UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 373/HD-SXD |
Điện Biên, ngày 24 tháng 07 năm 2012 |
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 về việc Hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày 01/7/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 14/2008/QĐ-BGTVT ngày 21/8/2008 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của UBND tỉnh Điện Biên về việc kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Sở Xây dựng hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng và Quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
Hướng dẫn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng và các phòng thí nghiệm thực hiện các thí nghiệm cung cấp số liệu thí nghiệm phục vụ công tác nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu chất lượng vật liệu và công trình xây dựng trên tỉnh Điện Biên.
Ngoài các nội dung được nêu trong Hướng dẫn này, yêu cầu các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan thực hiện các nội dung khác tại các văn bản quy định hiện hành.
1. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng: Là hoạt động kiểm tra, xác định chất lượng của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế và quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật thông qua việc thí nghiệm kết hợp với việc xem xét, đánh giá hiện trạng bằng trực quan.
2. Chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực: Là việc chứng nhận chất lượng phù hợp theo nội dung an toàn chịu lực.
3. Chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng: Là việc đánh giá, xác nhận chất lượng công trình hoặc hạng mục, bộ phận công trình xây dựng phù hợp với thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho công trình.
4. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận: Là phòng thí nghiệm được Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông tổ chức xem xét, đánh giá và quyết định công nhận năng lực phòng thí nghiệm với mã số LAS-XD. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải đăng ký hoạt động và được công nhận mới có giá trị pháp lý để cung cấp các số liệu thí nghiệm.
5. Chứng chỉ đào tạo quản lý cho cán bộ phụ trách phòng thí nghiệm, chứng chỉ đào tạo nhân viên thí nghiệm là văn bản chứng nhận năng lực quản lý phòng thí nghiệm, năng lực thực hiện các phép thí nghiệm; các chứng chỉ này được cấp tại các cơ quan có chức năng đào tạo theo quy định.
1. Lựa chọn tổ chức thực hiện kiểm định, chứng nhận:
Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn các đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định và tuân thủ các yêu cầu của pháp luật về đấu thầu.
a) Về pháp nhân: Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoạt động trong lĩnh vực kiểm định, chứng nhận.
b) Có hệ thống quản lý chất lượng.
c) Về điều kiện năng lực: có ít nhất 03 cá nhân có trình độ tốt nghiệp đại học thuộc chuyên ngành phù hợp với công tác chứng nhận, có nghiệp vụ chuyên môn về kiểm định, chứng nhận, có hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Người chủ trì công tác kiểm định, chứng nhận phải có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và có năng lực chủ trì một trong các lĩnh vực thiết kế, giám sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng công trình xây dựng phù hợp với loại và cấp công trình được kiểm định, chứng nhận, có đủ nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị liên quan đến dịch vụ chứng nhận.
d) Về kinh nghiệm:
- Kinh nghiệm trong hoạt động chứng nhận:
+ Đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt: đã thực hiện chứng nhận ít nhất 01 công trình trong số các công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc 02 công trình trong số các công trình cùng loại và cấp dưới liền kề với đối tượng công trình được chứng nhận;
+ Đối với công trình từ cấp II trở xuống: đã thực hiện chứng nhận ít nhất 01 công trình trong số các công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc người chủ trì thực hiện đã từng thiết kế, giám sát thi công xây dựng hoặc kiểm định cho ít nhất 03 công trình tương đương trở lên.
- Kinh nghiệm trong hoạt động kiểm định:
+ Trường hợp kiểm định công trình hoặc hạng mục công trình: đã thực hiện kiểm định ít nhất 01 công trình trong số các công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc 02 công trình trong số các công trình cùng loại và cấp dưới liền kề với đối tượng công trình được kiểm định.
+ Trường hợp kiểm định xác định các chỉ tiêu cơ, lý, hóa của bộ phận công trình, sản phẩm xây dựng hoặc vật liệu xây dựng (kiểm định cường độ bê tông của kết cấu; kiểm định độ chặt, độ chống thấm vật liệu; kiểm định xác định hàm lượng phụ gia xi măng...) yêu cầu phải đã từng thực hiện công việc kiểm định tương tự.
2. Trình tự kiểm tra:
- Trình tự kiểm tra chứng nhận gồm các bước chính sau:
+ Tổ chức chứng nhận có trách nhiệm lập đề cương chứng nhận theo nội dung kiểm tra trình chủ đầu tư, chủ sở hữu xem xét chấp thuận tùy loại quy mô công trình. Khi lập đề cương, tổ chức chứng nhận dự kiến số lần kiểm tra phù hợp đảm bảo kiểm soát và đánh giá chất lượng công trình, hạng mục công trình trong suốt quá trình thi công xây dựng.
+ Tổ chức chứng nhận thực hiện kiểm tra, chứng nhận theo đúng đề cương đã được chấp thuận, sau từng đợt kiểm tra, tổ chức kiểm tra phải có văn bản thông báo kịp thời về kết quả kiểm tra gửi cho chủ đầu tư và các bên liên quan.
+ Trong quá trình kiểm tra nếu nghi ngờ những nội dung liên quan đến nội dung chứng nhận thì tổ chức chứng nhận đề nghị các bên có liên quan làm rõ, trường hợp cần thiết, đề nghị chủ đầu tư phúc tra, kiểm định lại.
- Trình tự kiểm định:
+ Tổ chức kiểm định lập đề cương kiểm định trình tổ chức, cá nhân có yêu cầu kiểm định xem xét chấp thuận đề cương;
+ Tổ chức kiểm định thực hiện kiểm định đúng theo đề cương được chấp thuận;
+ Tổ chức kiểm định lập báo cáo đánh giá, kết luận theo nội dung yêu cầu kiểm định của hợp đồng và gửi tổ chức, cá nhân có yêu cầu kiểm định.
3. Cấp giấy chứng nhận:
- Tổ chức chứng nhận cấp giấy chứng nhận cho chủ đầu tư, chủ sở hữu theo thời hạn quy định trong hợp đồng trước khi chủ đầu tư, chủ sở hữu đưa công trình vào khai thác sử dụng; giấy chứng nhận tham khảo mẫu phụ lục 02 ban hành cùng Hướng dẫn.
- Đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận, tổ chức chứng nhận có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư, chủ sở hữu về quyết định của mình, trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy chứng nhận. Chủ đầu tư chủ sở hữu có trách nhiệm báo cáo việc này cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương biết để kiểm tra và xử lý.
- Đối với các công trình thực hiện chứng nhận theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương thì Chủ đầu tư, chủ sở hữu có trách nhiệm gửi 01 giấy chứng nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm tra và biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình cho cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và quản lý. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương tiếp nhận giấy chứng nhận và gửi phiếu tiếp nhận theo mẫu phụ lục 03 cho Chủ đầu tư, chủ sở hữu trong vòng 01 ngày kể từ khi nhận được giấy tiếp nhận.
MỤC 1. CÔNG TÁC CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHỊU LỰC
1. Các công trình bắt buộc phải chứng nhận:
Yêu cầu các Chủ đầu tư tổ chức thực hiện công tác chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực công trình hoặc hạng mục công trình trước khi đưa vào sử dụng theo bảng phụ lục 01 kèm theo văn bản này.
2. Khuyến khích thực hiện chứng nhận:
Thực tế các công trình xây dựng ở tỉnh Điện Biên hiện nay chủ yếu có quy mô nhỏ hơn rất nhiều so với quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 và cụ thể ở bảng phụ lục 01. Ngoài ra tỉnh Điện Biên có địa hình đặc trưng vùng cao, đồi, núi, có hiện tượng sụt sạt, cũng là vùng của động đất nên việc tiến hành công tác chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực đối với các công trình công cộng nơi tập trung đông người là cần thiết, trường học, lớp học mầm non trước khi đưa vào sử dụng mà có quy mô nhỏ hơn so với quy định để đảm bảo an toàn tính mạng cho người sử dụng là rất cần thiết. Vì vậy để tăng cường công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh, Sở Xây dựng khuyến khích các Chủ đầu tư tổ chức thực hiện công tác chứng nhận an toàn chịu lực đối với các công trình này trên cơ sở thực hiện hiệu quả, tối ưu nhất về chi phí, đảm bảo an toàn và bền vững của công trình.
3. Đối tượng kiểm tra đủ điều kiện an toàn chịu lực:
- Đối tượng kiểm tra tập trung vào bộ phận công trình, kết cấu chịu lực khi bị phá hoại có thể gây thảm họa.
MỤC 2. CÔNG TÁC CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
1. Yêu cầu chứng nhận, phạm vi và nội dung:
- Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng xuất phát từ lợi ích cộng đồng;
- Theo yêu cầu của Chủ đầu tư, chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng công trình hoặc các tổ chức, cá nhân khác có liên quan xuất phát từ lợi ích của mình như các cá nhân mua, thuê, sở hữu hoặc các tổ chức bán bảo hiểm cho công trình...
- Chứng nhận chất lượng phù hợp có thể gồm một, một số hoặc toàn bộ các yêu cầu về an toàn chịu lực, an toàn sử dụng, khai thác, vận hành và các nội dung cần thiết khác đối với các công trình, hạng mục công trình.
Đối với các công trình được Hội đồng nghiệm thu nhà nước kiểm tra hoặc nghiệm thu thì không phải chứng nhận an toàn chịu lực, chứng nhận chất lượng phù hợp trừ trường hợp có yêu cầu riêng.
2. Nội dung kiểm tra chứng nhận chất lượng phù hợp:
a) Kiểm tra công tác quản lý chất lượng:
+ Sự tuân thủ các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của các chủ thể tham gia xây dựng công trình liên quan;
+ Trình tự, thủ tục về lập, phê duyệt dự án đầu tư, quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư;
+ Trình tự, thủ tục về thẩm định, phê duyệt và nghiệm thu hồ sơ khảo sát, thiết kế;
+ Các chứng chỉ chất lượng vật liệu, vật tư, thiết bị; kết quả thí nghiệm vật liệu, kết quả thí nghiệm kiểm định, phúc tra (nếu có); biên bản nghiệm thu công việc, giai đoạn và hoàn thành công trình;
b) Kiểm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật:
- Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp của báo cáo kết quả khảo sát xây dựng so với tiêu chuẩn khảo sát và nhiệm vụ khảo sát;
- Kiểm tra, đánh giá sự phù hợp của thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế 2 bước, 1 bước) so với yêu cầu thiết kế, điều kiện địa chất, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng cho công trình.
c) Kiểm tra chất lượng thi công xây dựng:
- Kiểm tra bản vẽ thi công xây dựng công trình được chủ đầu tư phê duyệt;
- Kiểm tra trực tiếp, đánh giá chất lượng vật liệu, vật tư, thiết bị, sản phẩm đúc sẵn được sử dụng cho công trình;
- Kiểm tra chất lượng thi công xây dựng bộ phận công trình, hạng mục công trình, đánh giá sự phù hợp chất lượng so với thiết kế dược duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
- Kiểm tra chất lượng thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật của công trình, đánh giá sự phù hợp chất lượng so với thiết kế được duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng;
- Kiểm tra, chứng kiến thử tải, vận hành thử công trình, hạng mục công trình được chứng nhận;
- Kiểm tra các số liệu và kết quả quan trắc và biểu hiện bên ngoài của kết cấu. Sau từng đợt kiểm tra, tổ chức chứng nhận phải có văn bản thông báo kịp thời về kết quả kiểm tra gửi cho chủ đầu tư và các bên liên quan.
MỤC 3. CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
1. Các trường hợp phải thực hiện công việc kiểm định:
- Khi công trình xảy ra sự cố hoặc có khiếm khuyết về chất lượng;
- Khi có tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng;
- Kiểm định định kỳ công trình xây dựng trong quá trình sử dụng;
- Cải tạo, nâng cấp hoặc kéo dài tuổi thọ công trình xây dựng;
- Phúc tra chất lượng công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan, hoặc theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
2. Nội dung chủ yếu của đề cương kiểm định:
- Mục đích kiểm định, yêu cầu kiểm định, nội dung thực hiện kiểm định quy trình và phương pháp kiểm định;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng trong việc thực hiện kiểm định;
- Danh sách nhân sự và người được phân công chủ trì thực hiện kiểm định các thông tin về năng lực cá nhân tham gia thực hiện;
- Các thiết bị chính, phòng thí nghiệm được sử dụng để thực hiện kiểm định;
- Chi phí thực hiện, thời gian dự kiến hoàn thành việc kiểm định;
- Các điều kiện khác để thực hiện kiểm định.
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ PHÒNG THÍ NGHIỆM
MỤC 1. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
1. Quản lý chất lượng và hiệu chỉnh thiết bị:
Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận phải được tổ chức và quản lý nhằm duy trì thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng thí nghiệm như quy trình khảo sát, lấy mẫu, thí nghiệm, hệ thống các tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật tính khách quan và tính chính xác của các phép thử theo tiêu chuẩn đã đăng ký. Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức và quản lý hoạt động của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận.
- Các thiết bị thí nghiệm đặt trong phòng thí nghiệm tạm thời ở hiện trường phải được cố định, kiểm định, hiệu chuẩn lại theo quy định của pháp luật về đo lường trước khi tiến hành các thí nghiệm. Ngoại trừ các thí nghiệm không phá hoại được tiến hành trực tiếp trên công trình xây dựng bằng các thiết bị cầm tay.
2. Quy định về lưu giữ:
Phòng thí nghiệm phải thực hiện lưu giữ và bảo quản mẫu thử trước và sau khi thí nghiệm theo yêu cầu của mỗi phương pháp thử. Hồ sơ ghi chép kết quả trong quá trình thí nghiệm, phiếu nhận mẫu và phiếu kết quả thí nghiệm phải được bảo quản và lưu giữ ít nhất 05 năm. Hồ sơ ghi chép kết quả thí nghiệm không được tẩy, xóa. Các sai sót, nhầm lẫn trong quá trình ghi chép phải được gạch đè và ghi lại kết quả đúng ở dòng kế tiếp với chữ ký của nhân viên thí nghiệm.
3. Quy định các nội dung cơ bản trong phiếu kết quả thí nghiệm:
Phiếu kết quả thí nghiệm được lập theo yêu cầu của các phép thử nhưng phải có nội dung cơ bản sau:
- Tên cơ sở quản lý phòng thí nghiệm
- Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm, mã số LAS-XD (ghi theo quyết định công nhận);
- Số hợp đồng kinh tế hoặc văn bản yêu cầu của đơn vị yêu cầu thí nghiệm;
- Tên dự án, công trình, hạng mục công trình được khảo sát, lấy mẫu, thí nghiệm. Đối với các thí nghiệm phục vụ nghiên cứu, tự kiểm tra chất lượng của nhà sản xuất thì ghi rõ mục đích thí nghiệm;
- Tên cán bộ giám sát của Chủ đầu tư trong quá trình lấy mẫu, thí nghiệm;
- Loại mẫu thí nghiệm;
- Tiêu chuẩn và thiết bị thí nghiệm;
- Kết quả thí nghiệm;
- Thời gian lập phiếu kết quả thí nghiệm;
- Chữ ký của nhân viên thí nghiệm, trưởng phòng thí nghiệm;
- Chữ ký của người có thẩm quyền và dấu pháp nhân của cơ sở quản lý phòng thí nghiệm.
MỤC 2. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG THÍ NGHIỆM
1. Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm thực hiện báo cáo các nội dung như sau:
Khi phòng thí nghiệm được công nhận theo quy định, đơn vị quản lý phòng thí nghiệm phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao quyết định công nhận gửi Sở Xây dựng trước khi tiến hành hoạt động trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Công tác thanh tra, kiểm tra phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:
Sở Xây dựng thành lập đoàn công tác cùng với các phòng: Công thương của huyện, Quản lý đô thị của thị xã, thành phố, tiến hành, thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của phòng thí nghiệm dựng trên địa bàn tỉnh.
- Nội dung thanh tra, kiểm tra:
+ Sự phù hợp về năng lực của phòng thí nghiệm đối với các nội dung đã được nêu trong quyết định công nhận như điều kiện làm việc, môi trường làm việc phòng thí nghiệm;
+ Trang thiết bị thí nghiệm, chứng chỉ kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị;
+ Chứng chỉ đào tạo của cán bộ quản lý và nhân viên thí nghiệm;
+ Hệ thống quản lý chất lượng (sau 01 năm được cấp quyết định công nhận phòng thí nghiệm phải có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 hoặc ISO/IEC 17025 và phải duy trì hệ thống này trong suốt quá trình hoạt động);
+ Sự tuân thủ pháp luật trong hoạt động sản xuất kinh doanh như hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng;
+ Quy trình khảo sát, lấy mẫu và thí nghiệm kiểm tra chất lượng theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình;
+ Các sổ sách ghi chép (giao nhận mẫu; kết quả quá trình thí nghiệm; lưu mẫu)
+ Phiếu thí nghiệm có đầy đủ các nội dung theo quy định;
+ Tên trưởng phòng và thí nghiệm viên có đúng trong danh sách đăng ký thực hiện thí nghiệm;
+ Thực hiện các phép thử có đúng như trong danh mục được công nhận;
+ Việc tuân thủ thực hiện báo cáo theo quy định.
MỤC 1. CHI PHÍ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHỊU LỰC
- Trường hợp việc chứng nhận sự phù hợp về chất lượng được yêu cầu bởi cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương thì chi phí thực hiện do chủ đầu tư trả từ khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình. Chi phí này được xác định bằng cách lập dự toán theo quy định và bao gồm một số hoặc toàn bộ các chi phí sau:
+ Chi phí lập đề cương chứng nhận;
+ Chi phí kiểm tra hồ sơ, trình tự thủ tục xây dựng, quản lý chất lượng công trình;
+ Chi phí tính toán, kiểm tra, đánh giá sự phù hợp của hồ sơ khảo sát, thiết kế;
+ Chi phí kiểm tra sự phù hợp về chất lượng thi công xây dựng;
+ Chi phí lấy mẫu thí nghiệm, chi phí thí nghiệm, kiểm định (nếu cần);
+ Chi phí lập báo cáo và kết luận;
+ Chi phí đi lại và vận chuyển;
+ Các chi phí cần thiết khác theo quy định.
MỤC 2. CHI PHÍ CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Trường hợp việc chứng nhận sự phù hợp về chất lượng được yêu cầu bởi cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương thì chi phí thực hiện như (mục I, phần III).
- Trường hợp việc chứng nhận chất lượng phù hợp theo yêu cầu của Chủ đầu tư, chủ sở hữu và tổ chức chứng nhận thỏa thuận. Chi phí này có thể được xác định bằng cách lập dự toán theo quy định.
MỤC 3. CHI PHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Chi phí kiểm định được lập bằng cách lập dự toán theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và phù hợp với khối lượng công việc của đề cương đã được chấp thuận.
- Chi phí kiểm định bao gồm một số hoặc toàn bộ các chi phí sau:
+ Chi phí lập đề cương kiểm định;
+ Chi phí khảo sát hiện trạng công trình, hạng mục công trình hoặc bộ phận công trình xây dựng;
+ Chi phí lấy mẫu thí nghiệm, chi phí thí nghiệm;
+ Chi phí nghiên cứu hồ sơ tài liệu;
+ Chi phí tính dự toán, thẩm tra, chi phí đánh giá, lập báo cáo và kết luận;
+ Chi phí vận chuyển;
+ Các chi phí cần thiết khác theo quy định.
Các chi phí chứng nhận an toàn chịu lực, phù hợp về chất lượng và kiểm định chất lượng công trình chưa có định mức công bố thì lập dự toán để xác định chi phí theo quy định hoặc được vận dụng mức chi phí của các dự án, công trình tương tự đã thực hiện (mục 3.1.7 của Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009).
- Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện các chức năng: Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kiểm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Đình chỉ việc thực hiện kiểm định, chứng nhận khi phát hiện thấy có vi phạm trong hoạt động kiểm định, chứng nhận; không cho phép Chủ đầu tư, chủ sở hữu đưa vào khai thác, sử dụng hoặc tạm ngưng khai thác sử dụng công trình khi phát hiện có yếu tố không đảm bảo an toàn cho công trình;
- Tiếp nhận và công bố thông tin các tổ chức kiểm định, tổ chức chứng nhận hoạt động trên địa bàn; công bố hình thức xử phạt các tổ chức vi phạm quy định của Thông tư 03/2011/TT-BXD trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng địa phương
Hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện theo quy định Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 6/4/2011 và báo cáo Bộ Xây dựng.
Trên đây là nội dung Hướng dẫn của Sở Xây dựng về việc Kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận chất lượng phù hợp về công trình xây dựng và Quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Hướng dẫn này thay thế cho hướng dẫn số 480/HD-SXD ngày 26/8/2009 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về việc hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số....ngày….tháng....năm 2012)
DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH BẮT BUỘC CHỨNG NHẬN AN TOÀN CHỊU LỰC
Số TT |
Loại công trình |
Tiêu chí quy mô |
Quy mô |
1. Nhà ở |
- Nhà chung cư |
Số tầng |
≥ 9 tầng (từ cấp II trở lên) |
2. Công trình công cộng |
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông. - Trạm y tế, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, phòng chống dịch bệnh và các cơ sở y tế khác. |
Số tầng hoặc tổng diện tích sàn một hạng mục công trình (TDTS) |
≥ 4 tầng hoặc ≥ 500m2(TDTS) |
- Trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác. - Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương, các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực. |
Chiều cao (m) |
> 15m (từ cấp II trở lên) |
|
- Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc. |
Sức chứa (chỗ) |
> 300 chỗ |
|
- Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát. |
Tổng diện tích sàn (m2) |
> 5000 m2 |
|
- Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện: + Ngoài trời + Trong nhà |
Sức chứa (chỗ) |
5000 chỗ 2000 chỗ |
|
- Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước: ...các Bộ, ngành, ủy ban các cấp. |
Tầm quan trọng |
Tỉnh ủy; UBND-HĐND tỉnh; Huyện ủy; UBND-HĐND huyện; Sở và cấp tương đương (từ cấp II trở lên) |
|
- Trụ sở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác. |
Chiều cao (m) |
> 28m (từ cấp II trở lên) |
|
- Các nhà ga hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ô tô. - Nhà bưu điện. |
Tổng diện tích sàn (m2) |
> 5000m2 (từ cấp II trở lên) |
|
- Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ |
Số tầng |
≥ 9 tầng (từ cấp II trở lên) |
|
- Công trình vui chơi, giải trí |
Có yếu tố mạo hiểm hoặc chiều cao |
> 15m (từ cấp II trở lên), trò chơi mạo hiểm. |
|
- Nhà bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các công trình khác có chức năng tương tự. |
Tầm quan trọng |
Quốc tế, quốc gia, tỉnh, ngành (từ cấp I trở lên) |
|
- Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình nằm trong khu dân cư. |
Chiều cao (m) |
> 200m (từ cấp I trở lên) |
|
3. Công trình công nghiệp dầu khí |
- Kho xăng dầu. - Kho chứa khí hóa lỏng. |
Dung tích bể chứa (m3) |
≥ 5000m3 (từ cấp II trở lên) |
4. Công trình hạ tầng kỹ thuật |
- Cầu đường bộ, cầu đường sắt |
Nhịp (m) |
> 100m (từ cấp I trở lên) |
Các công trình khác khuyến khích thực hiện do Chủ đầu tư quyết định |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số....ngày….tháng....năm 2012)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG…………..(2)…………….
- Các căn cứ thực hiện chứng nhận;
- Căn cứ Báo cáo kết quả chứng nhận chất lượng;
- Căn cứ……(3)…..,
……………………………(4)…………………………CHỨNG NHẬN
Tên công trình……………(5).................................................................................................
Địa điểm xây dựng công trình..............................................................................................
Nội dung chứng nhận:...(6)..................................................................................................
..........................................................................................................................................
Kết luận, đánh giá:………….(7)............................................................................................
|
(8), Ngày….tháng…..năm....... |
____________
1. Tên cơ quan chủ quản Tổ chức thực hiện chứng nhận.
2. Chứng nhận an toàn chịu lực hoặc chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình.
3. Các căn cứ khác có liên quan.
4. Chức danh người đứng đầu Tổ chức chứng nhận.
5. Tên công trình được chứng nhận.
6. Các nội dung liên quan thực hiện công tác chứng nhận.
7. Kết luận, đánh giá kết quả các nội dung chứng nhận của tổ chức thực hiện chứng nhận.
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số....ngày...tháng...năm 2012)
………………………….. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………(3)………
…………(1)………….Đã tiếp nhận……………………(3)...........................................................
Và...........................(4) ………………….của……………(5).....................................................
Số………………ngày ……tháng ……..năm.........
Địa điểm xây dựng công trình:.............................................................................................
Điện thoại trụ sở làm việc cá nhân, tổ chức gửi:...................................................................
|
(2), ngày
….tháng…..năm……… |
____________
1. Tên cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
2. Ghi địa danh của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
3. Báo cáo kết quả kiểm định/Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực hoặc Giấy chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
4. Các tài liệu đính kèm (nếu có).
5. Tên cá nhân, tổ chức lập và nộp báo cáo/Giấy chứng nhận
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.