ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16336/HD-SLĐTBXH |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 8 năm 2015 |
CÁCH ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ VỀ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM
Căn cứ Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Căn cứ Kế hoạch số 6258/KH-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
Căn cứ văn bản hướng dẫn của các Sở, ngành Thành phố có liên quan (đính kèm Phụ lục),
Trên cơ sở đồng ý của các Sở, ngành, đơn vị thống nhất đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp và ban hành văn bản hướng dẫn các tiêu chí về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng Hướng dẫn cách đánh giá các tiêu chí về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; cụ thể như sau:
NỘI DUNG, CÁCH ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM TỪNG TIÊU CHÍ
Thời gian đánh giá: một năm (từ ngày 01 tháng 11 năm trước đến 31 tháng 10 năm đánh giá).
1. Tiêu chí 1: Mức độ chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là địa phương) đến công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là sự chỉ đạo, điều hành, giám sát bằng văn bản (chỉ đạo, quản lý), bố trí kinh phí, huy động nguồn lực của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đối với công tác bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
b) Thang điểm:
- Xây dựng 01 trong 03 văn bản: nghị quyết, chương trình, kế hoạch chuyên đề về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của địa phương trong năm đánh giá: 15 điểm;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động trong năm (lồng ghép các chương trình, kế hoạch khác), thực hiện tốt chế độ giao ban, đánh giá định kỳ (hàng tháng, quý, năm) của Ban Bảo vệ chăm sóc trẻ em địa phương: 10 điểm;
- Bố trí kinh phí (ngân sách nhà nước và vận động xã hội, cộng đồng) thực hiện chương trình, kế hoạch chuyên đề về bảo vệ, chăm sóc trẻ em địa phương: 20 điểm;
- Bố trí cán bộ cấp xã, phường, thị trấn; cộng tác viên thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em:
+ Bố trí cán bộ phụ trách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 10 điểm
+ Bố trí đủ cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em: 10 điểm
- Hội đồng Đội cấp xã (được tính Hội Đồng đội trong trường Tiểu học, Trung học cơ sở trên địa bàn phường-xã-thị trấn): 10 điểm.
2. Tiêu chí 2: Tỷ lệ trẻ em được khai sinh đúng quy định (số điểm tối đa: 50 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được khai sinh đúng quy định trên tổng số trẻ em được sinh ra và sống trong năm đánh giá.
b) Giải thích:
- Số trẻ em được khai sinh đúng quy định là số trẻ em được đăng ký khai sinh theo đúng quy định của pháp luật về hộ tịch, bao gồm cả trẻ đăng ký khai sinh đúng hạn và quá hạn. Số liệu được lấy từ Sổ đăng ký khai sinh lưu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Số liệu trẻ em được sinh ra và sống trong năm đánh giá là số liệu của ngành dân số tại địa phương thống kê và cung cấp.
c) Thang điểm:
- Từ 98% trở lên: 50 điểm
- Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm
- Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm
- Dưới 80%: 20 điểm.
3. Tiêu chí 3: Tỷ lệ trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em phải tham gia vào các hoạt động: lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, lang thang kiếm sống (nơi đến), làm việc xa gia đình (nơi đến) trên tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên tại địa phương.
b) Giải thích:
- Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc đánh giá trẻ em lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:
+ Luật số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 về ban hành Bộ luật Lao động (Điều 161 - Điều 165 Mục 1 Chương XI);
+ Thông tư số 10/2013/TT-LĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành danh mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên;
+ Thông tư số 11/2013/TT-LĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc.
- Trẻ em lang thang kiếm sống, làm việc xa gia đình là trẻ em rời bỏ gia đình, tự kiếm sống hoặc trẻ em đi cùng gia đình kiếm sống; nơi kiếm sống và nơi cư trú không ổn định (đường phố, công viên, gầm cầu, nơi công cộng,...).
c) Thang điểm:
- Dưới 2%: 75 điểm
- Từ 2% đến dưới 5%: 60 điểm
- Từ 5% đến dưới 7%: 45 điểm
- Từ 7% đến dưới 10%: 30 điểm
- Từ 10% đến 15%: 15 điểm
- Trên 15%: 0 điểm.
4. Tiêu chí 4: Tỷ suất trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán, bắt cóc (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 06 tháng trở lên bị xâm hại tình dục, bạo lực (các vụ việc bị xử lý hình sự hoặc xử lý hành chính khi chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự), bị mua bán, bắt cóc trên 1.000 em.
b) Giải thích:
Trẻ em bị xâm hại, bạo lực, mua bán, bắt cóc: Bao gồm những trường hợp trẻ em là nạn nhân của các tội phạm: Giết người, hiếp dâm trẻ em, giao cấu với trẻ em, cưỡng dâm trẻ em, dâm ô với trẻ em; cố ý gây thương tích; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em; sử dụng trái phép chất ma túy;...
c) Thang điểm:
- Không có trường hợp: 75 điểm
- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được can thiệp, hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành: 60 điểm
- Tỷ suất trên 1/1.000 đến 2/1.000 được can thiệp, hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành: 45 điểm
- Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành: 30 điểm
- Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm.
5. Tiêu chí 5: Tỷ suất trẻ em có các vấn đề xã hội (vi phạm pháp luật, nghiện ma túy) (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 06 tháng trở lên vi phạm pháp luật, bị xử lý hình sự hoặc xử lý hành chính đến mức áp dụng biện pháp giáo dục tại địa phương, đưa vào trường giáo dưỡng (theo Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn); nghiện ma túy trên 1.000 em.
b) Giải thích:
Trẻ em vi phạm pháp luật, nghiện ma túy: Bao gồm những tội danh và hành vi vi phạm pháp luật phổ biến mà trẻ em vi phạm, bị xử lý hình sự, xử lý hành chính (ví dụ như: giết người; cướp tài sản; cướp giật tài sản; trộm tài sản; cưỡng đoạt tài sản; hiếp dâm; hiếp dâm trẻ em; cưỡng dâm; dâm ô trẻ em; cố ý gây thương tích; gây rối trật tự công cộng; đánh bạc; sử dụng trái phép chất ma túy; mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy; môi giới mại dâm; đua xe trái phép;...).
c) Thang điểm:
- Không có trường hợp: 75 điểm
- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống, được can thiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành: 60 điểm
- Tỷ suất từ trên 1/1.000 đến 2/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành: 45 điểm
- Tỷ suất trên 2/1.000 đến 3/1.000 được can thiệp hỗ trợ theo quy định pháp luật hiện hành: 30 điểm
- Tỷ suất trên 3/1.000: 0 điểm.
6. Tiêu chí 6: Tỷ suất trẻ em bị tai nạn, thương tích (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương từ 06 tháng trở lên bị tai nạn, thương tích dẫn đến tử vong hoặc khuyết tật (theo Luật Người khuyết tật) trên 1.000 trẻ em của địa phương.
b) Giải thích:
- Tiêu chí này chỉ đánh giá trên số trẻ em bị tai nạn, thương tích dẫn đến hậu quả tử vong hoặc khuyết tật;
- Đánh giá dạng tật căn cứ theo quy định tại Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010 (Khoản 1 Điều 2, Điều 3) và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ (Điều 2); cụ thể gồm những dạng tật sau:
+ Khuyết tật vận động
+ Khuyết tật nghe, nói
+ Khuyết tật nhìn
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần
+ Khuyết tật trí tuệ
+ Khuyết tật khác
c) Thang điểm:
- Không có trường hợp: 75 điểm
- Tỷ suất từ 1/1.000 trở xuống: 60 điểm
- Tỷ suất từ trên 1/1.000 đến 2/1.000: 45 điểm
- Tỷ suất trên 2/1.000: 30 điểm.
7. Tiêu chí 7: Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em) được trợ giúp, chăm sóc dưới các hình thức so với tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt của địa phương.
b) Giải thích:
- Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt bao gồm: trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi; trẻ em khuyết tật, tàn tật; trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại; trẻ em phải làm việc xa gia đình; trẻ em lang thang; trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em nghiện ma tuý; trẻ em vi phạm pháp luật (quy định cụ thể trong Chương IV Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004);
- Các hình thức trợ giúp, chăm sóc bao gồm: trợ cấp xã hội, trợ giúp y tế, trợ giúp giáo dục, hỗ trợ học nghề và giới thiệu, tạo việc làm phù hợp và tư vấn, hỗ trợ pháp lý, chăm lo về vật chất và tinh thần, nhu cầu vui chơi giải trí vào các dịp lễ, tết, Tháng hành động vì trẻ em,...
c) Thang điểm:
- Từ 98% trở lên: 75 điểm
- Từ 90% đến dưới 98%: 65 điểm
- Từ 80% đến dưới 90%: 55 điểm
- Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm
- Dưới 70%: 35 điểm.
8. Tiêu chí 8: Tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng trong năm đánh giá (số điểm tối đa: 50 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng so với tổng số trẻ em dưới 01 tuổi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên tại địa phương.
b) Giải thích:
Việc quản lý, sử dụng vắc xin, quy trình tiêm chủng được thực hiện theo quy định của pháp luật (Thông tư số 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ Y tế về Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong Tiêm chủng và các văn bản liên quan).
c) Thang điểm:
- Từ 98% trở lên: 50 điểm
- Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm
- Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm
- Dưới 80%: 20 điểm.
9. Tiêu chí 9: Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) so với tổng số trẻ em dưới 05 tuổi được cân hoặc đánh giá suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.
b) Giải thích:
- Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi): suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết làm ảnh hưởng đến quá trình sống, hoạt động và tăng trưởng bình thường của trẻ em;
- Trẻ em dưới năm tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi) là số trẻ em dưới 05 tuổi có cân nặng nhỏ hơn trọng lượng trung bình (M) - 2 lần độ lệch chuẩn (SD) (theo chuẩn của tổ chức Y tế thế giới).
c) Thang điểm:
- Dưới 10%: 75 điểm
- Từ 10% đến dưới 15%: 60 điểm
- Từ 15% đến dưới 20%: 45 điểm
- Từ 20% trở lên: 30 điểm.
10. Tiêu chí 10: Tỷ lệ trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất 01 (một) lần trong năm (số điểm tối đa: 50 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em được khám sức khỏe tổng quát ít nhất một lần trong năm so với tổng số trẻ em có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên tại địa phương.
b) Giải thích:
- Việc khám sức khỏe cho tất cả trẻ em dưới 16 tuổi cư trú trên địa bàn phường-xã-thị trấn được khám tại trạm y tế phường-xã-thị, cơ sở y tế hoặc trong trường học thực hiện ít nhất một lần trong năm;
- Riêng đối với trẻ mầm non, học sinh tiểu học và trung học cơ sở phải do nhà trường tổ chức phối hợp với cơ sở y tế của nhà nước hoặc tư nhân đủ điều kiện khám sức khỏe thực hiện ít nhất một lần trong năm; bao gồm: đánh giá phát triển thể lực; dinh dưỡng; mắt; tai - mũi - họng; răng - hàm - mặt; da liễu; hệ cơ xương vận động; các bệnh nội khoa (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục); thần kinh; tâm thần; bệnh nội tiết (theo quy định hiện hành).
c) Thang điểm:
- Từ 80% trở lên: 50 điểm
- Từ 60% đến dưới 80%: 40 điểm
- Từ 40% đến dưới 60%: 30 điểm
- Dưới 40%: 20 điểm.
11. Tiêu chí 11: Tỷ lệ trẻ em đến trường, lớp mầm non (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em 06 tháng tuổi đến dưới 06 tuổi đến trường, lớp mẫu giáo, mầm non trên tổng số trẻ em 06 tháng tuổi đến dưới 06 tuổi.
b) Thang điểm:
- Từ 90% trở lên: 75 điểm
- Từ 80% đến dưới 90%: 60 điểm
- Từ 70% đến dưới 80%: 45 điểm
- Dưới 70%: 30 điểm.
12. Tiêu chí 12: Tỷ lệ trẻ em tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương (số điểm tối đa: 50 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em đạt tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở hệ bổ túc so với tổng số trẻ em được xét tốt nghiệp.
b) Thang điểm:
- Từ 98% trở lên: 50 điểm
- Từ 90% đến dưới 98%: 40 điểm
- Từ 80% đến dưới 90%: 30 điểm
- Dưới 80%: 20 điểm.
13. Tiêu chí 13: Tỷ lệ trẻ em được tham dự tọa đàm, diễn đàn trẻ em các cấp, trao đổi, đóng góp ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em (gọi tắt là Tỷ lệ trẻ em được thực hiện quyền tham gia) (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm số trẻ em từ đủ 06 tuổi đến dưới 16 tuổi được tham dự các chương trình tọa đàm, trao đổi, đóng góp ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em, diễn đàn trẻ em, hoạt động của nhóm trẻ em các cấp (tổ dân phố, khu phố; xã, phường, thị trấn; quận, huyện; thành phố; Trung ương và tại trường học) trên tổng số trẻ em từ đủ 06 tuổi đến dưới 16 tuổi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên tại địa phương, trường học.
b) Giải thích:
- Trẻ em từ đủ 06 tuổi cơ bản có khả năng nhận thức, có khả năng thực hiện quyền tham gia của mình. Đây là cơ sở đảm bảo quyền tham gia của trẻ em thật sự được thực hiện và đạt hiệu quả;
- Trẻ em được tham gia:
+ Diễn đàn trẻ em các cấp;
+ Các cuộc thăm dò ý kiến của trẻ em;
+ Các hoạt động truyền thông, các buổi sinh hoạt nhóm, câu lạc bộ quyền trẻ em.
+ Nội dung tham gia của trẻ em tại những hoạt động này phải liên quan đến những vấn đề như: Luật pháp, chính sách, chương trình, đề án về giáo dục, chăm sóc sức khỏe, văn hóa, vui chơi giải trí, thể dục, thể thao; những vấn đề trẻ em quan tâm (an sinh xã hội, giao thông, môi trường, an ninh, trật tự),...
c) Thang điểm:
- Từ 20% trở lên: 75 điểm
- Từ 15% đến dưới 20%: 60 điểm
- Từ 10% đến dưới 15%: 45 điểm
- Dưới 10%: 30 điểm.
14. Tiêu chí 14: Điểm vui chơi, giải trí và tổ chức hoạt động văn hóa vui chơi, rèn luyện thể chất cho trẻ em (số điểm tối đa: 75 điểm)
a) Định nghĩa: Mức độ quy hoạch, đầu tư, duy trì các cơ sở vật chất, duy trì các hoạt động văn hóa, văn nghệ, vui chơi, thể dục, thể thao cho trẻ em của địa phương.
b) Thang điểm:
- Có điểm văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em có tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, thể dục, thể thao: 35 điểm. Cụ thể như sau:
+ Có điểm văn hóa, vui chơi, hoạt động thể dục, thể thao dành cho trẻ em: (10 điểm)
+ Có kế hoạch tổ chức và duy trì hoạt động thường xuyên các hoạt động văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em: (10 điểm)
+ Có kế hoạch tổ chức và duy trì hoạt động thường xuyên các hoạt động thể dục, thể thao dành cho trẻ em: (10 điểm)
+ Hàng năm có đầu tư, tu bổ thêm cơ sở vật chất và nội dung cho các hoạt động văn hóa, thể thao: (5 điểm)
- Có tủ sách dành cho trẻ em (trên 100 đầu sách các loại dành cho trẻ em): 20 điểm
- Có tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao ít nhất 02 lần/năm (Ngày quốc tế Thiếu nhi 1 - 6, Tết Trung thu, trại hè cho thiếu nhi, liên hoan, cuộc thi văn hóa, văn nghệ, thể thao): 20 điểm.
15. Tiêu chí 15: Thực hiện các mô hình bảo vệ, chăm sóc trẻ em (số điểm tối đa: 50 điểm)
a) Định nghĩa: xã, phường, thị trấn triển khai các mô hình thực hiện bảo vệ, chăm sóc trẻ em được hướng dẫn trong các chương trình, kế hoạch quốc gia và tỉnh/thành phố (như điểm tư vấn cho trẻ em, câu lạc bộ tuyên truyền viên đồng đẳng, ngôi nhà an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, tái hòa nhập trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật,...).
b) Thang điểm:
- Có mô hình thực hiện được đánh giá có hiệu quả tốt: 50 điểm. Cụ thể:
+ Có thành lập Ban Bảo vệ chăm sóc trẻ em phường - xã - thị trấn: 10 điểm
+ Có điểm tư vấn (tâm lý, pháp lý, chính sách...) cho trẻ em tại phường- xã-thị trấn, được duy trì hoạt động: 10 điểm
+ Có xây dựng và hoạt động câu lạc bộ tuyên truyền viên đồng đẳng tại phường-xã-thị trấn: 05 điểm
+ Có mô hình Xây dựng ngôi nhà an toàn, cộng đồng an toàn, chương trình phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em: 10 điểm
+ Có mô hình chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ nhiễm HIV/AIDS: 10 điểm
+ Có xây dựng mô hình can thiệp, hỗ trợ, giáo dục trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật hòa nhập cộng đồng thực hiện hiệu quả: 05 điểm
- Không có mô hình: 0 điểm.
Trên đây là Hướng dẫn cách đánh giá các tiêu chí Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận - huyện tổng hợp, báo cáo Sở Lao động -Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo./.
|
KT.
GIÁM ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.