UBND TỈNH VĨNH LONG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 467/SXD-KTTH |
Vĩnh Long, ngày 15 tháng 06 năm 2010 |
Bước 1. Cá nhân, tổ chức khi làm thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp chuẩn bị hồ sơ.
Bước 2. - Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 80 đường Trần Phú, phường 4, TP.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả cho người nộp (đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại theo đúng quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng (số 80 đường Trần Phú, phường 4, TP.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) theo các bước sau:
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ và trao kết quả cho người nhận ( trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy uỷ quyền và chứng minh thư của người ủy quyền).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc (theo quy định) từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ 7 chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào buổi sáng.
+ Sáng Từ 7 giờ đến 11 giờ 00’.
+ Chiều Từ 13 giờ đến 17 giờ 00’.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Xây dựng.
- Thành phần:
+ Đơn xin chuyển nhượng toàn bộ dự án của chủ đầu tư cũ (theo mẫu phụ lục 1 của Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng).
+ Văn bản cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; + Hồ sơ dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định phê duyệt dự án;
+ Hợp đồng thuê đất hoặc quyết định thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của chủ đầu tư mới;
+ Cam kết của chủ đầu tư mới
+ Văn bản xác định năng lực của chủ đầu tư mới
- Số lượng hồ sơ: 07 bộ
- Theo quy định của Sở Xây dựng: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án
- Lệ phí: Không
+ Đơn xin chuyển nhượng toàn bộ dự án - Phụ lục số 01 Thông tư 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng
+ Bản cam kết sau khi được chuyển nhượng dự án - Phụ lục số 02 Thông tư 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng
+ Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án - Phụ lục số 03 Thông tư 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Dự án được chuyển nhượng toàn bộ khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Dự án không thuộc đối tượng bị xử lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ:
- Chủ đầu tư vi phạm các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, quy hoạch, kiến trúc, quản lý đất đai mà không có giải pháp khắc phục kịp thời theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Chủ đầu tư không thực hiện đúng nội dung dự án hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày nhận bàn giao đất mà không triển khai thực hiện dự án hoặc chậm tiến độ quá 24 tháng so với tiến độ được duyệt.
2. Dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật;
3. Chủ đầu tư đã có quyền sử dụng đất thông qua hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
4. Phải hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của toàn bộ dự án hoặc theo giai đoạn và phải có các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng với nội dung, tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt;
5. Chủ đầu tư mới phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản có các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật Kinh doanh bất động sản và Điều 3 của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ:
a.1) Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, phải có vốn pháp định và đăng ký kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật.
a.2) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định là 6 tỷ đồng Việt Nam.
a.3) Việc xác nhận vốn pháp định của doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã và đăng ký kinh doanh.
b) Đáp ứng điều kiện về tài chính đối với chủ đầu tư dự án theo quy định tại Điều 5 của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ, cụ thể là:
b.1) Chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở phải có vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định sau đây:
+ Đối với dự án khu đô thị mới thì không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án đã được phê duyệt;
+ Đối với dự án khu nhà ở thì không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên đã được phê duyệt.
b.2) Tổng mức đầu tư dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở thực hiện theo các quy định của pháp luật tương ứng.
b.3) Vốn thuộc sở hữu của chủ đầu tư là vốn thực có của chủ đầu tư tính đến năm trước liền kề với năm chủ đầu tư thực hiện dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở được thể hiện trong báo cáo tài chính của chủ đầu tư và phải được kiểm toán độc lập xác nhận. Trường hợp chủ đầu tư là doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Chủ đầu tư có trách nhiệm chứng minh năng lực tài chính của mình để thực hiện dự án thông qua việc lập danh mục các dự án đang thực hiện đầu tư, trong đó nêu rõ tổng vốn đầu tư của từng dự án.
c) Có văn bản cam kết thực hiện dự án theo đúng tiến độ được phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
+ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
+ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 5/10/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi : Uỷ ban nhân dân Tỉnh……………
+ Tên doanh nghiệp……………
Địa chỉ :
Hiện đang là chủ đầu tư dự án : ……………….
Thuộc địa bàn xã…………huyện………………tỉnh…………….
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án …… với các nội dung chính như sau :
1- Tên dự án:
2- Địa điểm :
3- Nội dung và Quy mô dự án :
4- Diện tích sử dụng đất :
5- Diện tích đất xây dựng :
6- Tổng mức đầu tư :
Trong đó : Chi phí xây dựng:
Chi phí thiết bị:
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Chi phí khác:
Chi phí quản lý dự án:
Chi phí dự phòng:
7- Nguồn vốn đầu tư :
8- Tình hình tiển khai dự án :
9- Lý do xin chuyển nhượng :
10- Đề xuất chủ đầu tư mới là:
- Tên chủ đầu tư mới :
- Địa chỉ:
- Năng lực tài chính:
- Kinh nghiệm:
10. Phương án giải quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
11. Cam kết :
Nơi nhận : |
…….Ngày …. tháng……Năm …… Chủ đầu tư ( Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu ) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN CAM KẾT KHI ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi : ………………………………………………..
Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án ……………
- Địa chỉ doanh nghiệp :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án ……do công ty …… đang làm chủ đầu tư ………………………………………………………………
Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án …… Công ty chúng tôi xin cam kết :
- Kế hoạch triển khai tiếp dự án :
- Tiến độ :
- Nội dung dự án
- Nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:................................
Nơi nhận : |
…….Ngày …. tháng……Năm …… Chủ đầu tư mới ( Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu ) |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
…….., ngày……..tháng…… năm…….
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN…..
Số ……/ HĐKT
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày …..tháng …..năm…..của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án ….. số ….. ngày … tháng …năm …..của……
Chúng tôi gồm:……………………………………………………………………
Bên chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên chuyển nhượng):
- Tên doanh nghiệp:
- Ông (bà):
- Chức vụ:
- Số CMND (Hộ chiếu): Cấp ngày / / , tại
- Địa chỉ cơ quan
- Điện thoại: Fax:
- Tài khoản: tại Ngân hàng:
- Mã số thuế:
Bên nhận chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên nhận chuyển nhượng ):
- Tên doanh nghiệp:
- Ông (bà):
- Chức vụ:
- Số CMND (Hộ chiếu): Cấp ngày / / , tại
- Địa chỉ cơ quan
- Điện thoại:
- Mã số thuế:
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án ….. với các nội dung sau:
I. Nội dung toàn bộ dự án được chuyển nhượng:
1. Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt.
2. Kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án.
II. Giá chuyển nhượng:
III. Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)………… , trong đó:
- Trả lần đầu là:…………………………đồng vào ngày……./………/……..
- Trả tiếp là: ……………………………đồng vào ngày……./………/………
Các quy định khác do hai bên thoả thuận:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
IV. Bàn giao và nhận dự án :
1. Cách thức bàn giao : bàn giao trên hồ sơ, bàn giao trên thực địa…
2. Thời gian bàn giao ………………………………………
III. Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng :
1. Quyền của Bên chuyển nhượng :
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
c) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận :……
2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:
a) Bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;
b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa.
c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án.
d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thoả thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng.
d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận ….
IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án ;
c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng
d) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận
2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;
b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất
b) Tiếp nhận toàn bộ dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thoả thuận;
c) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng ….)
d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận………….
V. Các thoả thuận khác (nếu có)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
VI. Cam kết của hai bên
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Hợp đồng này được lập thành … bản và có giá trị như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh./.
Bên chuyển nhượng (Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu) |
Bên nhận chuyển nhượng (Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.