UBND TỈNH BẾN TRE |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/SXD-QLXD |
Bến Tre, ngày 04 tháng 7 năm 2008 |
Để thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo quy định của Luật Xây dựng, Sở Xây dựng Bến Tre hướng dẫn cụ thể một số nội dung thường gặp trong thiết kế, thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Các nội dung khác tuân thủ các quy định hiện hành về tiêu chuẩn thiết kế, thi công, nghiệm thu và quản lý chất lượng công trình.
Để đảm bảo chất lượng công trình xây dựng, trong công tác thiết kế, thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép cho các công trình xây dựng, phải tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn xây dựng sau:
- Luật Xây dựng;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng;
+ TCXDVN 356 : 2005: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 4612 : 1988: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu bê tông cốt thép - Ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ;
+ TCVN 4608 : 1988: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Chữ và chữ số trên bản vẽ xây dựng;
+ TCVN 5572 : 1991: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Bản vẽ thi công;
+ TCVN 6048 : 1995: Bản vẽ nhà và công trình xây dựng - Ký hiệu cho cốt thép bê tông;
+ TCVN 5898 : 1995: Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng - Bản thống kê cốt thép;
+ TCVN 2737 : 1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 1651 : 1985: Thép cốt bê tông cán nóng;
+ TCVN 3101 : 1979: Dây thép các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép bê tông;
+ TCVN 3100 : 1979: Dây thép tròn dùng làm cốt thép bê tông ứng lực trước;
+ TCVN 6284 : 1997: Thép cốt bê tông dự ứng lực (Phần 1–5);
+ TCXD 327 : 2004: Kết cấu bê tông cốt thép - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển;
+ TCVN 197 : 1985: Kim loại - Phương pháp thử kéo;
+ TCXD 227 : 1999: Cốt thép trong bê tông - Hàn hồ quang;
+ TCVN 3223 : 1994: Que hàn điện dùng cho thép các bon và thép hợp kim thấp;
+ TCVN 3909 : 1994: Que hàn điện dùng cho thép các bon và hợp kim thấp - Phương pháp thử;
+ TCVN 1691 : 1975: Mối hàn hồ quang điện bằng tay;
+ TCVN 3993 : 1993: Que hàn điện dùng cho thép các bon và hợp kim thấp - Phương pháp thử.
- Các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu:
+ TCVN 4453 : 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
+ TCXDVN 390 : 2007: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
+ TCVN 5724 : 1993: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Điều kiện tối thiểu để thi công và nghiệm thu;
+ TCVN 1651 : 1985: Thép cốt bê tông cán nóng;
+ TCVN 2682 : 1999: Xi măng Pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật;
+ TCVN 6260 : 1997: Xi măng Pooclăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật;
+ TCVN 7570 : 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
+ TCXDVN 302 : 2004: Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
+ TCXDVN 307 : 2003: Bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng xi măng trong kết cấu bê tông cốt thép;
+ TCXDVN 391 : 2007: Bê tông nặng - Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên;
+ TCVN 3105 : 1993: Bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử;
+ TCVN 3106 : 1993: Bê tông nặng, phương pháp thử độ sụt;
+ TCVN 3118 : 1993: Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén;
+ TCVN 3119 : 1993: Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn;
+ TCVN 5718 : 1993: Mái bằng và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng - Yêu cầu chống thấm nước;
+ TCXDVN 305 : 2004: Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
+ TCXDVN 327 : 2004: Kết cấu bê tông cốt thép - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển.
Ngoài các quy định, tiêu chuẩn xây dựng nêu trên, cần tham khảo áp dụng các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan tại thời điểm thực hiện.
II. Đối với công tác thiết kế:
Thiết kế phải căn cứ vào các tiêu chuẩn hiện hành (không được áp dụng các tiêu chuẩn đã bị thay thế); có đầy đủ các bảng thuyết minh tính toán làm cơ sở để thẩm tra; hồ sơ thiết kế chỉ được nghiệm thu sau khi chủ đầu tư cho tiến hành thẩm tra đạt yêu cầu.
Trong hồ sơ thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép: Tư vấn thiết kế phải thể hiện rõ ràng các vị trí đặt cốt thép, chiều dài của từng thanh thép theo từng đoạn của hình dáng thanh thép, góc uốn của thanh thép, vị trí mối nối cốt thép, biện pháp nối cốt thép (nối buộc hay nối hàn), chiều dài mối nối, cấp độ bền của bê tông, nhóm thép sử dụng, loại cốt liệu bê tông (cát, đá, xi măng).
Các chữ số và kí hiệu trên bản vẽ phải rõ ràng, đảm bảo theo TCVN 4608:1988; Tỉ lệ và kí hiệu theo TCVN 4612 : 1998.
Để đảm bảo chất lượng, tránh lãng phí trong công tác khi thiết kế kết cấu bê tông cốt thép của mọi loại công trình, cường độ tính toán của các loại thép lấy theo bảng dưới đây (trừ những kết cấu làm việc trong điều kiện đặc biệt và kết cấu chuyên ngành có chỉ dẫn thiết kế riêng).
Bảng cường độ tính toán của cốt thép thanh khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất
Nhóm thép thanh |
Cường độ chịu kéo, MPa |
Cường độ chịu nén RSC |
|||
Cốt thép dọc RS |
Cốt thép ngang (cốt thép đai, cốt thép xiên) RSW |
||||
CI; A-I |
225 |
175 |
225 |
||
CII; A-II |
280 |
225 |
280 |
||
A-III có đường kính, mm |
6 8 |
355 |
285* |
355 |
|
CIII, A-III có đường kính, mm |
10 40 |
365 |
290* |
365 |
|
CIV, A-IV |
510 |
405 |
450** |
||
A-V |
680 |
545 |
500** |
||
A-VI |
815 |
650 |
500** |
||
AT-VII |
980 |
785 |
500** |
||
A-IIIB |
có kiểm soát độ giãn dài và ứng suất |
490 |
390 |
200 |
|
chỉ kiểm soát độ giãn dài |
450 |
360 |
200 |
||
Ghi chú: các giá trị có dấu (*) và (**) xem thêm trong Bảng 21 của TCXDVN 356 : 2005 (trang 47) |
|||||
Trong thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, cần chỉ định loại cốt liệu sử dụng, (ví dụ: bê tông cấp độ bền B15 [xi măng PC40, đá 1x2 (dmax=20mm, (40÷70)% cỡ 0,5x1 cm và (60÷30)% cỡ 1x2 cm], cát vàng).
Trong quá trình thi công tư vấn thiết kế giám sát tác giả; kiểm tra và nghiệm thu các kết cấu bê tông quan trọng theo yêu cầu của chủ đầu tư để kịp thời xử lý những sai sót nếu có.
III. Đối với công tác thi công và nghiệm thu:
Để đảm bảo công trình đạt chất lượng tốt, yêu cầu các đơn vị thi công công trình xây dựng phải tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Bên cạnh đó, chủ đầu tư và nhà thầu thi công phải thực hiện nghiêm túc các nội dung sau:
1. Công tác kiểm tra cốt thép:
1.1. Không sử dụng các loại cốt thép khi không rõ nguồn gốc đưa vào xây dựng công trình (Yêu cầu các loại thép khi sử dụng đưa vào xây dựng công trình phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất kèm theo hóa đơn mua hàng).
a. Cách nhận biết ký hiệu một số loại thép theo bảng sau:
TT |
Tên, loại thép |
Ký hiệu trên cây thép tiêu chuẩn |
Ký hiệu trên cây thép nhái (gia công) |
1 |
Thép Hoà Phát |
DANI |
|
2 |
Thép Việt - Úc |
V - UC |
VUA, VU-C, VUC |
3 |
Thép Thái Nguyên CII, Ví dụ thép TICO Thái Nguyên 18 ghi |
TISCO D18 |
TIZCO, IJZQO |
4 |
Thép Thái Nguyên CIII |
TISCO 3 TISCO |
|
5 |
Thép Việt - Nhật |
|
|
6 |
Thép Miền Trung |
MT |
|
7 |
Thép Miền Nam |
V |
|
8 |
Thép Tây Đô |
|
|
9 |
Thép Pomina |
|
|
10 |
Thép Việt - Sinh |
N S V |
|
11 |
Thép Việt - Hàn |
VPS |
VP |
12 |
Thép Việt - Ý |
VIS |
|
b. Thép tiêu chuẩn: Là loại thép phải có nguồn gốc, có chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất, đã được đăng ký chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
Đặc điểm bề ngoài: đường kính tròn, gờ, gân đều, sắc nét, màu sẫm.
c. Thép gia công:
- Không có ký hiệu trên cây thép, hoặc có ký hiệu nét chữ mờ, không rõ ràng, không sắc nét.
- Nhại lại ký hiệu của các doanh nghiệp đã có cấp chứng chỉ và có uy tín trên thị trường xây dựng.
- Màu sắc không đồng đều trên cây thép, màu đỏ gạch hoặc xám nhạt; các cây trong lô không đều về hình dáng, kích thước.
- Dọc thân cây thép còn lộ nếp cuộn khi cán.
- Độ ô van lớn, gai không nổi hoặc quá nổi trên cây thép, đường gai thô hoặc mảnh hơn thép tiêu chuẩn.
1.2. Kiểm tra đường kính thép bằng cách cân trọng lượng:
Đường kính thép được xác định theo cách sau:
- Cắt một đoạn thép dài đúng 1m để cân kiểm tra khối lượng Q (gam).
- Đường kính thực của cây thép được tính theo công thức sau:
- Đường kính cốt thép phải đảm bảo không được nhỏ hơn 2% so với đường kính thiết kế.
2. Công tác kiểm tra cốp pha, cây chống:
- Thực hiện theo tiêu chuẩn hiện hành và phải tinh toán chi tiết đà đỡ cốp pha, vị trí cây chống; trong các công tác thi công các phức tạp, phải có biện pháp cụ thể và phải được chủ đầu tư chấp thuận mới được tiến hành thi công.
- Không được sử dụng gỗ dừa, gỗ tạp để làm cốp pha hay chèn cát để tạo lổ chờ trong thi công bê tông, chỉ được sử dụng cốp pha cây chống gỗ theo quy định, khuyến khích dùng cốp pha thép định hình, hệ cây chống bằng ống thép tiêu chuẩn.
3.1. Công tác ghi chép nhật ký trong quá trình thi công:
- Nhật ký thi công xây dựng công trình là tài liệu gốc về thi công công trình (hay hạng mục công trình) nhằm trao đổi thông tin nội bộ của nhà thầu thi công xây dựng; Trao đổi thông tin giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Sổ nhật ký thi công xây dựng công trình được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của nhà thầu thi công xây dựng.
- Chủ đầu tư và nhà thầu giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư, giám sát tác giả thiết kế ghi vào sổ nhật ký thi công xây dựng theo các nội dung quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP gồm: danh sách và nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát; Kết quả kiểm tra và giám sát thi công xây dựng tại hiện trường; Những ý kiến về xử lý và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục hậu quả các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng; Những thay đổi thiết kế trong quá trình thi công.
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP có các nội dung: danh sách cán bộ kỹ thuật của nhà thầu tham gia xây dựng công trình (ghi rõ chức danh và nhiệm vụ của từng người); Diễn biến tình hình thi công hàng ngày, tình hình thi công từng loại công việc, chi tiết toàn bộ quá trình thực hiện; Mô tả vắn tắt phương pháp thi công; Tình trạng thực tế của vật liệu, cấu kiện sử dụng; Những sai lệch so với bản vẽ thi công, có ghi rõ nguyên nhân, kèm theo biện pháp sửa chữa; Nội dung bàn giao của ca thi công trước đối với ca thi công sau; Nhận xét của bộ phận quản lý chất lượng tại hiện trường về chất lượng thi công xây dựng.
3.2. Thiết kế thành phần cấp phối trộn bê tông:
Đối với bê tông có cấp độ bền nén từ B10 (trước đây gọi là Mác 150) trở lên, nhà thầu thi công có trách nhiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông theo loại cốt liệu và cấp độ bền được quy định trong hồ sơ thiết kế. Trên cơ sở thành phần cấp phối đó, nhà thầu tiến hành đổ mẫu thử và đem thí nghiệm, chỉ sử dụng thành phần cấp phối đã thiết kế để đổ bê tông khi kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu; Trong trường hợp cần thi công nhanh thì có thể vừa đổ mẫu thử để thí nghiệm vừa có thể đổ bê tông các kết cấu, tuy nhiên nhà thầu thi công chịu trách nhiệm nếu kết quả thí nghiệm không đạt yêu cầu.
3.3. Công tác lấy mẫu vật liệu xây dựng, mẫu bê tông hiện trường.
- Giám sát thi công của chủ đầu tư và kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng cùng có mặt tại hiện trường để lấy mẫu vật liệu: Cát, đá, sỏi, thép, nước để đổ bê tông. Đóng gói và niêm phong, đưa đến phòng thí nghiệm để xác định chỉ tiêu, cơ lý của vật liệu trước khi đưa vào xây dựng công trình.
- Trong quá trình thi công, giám sát thi công của chủ đầu tư và kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình phải lấy mẫu bê tông tại hiện trường, giám sát thi công của chủ đầu tư ký xác nhận trên tem và dán lên mẫu sau khi đúc mẫu bê tông.
- Các mẫu bê tông được lấy tại nơi đổ bê tông và được bảo dưỡng ẩm theo TCVN 3105 : 1993; Các mẫu thí nghiệm được lấy theo từng tổ, mỗi tổ mẫu gồm viên 3 mẫu được lấy cùng một lúc và ở cùng một chỗ theo quy định của TCVN 3105 : 1993. Kích thước viên mẫu chuẩn là 150mm x 150mm x 150mm. Số lượng tổ mẫu được quy định theo khối lượng như sau:
+ Đối với bê tông khối lớn: cứ 500 m3 lấy 1 tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong 1 khối đổ lớn hơn 1000 m3, cứ 250 m3 lấy 1 tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong 1 khối đổ ít hơn 1000 m3.
+ Đối với các móng lớn, cứ 100 m3 bê tông lấy một tổ mẫu, nhưng vẫn lấy 1 tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 100 m3.
+ Đối với bê tông móng bệ máy có khối lượng đổ lớn hơn 50 m3 thì cứ 50m3 lấy 1 tổ mẫu, nhưng vẫn lấy 1 tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50 m3.
+ Đối với khung và các kết cấu mỏng (cột, dầm, bản, vòm ...) cứ 20 m3 bê tông lấy 1 tổ mẫu, nhưng vẫn lấy 1 tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 20 m3.
+ Đối với bê tông nền, mặt đường (đường ôtô, đường băng ...) cứ 200 m3 bê tông lấy 1 tổ mẫu, nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn 200 m3 thì vẫn phải lấy 1 tổ mẫu.
+ Để kiểm tra tính chống thấm nước của bê tông, cứ 500 m3 lấy 1 tổ mẫu, nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn 500 m3 thì vẫn phải lấy 1 tổ mẫu.
3.4. Đối với công tác nghiệm thu:
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng được áp dụng; Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng; Phiếu yêu cầu nghiệm thu, biên bản nghiệm thu nội bộ, nhật ký công trình; Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, phiếu thí nghiệm bê tông hiện trường và các thiết bị phục vụ cho công tác thi công của nhà thầu. Chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu chi tiết các kết cấu bê tông của công trình. Nội dung nghiệm thu phải tuân thủ đúng theo điểm 5 Điều 1 của Nghị định số 49/2008/NĐ-CP.
Để chất lượng công trình vững bền theo tuổi thọ cấp công trình, công tác thiết kế, thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép cần đặc biệt quan tâm. Đề nghị các chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế, nhà thầu xây dựng và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng cần thực hiện tốt các nội dung hướng dẫn này, không tuân thủ hướng dẫn này là không tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế, thi công, nghiệm thu và quản lý chất lượng công trình; Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị gửi văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp giải quyết.
Nơi nhận: |
KT.GIÁM ĐỐC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
......, ngày ... tháng ... năm 200...
Tên công trình..............................................................................................................
Hạng mục ....................................................................................................................
Hôm nay tại công trình, chúng tôi gồm có:
Bên A: (giám sát thi công của chủ đầu tư) Ông ...........................................................
Bên B: (kỹ thuật thi công trực tiếp) Ông ..............................................................
Cùng nhau tiến hành lấy mẫu thép tại hiện trường để kiểm tra tính chất cơ lý.
Mẫu thép được lấy như sau: (mỗi chủng loại lấy 3 mẫu)
Số TT |
Loại thép |
Nơi sản xuất |
Khối lượng thép |
Đường kính thép |
Chiều dài mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (ký, ghi rõ họ tên) |
KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (ký, ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
......, ngày ... tháng ... năm 200...
BIÊN BẢN LẤY MẪU BÊ TÔNG HIỆN TRƯỜNG
Tên công trình: .........................................................................................................
Hạng mục: ................................................................................................................
Cấu kiện, vị trí : ..........................................................................................................
Hôm nay, tại công trình đang thi công, đại diện chúng tôi gồm:
Bên A: (giám sát thi công của chủ đầu tư) Ông .........................................................
Bên B: (kỹ thuật thi công trực tiếp) Ông ..............................................................
Cùng nhau tiến hành lấy mẫu bê tông trực tiếp tại hiện trường để kiểm tra:
- Số lượng mẫu: ........................... - Kích thước mẫu: ........................................
- Thành phần cốt liệu: .........................................................................................
- Xi măng: ...................................................................................................
- Cát: ...........................................................................................................
- Đá: ....................................................................................................
- Cấp độ bền bê tông thiết kế: ...............................................................................
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (ký, ghi rõ họ tên) |
KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (ký, ghi rõ họ tên) |
MẪU TEM DÁN LÊN MẪU BÊ TÔNG ĐỔ TẠI HIỆN TRƯỜNG
ĐỂ THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CƯỜNG ĐỘ
MẪU BÊ TÔNG HIỆN TRƯỜNG Công trình: ....................................................................................................... Hạng mục: ....................................................................................................... Cấu kiện, vị trí: ................................................................................................ Mẫu: (1/3) Ngày lấy mẫu: ngày..............tháng ..............năm ................
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.