TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2236/HD-TLĐ |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG VÀ MỨC TIỀN THƯỞNG ÁP DỤNG TRONG TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Để động viên kịp thời các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua yêu nước và tổ chức công đoàn phát động, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn thẩm quyền quyết định khen thưởng và mức tiền thưởng áp dụng trong tổ chức công đoàn cụ thể như sau:
I. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH KHEN THƯỞNG.
a/ Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn;
b/ Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn;
c/ Bằng khen của Ban chấp hành Tổng Liên đoàn;
d/ Bằng lao động sáng tạo;
đ/ Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn”;
e/ “Tập thể lao động xuất sắc” đối với các ban, đơn vị thuộc Tổng Liên đoàn.
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ủy quyền cho Ban Thường vụ các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn ký quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” cho các tập thể đơn vị trực thuộc và báo cáo kết quả hàng năm về Tổng Liên đoàn.
a/ Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
b/ Bằng khen của Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc TLĐ.
c/ Quyết định tặng thưởng các danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể lao động tiên tiến” ở cơ quan, đơn vị trực thuộc từ cấp quận, huyện, thị xã và tương đương trở lên.
d/ Được Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam uỷ quyền:
- Quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” cho các đối tượng quy định tại điển e mục 1 của hướng dẫn này theo uỷ quyềtn của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Việc bình xét, công nhận các danh hiệu thi đua đối với tập thể và cán bộ công đoàn chuyên trách của công đoàn cơ sở, cấp trên trực tiếp cơ sở (Cty, Tổng Cty hoặc tương đương) thực hiện cùng với công nhân, viên chức, lao động trong cơ quan, đơn vị; giám đốc doanh nghiệp quyết định công nhận.
3. Thủ trưởng cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động VN quyết định:
- Các danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể lao động tiên tiến” cho cá nhân, tập thể thuộc cơ quan Tổng Liên đoàn.
- Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” cho các tập thể thuộc cơ quan Tổng Liên đoàn và các đơn vị sự nghiệp, sản xuất kinh doanh trực thuộc Tổng Liên đoàn.
Tiền thưởng kèm theo các quyết định khen thưởng do cấp đề nghị khen thưởng chi. Tổng Liên đoàn chi tiền thưởng kèm theo Bằng Lao động sáng tạo và khen thưởng cho các tập thể và cá nhân được khen thưởng tạo hội nghị sơ kết, tổng kết do Tổng Liên đoàn tổ chức. Mức tiền thưởng tối thiểu kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong hệ thống công đoàn như sau:
1. Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua:
Danh hiệu thi đua |
Mức thưởng |
Chiến sĩ thi đua toàn quốc |
3.000.000đ |
Chiến sĩ thi đua Tổng Liên đoàn |
2.000.000đ |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
700.000đ |
Tập thể lao động xuất sắc |
1.000.000đ |
Lao động tiên tiến |
200.000đ |
Tập thể lao động tiến tiến |
600.000đ |
Cờ thi đua của Chính phủ |
18.000.000đ |
Cờ thi đua TLĐ: + Toàn diện …….. + Chuyên đề……… |
11.000.000đ 7.000.000đ |
Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc TLĐ: |
|
+ Cờ toàn diện: |
8.000.000đ |
+ Cờ chuyên đề: |
6.000.000đ |
Hình thức khen thưởng: |
Mức thưởng: |
Huân chương sao vàng: + Cá nhân: + Tập thể: |
33.000.000đ 66.000.000đ |
Huân chương Hồ Chí Minh: + Cá nhân: + Tập thể: |
22.000.000đ 44.000.000đ |
Huân chương Độc lập hạng nhất: + Cá nhân: + Tập thể: |
10.000.000đ 20.000.000đ |
Huân chương Độc lập hạng nhì: + Cá nhân: + Tập thể: |
9.000.000đ 18.000.000đ |
Huân chương Độc lập hạng ba: + Cá nhân: + Tập thể: |
7.000.000đ 14.000.000đ |
Huân chương Lao động hạng nhất: + Cá nhân: + Tập thể: |
6.000.000đ 12.000.000đ |
Huân chương Lao động hạng nhì: + Cá nhân: + Tập thể: |
5.000.000đ 10.000.000đ |
Huân chương Lao động hạng ba: + Cá nhân: + Tập thể: |
3.000.000đ 6.000.000đ |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: + Cá nhân: + Tập thể: |
1.000.000đ 2.000.000đ |
Bằng khen của TLĐ: - Toàn diện: + Cá nhân: + Tập thể: - Chuyên đề: + Cá nhân: + Tập thể: |
700.000đ 1.400.000đ
500.000đ 1.000.000đ |
Bằng Lao động sáng tạo: |
1.000.000đ |
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức công đoàn” |
400.000đ |
Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc: |
|
Bằng khen toàn diện: + Cá nhân: + Tập thể: Bằng khen chuyên đề: + Cá nhân: + Tập thể: Giấy khen của Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và CĐCS: + Cá nhân: + Tập thể: |
400.000đ 800.000đ
300.000đ 600.000đ
200.000đ 400.000đ |
Căn cứ mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ tại từng thời điểm, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn sẽ điều chỉnh mức tiền thưởng phù hợp theo quy định chung.
Văn bản hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy định tại điểm 9 và điểm 13 của Thông tri số 01/TTr-TLĐ ngày 14/9/2007 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì vướng mắc, công đoàn các cấp phản ánh kịp thời về Tổng Liên đoàn để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM.
ĐOÀN CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.