ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Vũng Tàu, ngày 04 tháng 11 năm 2008 |
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”; và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông v/v “Hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị”; và Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng v/v “Hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 16/04/2008 của UBND Tỉnh v/v “Ban hành Quy định các khu vực cấp phép xây dựng đối với công trình thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”.
Căn cứ Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 01/11/1997 của UBND Tỉnh v/v “Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Bà Rịa-Vũng Tàu”; và Quyết định số 3593/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của UBND tỉnh về “Ban hành quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông”.
Liên Sở Thông tin & Truyền thông và Sở Xây dựng hướng dẫn nội dung, quy trình cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu như sau:
1. Giải thích từ ngữ
Trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS) được chia thành 02 loại:
+ Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
+ Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu đầu tư xây dựng và lắp đặt công trình trạm BTS trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu phải thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan và theo đúng nội dung hướng dẫn này.
3. Mục đích, yêu cầu
3.1. Nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính và tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về xây dựng đối với công trình trạm BTS; tạo điều kiện thuận lợi và đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng tại địa phương.
3.2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe cho cộng đồng; tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
II. QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng
1.1. Đối với trạm BTS loại 1: Phạm vi khu vực phải xin Giấy phép xây dựng là tất cả các địa bàn trên toàn tỉnh.
1.2. Đối với trạm BTS loại 2: Phạm vi khu vực phải xin Giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Khu vực sân bay, khu vực an ninh, quốc phòng.
b) Khu vực trung tâm văn hóa, chính trị cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.
c) Các khu vực khác cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị.
(Phụ lục Danh sách các khu vực phải xin cấp phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 ban hành theo quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
2. Yêu cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2
2.1. Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
2.2. Thiết kế kết cấu và thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.
3. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng
Đối với trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư không phải xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
3.1. Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
3.2. Có thiết kế đảm bảo yêu cầu theo quy định tại khoản 2, mục II của văn bản này;
3.3. Đảm bảo độ cao tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật;
3.4. Tuân thủ yêu cầu tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành;
3.5. Có văn bản thông báo cho UBND xã (theo phụ lục 3 đính kèm) nơi lắp đặt trạm ít nhất 07 ngày trước khi khởi công.
4. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
4.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1, gồm:
a) 01 Đơn xin giấy phép xây dựng (theo phụ lục 1 đính kèm);
b) 01 bộ (photo có công chứng) Giấy chứng nhận quyền sử dụng lô đất; trong trường hợp chủ đầu tư không có quyền sử dụng lô đất đó thì kèm theo 01 hợp đồng thuê đất giữa chủ đầu tư với cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng lô đất đó.
c) 02 bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công thể hiện các thành phần sau:
Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện.
4.2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng, gồm:
a) 01 Đơn xin giấy phép xây dựng (theo phụ lục 2 đính kèm);
b) 01 bộ (photo có công chứng) Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình; trong trường hợp công trình không thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư thì phải kèm theo 01 hợp đồng thuê đất giữa chủ đầu tư với cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu công trình đó.
c) 02 bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công thể hiện các thành phần sau:
Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng công trình đặt trạm BTS loại 2.
5. Nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
5.1. Nội dung giấy phép xây dựng các trạm BTS (theo mẫu);
5.2. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng các công trình nằm trên các tuyến đường thuộc thẩm quyền cấp phép xây dựng ban hành theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 19/04/2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Các khu vực còn lại thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND các huyện, thị xã Bà Rịa và TP. Vũng Tàu.
5.2. Thời gian giải quyết hồ sơ: 20 ngày làm việc.
6. Cấp giấy phép xây dựng và thu lệ phí
6.1. Giấy phép xây dựng (theo mẫu quy định) được lập thành 03 bản chính, 01 bản cấp cho chủ đầu tư, 01 bản gửi Sở Thông tin & Truyền thông, 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
6.2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng gửi bản sao giấy phép cho UBND phường, xã, thị trấn nơi công trình xây dựng, và các cơ quan có liên quan để biết, phối hợp kiểm tra, theo dõi việc xây dựng công trình.
6.3. Cơ quan cấp giấy phép thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng (theo quy định của Bộ Tài chính): 100.000 đồng/01 Giấy phép.
7.1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin giấy phép xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng.
7.2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
7.3. Thời gian xét cấp gia hạn giấy phép xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng.
1. Sở Xây dựng:
1.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng Trạm BTS.
1.2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
2.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các tổ chức đầu tư xây dựng để lập kế hoạch phát triển mạng thông tin di động trên địa bàn toàn tỉnh.
2.2. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc lắp đặt của các trạm BTS theo đúng nội dung đã cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra xử lý các tổ chức, cá nhân khi phát hiện có vi phạm quy định về xây dựng, lắp đặt trạm BTS theo chức năng và thẩm quyền được Nhà nước quy định.
2.3. Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
3. UBND các Huyện, Thị xã Bà Rịa và Thành phố Vũng Tàu
3.1. Chỉ đạo các Phòng chức năng có liên quan và UBND cấp xã tổ chức việc kiểm tra, xử lý vi phạm và báo cáo tình hình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn về Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi kịp thời và phối hợp quản lý.
3.2. Ban hành quyết định đình chỉ việc thi công xây dựng, lắp đặt trạm BTS; hoặc quyết định cưỡng chế buộc tháo dỡ công trình theo thẩm quyền, khi phát hiện xây dựng, lắp đặt sai nội dung thiết kế, giấy phép đã cấp hoặc không có giấy phép xây dựng theo đúng quy định.
4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động đầu tư, xây dựng, lắp đặt trạm BTS
4.1. Xuất trình hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS cho cơ quan chức năng kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu.
4.2. Thực hiện đúng các nội dung của quy định này và các văn bản khác có liên quan; chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại (nếu có) do việc vi phạm gây ra.
5. Hiệu lực thi hành:
5.1. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
5.2. Trong quá trình tổ chức thực hiện hướng dẫn này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, cá nhân và tổ chức có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng và Sở Thông tin & Truyền thông để được hướng dẫn chi tiết hoặc tổng hợp xin ý kiến của cấp có thẩm quyền để giải quyết.
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
SỞ
XÂY DỰNG |
Nơi nhận: |
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất - BTS
loại 1)
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện …………………………………….. Chức vụ: ....................................
- Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
- Số nhà: …………. Đường ……...................................… Phường (xã) ...................
- Tỉnh, thành phố: .......................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
- Lô đất số …………………………………..................................... Diện tích ............... m2.
- Tại: …………………………………..................……… Đường: ....................................
- Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố ..........................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) ................................
3. Nội dung xin phép: .....................................................................................................
- Loại trạm BTS: .............................................................................................................
- Diện tích xây dựng: ……………. m2.
- Chiều cao trạm: ……………… m.
- Loại ăng ten: ................................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten: ……………….. m.
- Theo thiết kế: ...............................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: .......................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Điện thoại ....................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ..........................................................
- Địa chỉ: …………………………………….. Điện thoại: ................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) …………………………….. cấp ngày .....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ..........................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………… tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…….
Ngày … tháng … năm ……. |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP XÂY DỰNG CỦA
SỞ XÂY DỰNG, TRỪ NHÀ Ở RIÊNG LẺ CỦA DÂN
(Kèm theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 19/4/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu)
1. Thành phố Vũng Tàu
- Đường 51B
- Đường 51C (03/2)
- Đường ven biển từ Sao Mai đến Paradise (Trần Phú, Quang Trung, Hạ Long, Thùy Vân)
- Đường Lê Hồng Phong
- Đường Nguyễn An Ninh, đoạn từ ngã tư Giếng nước đến Thùy Vân.
- Đường Chí Linh (Nguyễn Hữu Cảnh)
- Đường 51B hướng biển
- Đường Cầu Cháy theo quy hoạch
2. Thị xã Bà Rịa
- QL55 vành đai
- QL55 hiện hữu trong đô thị
- QL56 trong đô thị
- Đường quy hoạch số 2.
3. Thị trấn Ngãi Giao
- QL56 trong đô thị
- Đường quy hoạch số 8
4. Thị trấn Phước Bửu
- QL55 trong đô thị
- Đường 27/4
5. Đô thị Phú Mỹ
- QL51 trong đô thị
- Đường quy hoạch số 46.
6. Thị trấn Long Điền
- QL55 hiện hữu trong đô thị
- QL55 mới
- Đường trục chính Bắc - Nam
7. Thị trấn Long Hải
- Đường trục chính
- Đường quy hoạch số 4
- Đường quy hoạch số 12
8. Trung tâm Đất Đỏ
- QL55 hiện hữu
- TL52
9. Trung tâm Côn Đảo
- Đường Nguyễn Huệ
- Nguyễn Thị Minh Khai
- Đường Tôn Đức Thắng
- Đường đi Bến Đầm.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.