ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1067/HD-SNV |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2013 |
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NGÀNH NỘI VỤ
Nhằm triển khai thực hiện tốt các lĩnh vực công tác ngành Nội vụ; làm cơ sở cho việc tổng kết, đánh giá, bình chọn và đề nghị khen thưởng cho những tập thể có thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thuộc ngành Nội vụ Thành phố, Sở Nội vụ hướng dẫn việc đánh giá, chấm điểm thi đua như sau:
1. Về chế độ thông tin, báo cáo chung:
a) Để làm cơ sở đánh giá tình hình, chấm điểm việc thực hiện các lĩnh vực công tác của ngành Nội vụ và bình chọn thi đua trong năm, các sở ngành, quận huyện có trách nhiệm:
- Gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác tháng và chương trình công tác tháng sau về Sở Nội vụ trước ngày 10 của tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10. Số liệu báo cáo tính từ ngày 11 tháng trước đến ngày 10 tháng sau.
- Gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác và chương trình công tác 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng về Sở Nội vụ trước ngày 10 của tháng 3, 6, 9. Số liệu báo cáo tính từ ngày 11 tháng 11 của năm trước đến ngày 10 tháng 3, 6, 9 của năm hiện tại.
- Gửi báo cáo tổng kết năm và phương hướng nhiệm vụ công tác trong năm tới và bảng tự chấm điểm thi đua trong năm về Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm. Số liệu báo cáo tính từ ngày 11 tháng 11 của năm trước đến ngày 10 tháng 11 của năm hiện tại. Cách chấm điểm thi đua của khối quận huyện và sở ngành đã được quy định cụ thể tại phần Ghi chú ở cuối các Phụ lục I và II.
b) Riêng các Tổng Công ty, Công ty thuộc Thành phố có trách nhiệm:
- Gửi báo cáo kết quả thực hiện công tác và chương trình công tác 6 tháng về Sở Nội vụ trước ngày 10 của tháng 6. Số liệu báo cáo tính từ ngày 11 tháng 11 của năm trước đến ngày 10 tháng 6 của năm hiện tại.
- Gửi báo cáo tổng kết năm và phương hướng nhiệm vụ công tác trong năm tới và bảng tự chấm điểm thi đua trong năm về Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm. Số liệu báo cáo tính từ ngày 11 tháng 11 của năm trước đến ngày 10 tháng 11 của năm hiện tại. Cách chấm điểm thi đua đối với các Tổng Công ty, Công ty thuộc Thành phố đã được quy định cụ thể tại phần Ghi chú ở cuối Phụ lục III.
c) Hình thức và nội dung báo cáo
- Khối quận huyện áp dụng Mẫu báo cáo số 1.
- Khối sở ngành áp dụng Mẫu báo cáo số 2.
- Các Tổng Công ty, Công ty thuộc Thành phố áp dụng Mẫu báo cáo số 3.
d) Các sở ngành, quận huyện, Tổng Công ty, Công ty thuộc Thành phố gửi báo cáo bằng văn bản (01 bản) về Sở Nội vụ và gửi file báo cáo vào email của các phòng chuyên môn phụ trách:
- Phòng Quận Huyện: nthha.snv@tphcm.gov.vn
- Phòng Sở ngành: ntlnho.snv@tphcm.gov.vn
- Phòng Doanh nghiệp: ntpthao.snv@tphcm.gov.vn
Lưu ý:
Nhằm thực hiện Chỉ thị số 15/2012/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm thi đua ngành Nội vụ (đính kèm các Mẫu báo cáo và Bảng điểm thi đua ngành Nội vụ năm 2013 của khối sở ngành, quận huyện và doanh nghiệp) đã được cập nhật trên cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ: http://www.sonoivu.hochiminhcity.gov.vn/
Đề nghị các cơ quan, đơn vị truy cập cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ (Mục Tin chuyên ngành, chuyên mục Văn phòng Sở) để tải về và triển khai thực hiện.
2. Ngoài ra, đối với từng lĩnh vực công tác cụ thể, các cơ quan, đơn vị đều phải thực hiện báo cáo đúng hạn và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
3. Những căn cứ để đánh giá xếp loại thi đua:
a) Báo cáo tổng kết năm và phương hướng nhiệm vụ công tác trong năm tới và bảng tự chấm điểm thi đua của các cơ quan, đơn vị;
b) Kết quả kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Sở Nội vụ về việc thực hiện lĩnh vực công tác Nội vụ tại các cơ quan, đơn vị;
c) Việc đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn trong ngành Nội vụ đối với các cơ quan, đơn vị (thể hiện qua điểm thi đua của các cơ quan, đơn vị do Sở Nội vụ chấm);
d) Các kênh thông tin khác (nếu có).
4. Đối với các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Nội vụ:
a) Phòng Sở ngành có trách nhiệm phối hợp, theo dõi kiểm tra, tổng hợp và đề xuất thi đua đối với các sở - ngành.
b) Phòng Quận Huyện có trách nhiệm phối hợp, theo dõi kiểm tra, tổng hợp và đề xuất thi đua đối với các quận - huyện.
c) Phòng Doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp, theo dõi kiểm tra, tổng hợp và đề xuất thi đua đối với các Tổng Công ty - Công ty thuộc Thành phố.
5. Hướng dẫn này thay thế Văn bản số 716/HD-SNV ngày 17/6/2010 về hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng và bãi bỏ các Mẫu báo cáo số 5, 6 tại Văn bản số 474/SNV-VP ngày 26/4/2010 của Sở Nội vụ về chế độ thông tin báo cáo và xây dựng kế hoạch công tác.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn việc đánh giá, chấm điểm thi đua ngành Nội vụ Thành phố./.
|
GIÁM ĐỐC |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm |
Kết quả thực hiện công tác tháng (quý I, 6
tháng đầu năm; 9 tháng đầu năm; năm…) và chương trình công tác tháng (quý II, 6
tháng cuối năm; 3 tháng cuối năm; năm...)
(Đối với Phòng Nội vụ quận huyện)
I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC NGÀNH NỘI VỤ (chỉ dành cho báo cáo năm)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ I; 6 THÁNG ĐẦU NĂM; 9 THÁNG ĐẦU NĂM; NĂM…)
1. Lĩnh vực công tác tổ chức nhà nước
a) Công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, cơ chế tự chủ
b) Công tác cải cách hành chính
c) Công tác xây dựng chính quyền địa phương và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
d) Công tác dân vận chính quyền
đ) Công tác quản lý địa giới hành chính
e) Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức
g) Công tác quản lý nhà nước về thanh niên
h) Công tác thanh tra, kiểm tra
2. Công tác quản lý nhà nước về văn thư - lưu trữ
3. Công tác quản lý nhà nước về tôn giáo
4. Công tác quản lý nhà nước về thi đua - khen thưởng
5. Công tác khác (nếu có)
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- Nêu những ưu điểm, hạn chế và khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, trong đó có so sánh, đối chiếu với kế hoạch năm hoặc kỳ báo cáo trước.
- Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục.
IV. CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ II, 6 THÁNG CUỐI NĂM; 3 THÁNG CUỐI NĂM; NĂM…)
Dự kiến các nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm và các giải pháp tổ chức thực hiện.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm |
Kết quả thực hiện công tác tháng (quý I, 6
tháng đầu năm; 9 tháng đầu năm; năm…) và chương trình công tác tháng (quý II, 6
tháng cuối năm; 3 tháng cuối năm; năm...)
(Đối với Phòng Tổ chức Cán bộ hoặc Văn phòng các sở ngành)
I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC NGÀNH NỘI VỤ (dành cho báo cáo năm)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ I; 6 THÁNG ĐẦU NĂM; 9 THÁNG ĐẦU NĂM; NĂM…)
1. Lĩnh vực công tác tổ chức nhà nước
a) Công tác tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, cơ chế tự chủ
b) Công tác cải cách hành chính
c) Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức
d) Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
đ) Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở và công tác dân vận chính quyền
e) Công tác quản lý nhà nước đối với hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ
g) Công tác quản lý nhà nước về thanh niên
h) Công tác thanh tra, kiểm tra
2. Công tác quản lý nhà nước về văn thư - lưu trữ
3. Công tác quản lý nhà nước về thi đua - khen thưởng
4. Công tác khác (nếu có)
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- Nhận xét: những ưu điểm, hạn chế và khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, trong đó có so sánh, đối chiếu với kế hoạch năm hoặc kỳ báo cáo trước.
- Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục.
IV. CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC THÁNG (QUÝ II, 6 THÁNG CUỐI NĂM; 3 THÁNG CUỐI NĂM; NĂM…)
Dự kiến các nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm và các giải pháp tổ chức thực hiện.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm |
Kết quả thực hiện công tác tháng 6 tháng đầu
năm (năm) và chương trình công tác tháng 6 tháng cuối năm (năm)
(Đối với Phòng Tổ chức Cán bộ các Tổng Công ty, Công ty thuộc Thành phố)
I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC TỔ CHỨC NHÂN SỰ (dành cho báo cáo năm)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC 6 THÁNG ĐẦU NĂM (NĂM…)
1. Lĩnh vực công tác tổ chức nhân sự
a) Công tác tổ chức bộ máy
- Nêu rõ tình hình triển khai Đề án tái cơ cấu, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp, việc thành lập, giải thể các đơn vị trực thuộc; việc rà soát xây dựng các quy chế nội bộ; việc thay đổi điều chỉnh chức năng hoạt động kinh doanh…
b) Công tác quy hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và quản lý, thực hiện chế độ, chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp, người lao động, việc cử người đại diện vốn chủ sở hữu tại các doanh nghiệp khác
c) Thực hiện Nghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 63 của Bộ Luật lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
- Nêu rõ tình hình tổ chức Hội nghị người lao động hằng năm.
2. Công tác văn thư - lưu trữ
3. Công tác thi đua - khen thưởng
4. Công tác khác (nếu có)
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- Nhận xét: những ưu điểm, hạn chế và khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, trong đó có so sánh, đối chiếu với kế hoạch năm hoặc kỳ báo cáo trước.
- Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục.
IV. CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM (NĂM…)
Dự kiến các nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm và các giải pháp tổ chức thực hiện.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BẢNG ĐIỂM THI ĐUA NGÀNH NỘI VỤ NĂM 2013 (KHỐI QUẬN -
HUYỆN)
(Đính kèm Hướng dẫn số 1067/HD-SNV
ngày 15 tháng 7 năm
2013 của Sở Nội vụ về việc đánh giá, chấm điểm thi đua ngành Nội vụ)
STT |
Nội dung chỉ tiêu thi đua |
Đơn vị tính |
Điểm tối đa |
Thực hiện |
Điểm tự chấm |
Điểm đánh giá |
A. |
LĨNH VỰC CÔNG TÁC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC |
|
300 |
|
|
|
I. |
Công tác tổ chức bộ máy, biên chế |
|
40 |
|
|
|
1. |
Xây dựng đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch cán bộ, công chức, viên chức. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
2. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch biên chế hàng năm. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
3. |
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân quận huyện về quản lý và kiểm tra các hoạt động của hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. |
|
10 |
|
|
|
4. |
Kiện toàn tổ chức bộ máy Thanh tra xây dựng theo Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ. Thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận - huyện. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
II. |
Công tác cải cách hành chính |
|
40 |
|
|
|
1. |
Tham mưu, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hằng năm, trong đó: - Xây dựng kế hoạch riêng, đầy đủ nội dung các nhiệm vụ cải cách hành chính theo chương trình của Thành phố (có dự trù kinh phí cải cách hành chính): 5 điểm. - Ban hành kế hoạch kịp thời (không quá một tháng sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành): 2 điểm. - Bản kế hoạch có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban, đơn vị trực thuộc: 3 điểm. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
2. |
Hoạt động kiểm tra về công tác cải cách hành chính tại đơn vị |
|
10 |
|
|
|
a) |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính tại các đơn vị trực thuộc. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
b) |
Thực hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất, trong đó: - Thực hiện đầy đủ (100%) kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính các đơn vị trực thuộc: 5 điểm. - Đạt trên 50% kế hoạch: 3 điểm. |
|
5 |
|
|
|
3. |
Thực hiện tốt báo cáo công tác cải cách hành chính hằng quý, năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thành phố, cụ thể: - Báo cáo đầy đủ theo chế độ báo cáo: 3 điểm (Thiếu một báo cáo: trừ 0,5 điểm). - Báo cáo đạt chất lượng, đầy đủ nội dung: 2 điểm (mỗi báo cáo không đạt chất lượng: trừ 0,5 điểm). - Báo cáo đúng thời gian quy định: 2 điểm (mỗi báo cáo gửi không đúng thời gian quy định: trừ 0,5 điểm). - Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thành phố kịp thời, đúng chất lượng (đảm bảo về thời gian, nội dung, có số liệu cụ thể): 3 điểm. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
4. |
Tổ chức sơ, tổng kết 06 tháng và cuối năm về công tác cải cách hành chính đang triển khai ở đơn vị. |
|
5 |
|
|
|
5. |
Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
5 |
|
|
|
a) |
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản, quy định về cải cách hành chính. |
|
2 |
|
|
|
b) |
Tham dự đầy đủ các buổi tập huấn về công tác cải cách hành chính. |
|
2 |
|
|
|
c) |
Có sáng kiến mới để tuyên truyền về công tác cải cách hành chính. |
|
1 |
|
|
|
III. |
Công tác xây dựng chính quyền |
|
50 |
|
|
|
1. |
Tổ chức lấy ý kiến góp ý sửa đổi Hiến pháp năm 1992 và báo cáo đầy đủ các đợt theo quy định. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
2. |
Tổ chức thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường và những vấn đề liên quan. |
|
10 |
|
|
|
3. |
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy phường - xã - thị trấn và khu phố, ấp, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009, Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ và Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND ngày 31/08/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố. |
|
10 |
|
|
|
4. |
Thực hiện đầy đủ thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường và phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã - thị trấn (đối với huyện). |
|
5 |
|
|
|
5. |
Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động cơ quan, doanh nghiệp và thực hiện dân chủ ở phường - xã - thị trấn, góp phần ngăn chặn có hiệu quả tình trạng tham nhũng, lãng phí, quan liêu, cửa quyền trong đội ngũ cán bộ, công chức, xây dựng chính quyền trong sạch vững mạnh. |
|
10 |
|
|
|
6. |
Triển khai thực hiện tốt công tác dân vận của chính quyền. |
|
10 |
|
|
|
IV. |
Công tác quản lý địa giới hành chính |
|
20 |
|
|
|
1. |
Quản lý, lưu trữ tốt hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp; nắm chắc, quản lý tốt cột mốc địa giới hành chính. Định kỳ kiểm tra công tác quản lý về địa giới hành chính tại các phường - xã - thị trấn. |
|
10 |
|
|
|
2. |
Thực hiện đầy đủ, kịp thời công tác rà soát, hiệu chỉnh địa giới hành chính theo Kế hoạch số 4075/KH-UBND ngày 20/8/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố. |
|
5 |
|
|
|
3. |
Thực hiện đúng quy định về thành lập, sắp xếp, chia tách, sáp nhập khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân hợp lý và có hiệu quả. |
|
5 |
|
|
|
V. |
Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
|
70 |
|
|
|
1. |
Thực hiện tốt các quy định về tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức quận - huyện; bố trí cán bộ, công chức đúng trình độ chuyên môn đào tạo. |
|
7 |
|
|
|
2. |
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức như: bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch, nâng bậc lương, xếp lương, phụ cấp, nghỉ việc, nghỉ hưu... |
|
8 |
|
|
|
3. |
Thực hiện quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm theo đúng quy định. |
|
5 |
|
|
|
4. |
Thực hiện tốt công tác kiểm tra công vụ (tinh thần thực hiện chức trách nhiệm vụ; thái độ phục vụ; giao tiếp, ứng xử, tiếp công dân...). |
|
5 |
|
|
|
5. |
Thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật... theo quy định. |
|
5 |
|
|
|
6. |
Tiếp tục thực hiện việc chuẩn hóa và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công chức phường - xã - thị trấn. |
|
5 |
|
|
|
7. |
Thực hiện tốt và giải quyết chế độ chính sách đối với cán bộ phường - xã - thị trấn theo Quyết định số 1674/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ. |
|
5 |
|
|
|
8. |
Thực hiện tốt công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 và Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ Nội vụ. |
|
10 |
|
|
|
9. |
Tham mưu Ủy ban nhân dân quận - huyện kế hoạch triển khai và thực hiện có kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 158/2007/ NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
|
5 |
|
|
|
10. |
Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
|
10 |
|
|
|
11. |
Giải quyết kịp thời đơn, thư khiếu nại về chế độ, chính sách theo thẩm quyền. |
|
5 |
|
|
|
VI. |
Công tác quản lý nhà nước về thanh niên |
|
30 |
|
|
|
1. |
Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và Chương trình phát triển thanh niên Thành phố giai đoạn 2011 - 2020. |
|
5 |
|
|
|
a) |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên quận - huyện giai đoạn 5 năm (2011 - 2015). |
Văn bản |
3 |
|
|
|
b) |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên quận - huyện năm 2013. |
Văn bản |
2 |
|
|
|
2. |
Khảo sát, phân tích tình hình thanh niên của địa phương; rà soát, đánh giá việc thực hiện các chính sách pháp luật có liên quan đến thanh niên tại địa phương. |
|
5 |
|
|
|
3. |
Hoàn thiện tổ chức bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên. |
|
5 |
|
|
|
a) |
Bố trí công chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên có đủ tiêu chuẩn, trình độ. |
|
3 |
|
|
|
b) |
Phân công công chức giữ chức danh Văn phòng - Thống kê của Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên tại địa phương. |
|
2 |
|
|
|
4. |
Tập huấn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên. |
|
10 |
|
|
|
a) |
Tổ chức tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Chương trình phát triển thanh niên Thành phố và quận - huyện. |
|
3 |
|
|
|
b) |
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và các chính sách pháp luật có liên quan đến thanh niên năm 2013. |
Văn bản |
3 |
|
|
|
c) |
Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên do Sở Nội vụ tổ chức. |
|
4 |
|
|
|
5. |
Triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nghĩa vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ và báo cáo cho Bộ Nội vụ theo quy định. |
|
5 |
|
|
|
VII. |
Công tác thanh tra, kiểm tra |
|
30 |
|
|
|
1. |
Tổ chức tốt công tác tiếp dân, tham mưu giải quyết và giải quyết từ 90% các khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền. - Tham mưu giải quyết và giải quyết từ 80% đến dưới 90% các khiếu nại, tố cáo: trừ 3 điểm. - Tham mưu giải quyết và giải quyết dưới 80% các khiếu nại, tố cáo: trừ 6 điểm. |
Văn bản |
15 |
|
|
|
2. |
Xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra đạt 95% kế hoạch đề ra (trường hợp đơn vị không xây dựng kế hoạch nhưng vẫn thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, hoặc đã xây dựng kế hoạch nhưng không thực hiện: trừ 6 điểm). |
Văn bản |
15 |
|
|
|
VIII. |
Chế độ thông tin, báo cáo |
|
20 |
|
|
|
1. |
Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác theo đúng các nội dung, tiêu chí đã hướng dẫn và đúng thời gian quy định, trong đó: - Thiếu một báo cáo: trừ 1 điểm - Báo cáo trễ hạn: trừ 0,5 điểm. |
Văn bản |
15 |
|
|
|
2. |
Các báo cáo đảm bảo chất lượng, nội dung báo cáo trung thực, có đánh giá, nhận xét các mặt công tác, nêu đề xuất, kiến nghị và chương trình công tác (trường hợp báo cáo không đúng nội dung quy định: trừ 1 điểm). |
Văn bản |
5 |
|
|
|
B. |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN THƯ - LƯU TRỮ |
|
100 |
|
|
|
I. |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM |
|
30 |
|
|
|
1. |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Lưu trữ và các văn bản quy định về công tác văn thư - lưu trữ; tổ chức Hội thi tìm hiểu Luật lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức. |
|
10 |
|
|
|
2. |
Ban hành Quy chế công tác văn thư - lưu trữ; Danh mục hồ sơ cơ quan và bảng thời hạn bảo quản tài liệu (thiếu một nội dung: trừ 1 điểm). |
Văn bản |
5 |
|
|
|
3. |
Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ văn thư - lưu trữ. |
|
5 |
|
|
|
4. |
Sắp xếp, bố trí và tuyển dụng công chức, viên chức làm công tác văn thư - lưu trữ đúng chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ tại cơ quan, tổ chức; đảm bảo chế độ chính sách, phụ cấp độc hại cho công chức, viên chức làm văn thư - lưu trữ theo quy định (thiếu một nội dung: trừ 2 điểm). |
Văn bản |
10 |
|
|
|
II. |
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ VĂN THƯ - LƯU TRỮ |
|
70 |
|
|
|
1. |
Thực hiện soạn thảo, ban hành văn bản của cơ quan, đơn vị bảo đảm đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định. |
|
5 |
|
|
|
2. |
Thực hiện quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Lưu trữ cơ quan theo quy định. |
|
10 |
|
|
|
3. |
Quản lý và sử dụng con dấu đúng quy định. |
|
5 |
|
|
|
4. |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thu thập hồ sơ, tài liệu đã giải quyết xong vào Lưu trữ cơ quan đúng quy định. |
|
10 |
|
|
|
5. |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức chỉnh lý tài liệu tồn đọng. |
|
15 |
|
|
|
6. |
Có kho lưu trữ tài liệu, trang bị thiết bị phục vụ bảo quản an toàn và thực hiện chế độ bảo quản vệ sinh định kỳ đúng quy định (hoặc có kế hoạch và đang tiến hành xây dựng kho lưu trữ). |
|
10 |
|
|
|
7. |
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác văn thư - lưu trữ theo yêu cầu. - Báo cáo đầy đủ theo chế độ báo cáo: 3 điểm (thiếu một báo cáo: trừ 0,5 điểm). - Báo cáo đạt chất lượng, đầy đủ nội dung: 2 điểm (mỗi báo cáo không đạt chất lượng: trừ 0,5 điểm). - Báo cáo chuyên đề, đột xuất đúng thời gian quy định: 5 điểm (có báo cáo nhưng trễ hạn: trừ 2 điểm). |
|
10 |
|
|
|
8. |
Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư - lưu trữ. |
|
5 |
|
|
|
C. |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÔN GIÁO |
|
100 |
|
|
|
1. |
Công tác tham mưu, thực hiện các chủ trương chính sách có liên quan đến công tác tôn giáo ở địa phương đúng pháp luật |
|
20 |
|
|
|
a) |
Hướng dẫn cho tổ chức tôn giáo cơ sở đăng ký hoạt động tôn giáo hàng năm. |
|
3 |
|
|
|
b) |
Thực hiện các văn bản hướng dẫn về các hoạt động lễ hội tôn giáo. |
|
3 |
|
|
|
c) |
Cấp phép hoạt động tôn giáo thuộc thẩm quyền. |
|
3 |
|
|
|
d) |
Hướng dẫn thủ tục xin phép xây dựng; sửa chữa cơ sở thờ tự không thay đổi kiến trúc, cấu trúc. |
|
3 |
|
|
|
đ) |
Quản lý cơ sở tôn giáo hoạt động từ thiện xã hội, y tế, giáo dục và những hoạt động khác. |
|
3 |
|
|
|
e) |
- Quản lý người đi tu, xuất tu. - Thuyên chuyển chức sắc. |
|
5 |
|
|
|
2. |
Triển khai kịp thời đầy đủ các Chỉ thị, Nghị quyết, chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan về vấn đề tôn giáo đến chức sắc và tổ chức tôn giáo |
|
10 |
|
|
|
a) |
Phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các chức sắc, chức việc các tôn giáo. |
|
5 |
|
|
|
b) |
Phối hợp các ngành làm tốt công tác tuyên truyền vận động quần chúng trong trong chức sắc tôn giáo, xây dựng lực lượng cốt cán trong tổ chức tôn giáo (có lực lượng nòng cốt). |
|
5 |
|
|
|
3. |
Thường xuyên phối hợp với các ngành, các cấp, kiểm tra, xử lý và giải quyết tốt, có hiệu quả các vụ việc tôn giáo trên địa bàn |
|
35 |
|
|
|
a) |
Thường xuyên bám sát cơ sở, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động tôn giáo. |
|
7 |
|
|
|
b) |
Phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra việc xây dựng, sửa chữa cơ sở thờ tự của tổ chức tôn giáo và xử lý kịp thời các trường hợp xây dựng, sửa chữa sai phép, không phép. |
|
7 |
|
|
|
c) |
Phát hiện và phối hợp các ngành chức năng có liên quan xử lý kịp thời những việc truyền đạo trái phép trên địa bàn quận - huyện. |
|
7 |
|
|
|
d) |
Phối hợp với các ngành giải quyết tốt đơn thư khiếu nại về những vấn đề có liên quan đến tôn giáo đúng quy định của pháp luật, không để đơn thư khiếu nại, tố cáo tồn đọng. |
|
7 |
|
|
|
đ) |
Phối hợp các ngành chức năng vận động chức sắc, tín đồ đấu tranh ngăn chặn mọi hành vi vi phạm chính sách tôn giáo, lợi dụng tôn giáo làm trái pháp luật. |
|
7 |
|
|
|
4. |
Thường xuyên giữ mối liên hệ với các tổ chức tôn giáo và chức sắc tôn giáo |
|
10 |
|
|
|
a) |
Hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện giải quyết tốt các nhu cầu chính đáng của các tổ chức tôn giáo. Tổ chức hướng dẫn chức sắc, chức việc, tín đồ hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. |
|
5 |
|
|
|
b) |
Thực hiện tốt chính sách đối với tổ chức tôn giáo và chức sắc tôn giáo (thăm hỏi chức sắc khi đau ốm, chúc mừng các ngày lễ trọng của các tổ chức tôn giáo…). |
|
5 |
|
|
|
5. |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo |
|
10 |
|
|
|
a) |
Trong năm có mở lớp tập huấn về kiến thức tôn giáo và công tác quản lý nhà nước về tôn giáo cho cán bộ lãnh đạo các ngành liên quan và cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn quận - huyện. |
|
6 |
|
|
|
b) |
Cử cán bộ tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng đào tạo do Ban Tôn giáo Thành phố và Ban Tôn giáo Chính phủ tổ chức. |
|
4 |
|
|
|
6. |
Chế độ hội họp, thông tin báo cáo công tác quản lý nhà nước về tôn giáo |
|
15 |
|
|
|
a) |
Có đầy đủ báo cáo vào ngày 10 hằng tháng. |
Văn bản |
8 |
|
|
|
b) |
Có báo cáo định kỳ hằng quý vào ngày 10 tháng cuối quý. |
Văn bản |
2 |
|
|
|
c) |
Có báo cáo công tác 6 tháng, cả năm vào ngày 10 tháng 6 và tháng 12 hằng năm. |
Văn bản |
2 |
|
|
|
d) |
Báo cáo nhanh về những vụ việc có liên quan đến tôn giáo trên địa bàn (không báo cáo kịp thời bị trừ 3 điểm). |
Văn bản |
3 |
|
|
|
D. |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG |
|
100 |
|
|
|
I. |
Công tác tham mưu |
|
20 |
|
|
|
1. |
Ban hành các văn bản triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi đua - khen thưởng trên địa bàn quận - huyện trong năm. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
2. |
Ban hành các văn bản về chương trình, kế hoạch, hoạt động thi đua - khen thưởng trên địa bàn quận - huyện trong năm. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
II. |
Công tác thi đua |
|
35 |
|
|
|
1. |
Tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện các phong trào thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố và quận - huyện phát động. |
|
10 |
|
|
|
2. |
Đổi mới nội dung, hình thức thi đua, xây dựng tiêu chí cụ thể, có sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua thường xuyên, thi đua theo chuyên đề, theo đợt. |
|
10 |
|
|
|
3. |
Tổ chức tốt công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật về thi đua - khen thưởng; có kế hoạch xây dựng và nhân điển hình tiên tiến. |
|
10 |
|
|
|
4. |
Các cụm, khối thi đua thuộc địa phương, đơn vị hoạt động nề nếp, hiệu quả. Thực hiện tốt quy chế hoạt động cụm, khối thi đua thuộc Thành phố. |
|
5 |
|
|
|
III. |
Công tác khen thưởng |
|
15 |
|
|
|
1. |
Hồ sơ trình khen thưởng các cấp đảm bảo đúng thời gian và đúng quy định. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
2. |
Thực hiện tốt công tác khen thưởng chuyên đề, đột xuất. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
3. |
Hoàn thành tốt công tác khen thưởng thành tích kháng chiến. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
IV. |
Tổ chức bộ máy và tập huấn đào tạo cán bộ |
|
15 |
|
|
|
1. |
Kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và tổ chức, bộ máy làm công tác thi đua khen thưởng cấp quận - huyện và các đơn vị trực thuộc. |
|
4 |
|
|
|
2 |
Xây dựng và thực hiện tốt quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp quận - huyện, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng và thực hiện tốt quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng. Có kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác thi đua - khen thưởng tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc. |
|
3 |
|
|
|
3. |
Bố trí từ 1 - 2 cán bộ chuyên trách thi đua, khen thưởng tại quận - huyện. |
|
2 |
|
|
|
4. |
100% các xã, phường và đơn vị trực thuộc có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm công tác thi đua - khen thưởng. |
|
2 |
|
|
|
5. |
Tham gia tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua - khen thưởng do Thành phố tổ chức. |
|
2 |
|
|
|
6. |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua - khen thưởng cho các địa phương, đơn vị trực thuộc. |
|
2 |
|
|
|
V. |
Công tác khác |
|
15 |
|
|
|
1. |
Thực hiện tốt công tác kiểm tra trong lĩnh vực thi đua - khen thưởng, không có đơn thư khiếu nại tồn đọng, đơn thư vượt cấp. |
|
3 |
|
|
|
2. |
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý công tác thi đua - khen thưởng. |
|
4 |
|
|
|
3. |
Thực hiện tốt công tác lưu trữ, quản lý hồ sơ, hiện vật khen thưởng. |
|
3 |
|
|
|
4. |
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác thi đua - khen thưởng theo đúng quy định. |
|
5 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
600 |
|
|
|
Xếp loại:…………………………………….
Ghi chú:
1. Phạm vi thực hiện đối với cơ quan và cơ quan, tổ chức trực thuộc trên đây được hiểu:
- Cơ quan và cơ quan trực thuộc là từng pháp nhân, ví dụ Phòng Tư pháp, Phòng Y tế, Bệnh viện… là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện.
- Trường hợp cơ quan có cơ quan trực thuộc: Ngoài việc tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan mình còn triển khai hướng dẫn, theo dõi kiểm tra việc thực hiện các cơ quan trực thuộc.
2. Căn cứ vào Cột “Đơn vị tính”, các cơ quan, đơn vị phải liệt kê rõ ràng, cụ thể kết quả thực hiện được trong năm tại Cột “Thực hiện” để làm cơ sở khi tự chấm điểm (tên, số hiệu, ngày tháng năm ban hành văn bản, số lượng thực hiện được trong năm...). Ví dụ: Báo cáo số 123/BC-UBND ngày 15/3/2013 của Ủy ban nhân dân Quận 3 về tình hình thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
3. Xếp loại thi đua (do Sở Nội vụ đánh giá):
a) Xuất sắc: Từ 540 đến 600 điểm.
b) Tiên tiến: Từ 480 đến 539 điểm.
c) Trung bình: Từ 420 đến 479 điểm.
d) Kém: Dưới 420 điểm.
BẢNG ĐIỂM THI ĐUA NGÀNH NỘI VỤ NĂM 2013 (KHỐI SỞ NGÀNH)
(Đính kèm Hướng dẫn số 1067/HD-SNV ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Sở Nội vụ về việc đánh
giá, chấm điểm thi đua ngành Nội vụ)
STT |
Nội dung chỉ tiêu thi đua |
Đơn vị tính |
Điểm tối đa |
Thực hiện |
Điểm tự chấm |
Điểm đánh giá |
A. |
LĨNH VỰC CÔNG TÁC TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC |
|
210 |
|
|
|
I. |
Công tác tổ chức bộ máy, biên chế |
|
30 |
|
|
|
1. |
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự, xây dựng và rà soát quy chế tổ chức hoạt động của Sở theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ và Thông tư liên Bộ, trong đó có rà soát và ban hành đầy đủ quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố (thiếu một Quy chế: trừ 1 điểm). |
Văn bản |
10 |
|
|
|
2. |
Xây dựng đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức |
Văn bản |
10 |
|
|
|
3. |
Thực hiện công tác quản lý biên chế và sử dụng đúng biên chế được giao, có báo cáo về biên chế, lao động tiền lương hằng quý, trong đó: - Thực hiện không tốt công tác quản lý biên chế: trừ 2 điểm. - Thiếu 01 báo cáo biên chế quý: trừ 1,5 điểm. - Có báo cáo biên chế nhưng nội dung không đúng quy định hoặc báo cáo trễ: trừ 0,5 điểm/báo cáo. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
4. |
Xây dựng kế hoạch và thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ, trong đó: - Đối với các đơn vị không xây dựng kế hoạch nhưng vẫn thực hiện chuyển đổi vị trí công tác: trừ 2 điểm. - Đối với các đơn vị có điều kiện chuyển đổi vị trí công tác, có xây dựng kế hoạch nhưng không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác: trừ 3 điểm. - Đối với các đơn vị không có điều kiện chuyển đổi vị trí công tác nhưng trong năm đã có văn bản báo cáo lý do chính đáng gửi Sở Nội vụ: được tính đủ điểm. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
II. |
Công tác cải cách hành chính |
|
40 |
|
|
|
1. |
Tham mưu, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hằng năm, trong đó: - Xây dựng kế hoạch riêng, đầy đủ nội dung các nhiệm vụ cải cách hành chính theo chương trình của Thành phố (có dự trù kinh phí cải cách hành chính): 5 điểm. - Ban hành kế hoạch kịp thời (không quá một tháng sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành): 2 điểm. - Bản kế hoạch có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban, đơn vị trực thuộc: 3 điểm |
Văn bản |
10 |
|
|
|
2. |
Hoạt động kiểm tra về công tác cải cách hành chính tại đơn vị |
|
10 |
|
|
|
a) |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính tại các đơn vị trực thuộc. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
b) |
Thực hiện kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất, trong đó: - Thực hiện đầy đủ (100%) kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính các đơn vị trực thuộc: 5 điểm - Đạt trên 50% kế hoạch: 3 điểm. |
|
5 |
|
|
|
3. |
Thực hiện tốt báo cáo công tác cải cách hành chính hằng quý, năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thành phố, cụ thể: - Báo cáo đầy đủ theo chế độ báo cáo: 3 điểm (Thiếu một báo cáo: trừ 0,5 điểm). - Báo cáo đạt chất lượng, đầy đủ nội dung: 2 điểm (mỗi báo cáo không đạt chất lượng: trừ 0,5 điểm). - Báo cáo đúng thời gian quy định: 2 điểm (mỗi báo cáo gửi không đúng thời gian quy định: trừ 0,5 điểm). - Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thành phố kịp thời, đúng chất lượng (đảm bảo về thời gian, nội dung, có số liệu cụ thể): 3 điểm. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
4. |
Tổ chức sơ, tổng kết 06 tháng và cuối năm về công tác cải cách hành chính đang triển khai ở đơn vị. |
|
5 |
|
|
|
5. |
Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
5 |
|
|
|
a) |
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản, quy định về cải cách hành chính. |
|
2 |
|
|
|
b) |
Tham dự đầy đủ các buổi tập huấn về công tác cải cách hành chính. |
|
2 |
|
|
|
c) |
Có sáng kiến mới để tuyên truyền về công tác cải cách hành chính. |
|
1 |
|
|
|
III. |
Công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
|
40 |
|
|
|
1. |
Thực hiện tốt việc tuyển dụng chuẩn hóa cán bộ ngay từ đầu vào thông qua thi tuyển, xét tuyển, tiếp nhận, điều động và thi nâng ngạch cho cán bộ, công chức, viên chức theo đúng các quy định pháp luật hiện hành, trong đó: |
|
10 |
|
|
|
a) |
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng và thực hiện theo kế hoạch: 5 điểm. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
b) |
Thực hiện quy trình, thủ tục, thẩm quyền, bổ nhiệm và xếp lương theo đúng quy định về tuyển dụng: 5 điểm. |
|
5 |
|
|
|
2. |
Thực hiện đầy đủ các quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật theo quy định, trong đó: - Nếu thực hiện không đúng quy định quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật: trừ 1 điểm đối với mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định. - Có xây dựng quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại nhưng không xây dựng quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại: trừ 1 điểm. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
3. |
Triển khai tốt việc thực hiện bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch, xếp lương, nâng bậc lương, nâng bậc lương trước thời hạn theo đúng quy định; ban hành quy chế, quy định về nâng bậc lương trước thời hạn. - Nếu không ban hành quy chế, quy định về nâng bậc lương trước thời hạn: trừ 1 điểm. - Thực hiện bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch, xếp lương, nâng bậc lương chậm hoặc sai sót: trừ 0,5 điểm đối với mỗi nội dung chậm hoặc sai sót. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
4. |
Quản lý tốt hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định, thực hiện tốt việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm. |
|
5 |
|
|
|
5. |
Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại chế độ, chính sách tiền lương và bảo hiểm xã hội theo phân cấp hiện hành. |
|
5 |
|
|
|
IV. |
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
|
25 |
|
|
|
1. |
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức 5 năm và hằng năm; xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 14/5/2011 về Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
2. |
Thực hiện đầy đủ và đúng hạn các báo cáo sơ kết, tổng kết công tác đào tạo, bồi dưỡng (5 năm và hằng năm); đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng hằng năm. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
3. |
Phối hợp tốt trong công tác đào tạo, bồi dưỡng; cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Thành phố tổ chức (tính chủ động trong phối hợp thực hiện, đối tượng tham gia, số lượng tham gia, tinh thần kỷ luật trong đào tạo, bồi dưỡng, việc lập danh sách và cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp theo thời hạn quy định…). |
|
5 |
|
|
|
4. |
Thực hiện tốt chế độ đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc theo Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ (bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu kiến thức, kỹ năng chuyên ngành hằng năm với thời gian thực hiện là 1 tuần/năm; một tuần được tính bằng 5 ngày học, một ngày học 8 tiết…). |
|
5 |
|
|
|
5. |
Đánh giá kết quả, hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng (so với kế hoạch, so với các quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng; so với các quy định về quản lý kinh phí đào tạo; các trường hợp bỏ việc, thôi việc, bỏ học, bồi thường chi phí đào tạo và việc thu hồi chi phí đào tạo…). |
|
5 |
|
|
|
V. |
Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở ở cơ quan, đơn vị và công tác dân vận chính quyền |
|
20 |
|
|
|
1. |
Ban hành và cập nhật Quy chế dân chủ cơ quan hằng năm. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
2. |
Thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ quan hằng năm theo đúng quy định. Tích cực kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Quy chế dân chủ cơ quan và triển khai tốt Quy chế dân chủ cơ quan cho cán bộ, công chức, viên chức. |
|
5 |
|
|
|
3. |
Thực hiện đầy đủ và đúng hạn Báo cáo về việc thực hiện Quy chế dân chủ cơ quan định kỳ 6 tháng và năm. - Không có báo cáo: trừ 2,5 điểm - Báo cáo trễ: trừ 1,5 điểm. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
4. |
Xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
VI. |
Công tác quản lý nhà nước đối với hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ |
|
10 |
|
|
|
1. |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo đúng chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội, quỹ. Phân công cán bộ theo dõi công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức hội, quỹ bằng văn bản. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
2. |
Ban hành kế hoạch kiểm tra hoặc nắm tình hình hoạt động của các tổ chức hội, quỹ (đối với trường hợp không xây dựng kế hoạch nhưng vẫn thực hiện việc kiểm tra; hoặc có kế hoạch mà không thực hiện việc kiểm tra tình hình hoạt động của các tổ chức hội, quỹ: trừ 1 điểm. Trường hợp đơn vị không có chức năng quản lý nhà nước về hội, quỹ được hưởng trọn 10 điểm ở Phần VI này). |
Văn bản |
5 |
|
|
|
VII. |
Công tác quản lý nhà nước về thanh niên |
|
25 |
|
|
|
1. |
Tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và Chương trình phát triển thanh niên Thành phố giai đoạn 2011 - 2020, trong đó xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phát triển thanh niên giai đoạn 5 năm (2011 - 2015) và năm 2013 của ngành, lĩnh vực theo sự phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Quyết định số 1939/KH-UBND ngày 24/4/2013. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
2. |
Rà soát, đánh giá việc thực hiện các chính sách pháp luật có liên quan đến thanh niên tại Thành phố theo ngành, lĩnh vực; đề xuất các cơ chế chính sách đối với thanh niên Thành phố. |
|
4 |
|
|
|
3. |
Hoàn thiện tổ chức bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên. Phân công công chức có đủ phẩm chất và năng lực làm đầu mối tham mưu cho lãnh đạo cơ quan, đơn vị về công tác quản lý nhà nước về thanh niên trong phạm vi quyền hạn được giao. |
|
4 |
|
|
|
4. |
Tập huấn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên |
|
5 |
|
|
|
a) |
Tổ chức tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Chương trình phát triển thanh niên Thành phố. |
|
3 |
|
|
|
b) |
Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác thanh niên do Sở Nội vụ tổ chức. |
|
2 |
|
|
|
5. |
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với thanh niên theo ngành, lĩnh vực. |
|
4 |
|
|
|
6. |
Thực hiện đầy đủ và đúng hạn các báo cáo định kỳ và đột xuất có liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên theo yêu cầu. |
|
3 |
|
|
|
VIII. |
Công tác thanh tra, kiểm tra |
|
10 |
|
|
|
1. |
Tổ chức tốt công tác tiếp dân, tham mưu giải quyết và giải quyết từ 90% các khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền. - Tham mưu giải quyết và giải quyết từ 80% đến dưới 90% các khiếu nại, tố cáo: trừ 1 điểm. - Tham mưu giải quyết và giải quyết dưới 80% các khiếu nại, tố cáo: trừ 2 điểm. |
|
5 |
|
|
|
2. |
Xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra đạt 95% kế hoạch đề ra (trường hợp đơn vị không xây dựng kế hoạch nhưng vẫn thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, hoặc đã xây dựng kế hoạch nhưng không thực hiện: trừ 2 điểm). |
|
5 |
|
|
|
IX. |
Chế độ thông tin, báo cáo |
|
10 |
|
|
|
1. |
Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác theo đúng các nội dung, tiêu chí đã hướng dẫn và đúng thời gian quy định, trong đó: - Thiếu một báo cáo: trừ 1 điểm. - Báo cáo trễ hạn: trừ 0,5 điểm. |
|
6 |
|
|
|
2. |
Các báo cáo đảm bảo chất lượng, nội dung báo cáo trung thực, có đánh giá, nhận xét các mặt công tác, nêu đề xuất, kiến nghị và chương trình công tác (trường hợp báo cáo không đúng nội dung quy định: trừ 0,5 điểm). |
|
4 |
|
|
|
B. |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN THƯ - LƯU TRỮ |
|
100 |
|
|
|
I. |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM |
|
30 |
|
|
|
1. |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Lưu trữ và các văn bản quy định về công tác văn thư - lưu trữ; tổ chức Hội thi tìm hiểu Luật lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức. |
|
10 |
|
|
|
2. |
Ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ; Danh mục hồ sơ cơ quan và bảng thời hạn bảo quản tài liệu (thiếu một nội dung: trừ 1 điểm). |
|
5 |
|
|
|
3. |
Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ văn thư - lưu trữ. |
|
5 |
|
|
|
4. |
Sắp xếp, bố trí và tuyển dụng công chức, viên chức làm công tác văn thư - lưu trữ đúng chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ tại cơ quan, tổ chức; đảm bảo chế độ chính sách, phụ cấp độc hại cho công chức, viên chức làm văn thư - lưu trữ theo quy định. |
|
10 |
|
|
|
II |
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ VĂN THƯ - LƯU TRỮ |
|
70 |
|
|
|
1. |
Thực hiện soạn thảo, ban hành văn bản của cơ quan, đơn vị bảo đảm đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định. |
|
5 |
|
|
|
2. |
Thực hiện quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Lưu trữ cơ quan theo quy định. |
|
10 |
|
|
|
3. |
Quản lý và sử dụng con dấu theo đúng quy định. |
|
5 |
|
|
|
4. |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thu thập hồ sơ, tài liệu đã giải quyết xong vào Lưu trữ cơ quan đúng quy định. |
|
10 |
|
|
|
5. |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức chỉnh lý tài liệu tồn đọng. |
|
15 |
|
|
|
6. |
Có kho lưu trữ tài liệu, có trang bị thiết bị phục vụ bảo quản an toàn và thực hiện chế độ bảo quản vệ sinh định kỳ đúng quy định. |
|
10 |
|
|
|
7. |
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác văn thư - lưu trữ theo yêu cầu. - Có báo cáo nhưng trễ hạn: trừ 2 điểm. - Báo cáo định kỳ, chuyên đề không đầy đủ, không đạt yêu cầu: trừ 5 điểm. |
|
10 |
|
|
|
8. |
Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư - lưu trữ. |
|
5 |
|
|
|
C. |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG |
|
100 |
|
|
|
I. |
Công tác tham mưu |
|
20 |
|
|
|
1. |
Ban hành các văn bản triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi đua - khen thưởng tại sở ngành trong năm. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
2. |
Ban hành các văn bản về chương trình, kế hoạch, hoạt động thi đua - khen thưởng tại sở ngành trong năm. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
II. |
Công tác thi đua |
|
35 |
|
|
|
1. |
Tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện các phong trào thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố và sở ngành phát động. |
|
10 |
|
|
|
2. |
Đổi mới nội dung, hình thức thi đua, xây dựng tiêu chí cụ thể, có sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua thường xuyên, thi đua theo chuyên đề, theo đợt. |
|
10 |
|
|
|
3. |
Tổ chức tốt công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật về thi đua - khen thưởng; có kế hoạch xây dựng và nhân điển hình tiên tiến. |
|
10 |
|
|
|
4. |
Các cụm, khối thi đua thuộc sở ngành hoạt động nề nếp, hiệu quả. Thực hiện tốt quy chế hoạt động cụm, khối thi đua thuộc Thành phố. |
|
5 |
|
|
|
III. |
Công tác khen thưởng |
|
15 |
|
|
|
1. |
Hồ sơ trình khen thưởng các cấp đảm bảo đúng thời gian và đúng quy định. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
2. |
Thực hiện tốt công tác khen thưởng chuyên đề, đột xuất. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
3. |
Hoàn thành tốt công tác khen thưởng thành tích kháng chiến. |
Văn bản |
5 |
|
|
|
IV. |
Tổ chức bộ máy và tập huấn đào tạo cán bộ |
|
15 |
|
|
|
1. |
Kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và tổ chức, bộ máy làm công tác thi đua khen thưởng tại sở ngành và các đơn vị trực thuộc. |
|
4 |
|
|
|
2. |
Xây dựng và thực hiện tốt quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tại sở ngành, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng và thực hiện tốt quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng. Có kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác thi đua - khen thưởng tại các đơn vị trực thuộc. |
|
3 |
|
|
|
3. |
Bố trí từ 1 - 2 cán bộ chuyên trách thi đua, khen thưởng tại sở ngành. |
|
2 |
|
|
|
4. |
Tham gia tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua - khen thưởng do Thành phố tổ chức. |
|
3 |
|
|
|
5. |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua - khen thưởng cho các đơn vị trực thuộc. |
|
3 |
|
|
|
V. |
Công tác khác |
|
15 |
|
|
|
1. |
Thực hiện tốt công tác kiểm tra trong lĩnh vực thi đua - khen thưởng, không có đơn thư khiếu nại tồn đọng, đơn thư vượt cấp. |
|
3 |
|
|
|
2. |
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý công tác thi đua - khen thưởng. |
|
4 |
|
|
|
3. |
Thực hiện tốt công tác lưu trữ, quản lý hồ sơ, hiện vật khen thưởng. |
|
3 |
|
|
|
4. |
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác thi đua - khen thưởng theo đúng quy định. |
|
5 |
|
|
|
D. |
ĐIỂM THƯỞNG VỀ VIỆC XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA PHÒNG TỔ CHỨC (VĂN PHÒNG) VÀ NHỮNG THÀNH TÍCH NỔI BẬT |
|
10 |
|
|
|
1. |
Đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn phù hợp đảm bảo công việc. |
|
2 |
|
|
|
2. |
Phương pháp làm việc khoa học, hồ sơ ngăn nắp. |
|
2 |
|
|
|
3. |
Nỗ lực khắc phục khó khăn, có sáng kiến đẩy nhanh công việc để các đơn vị khác học tập. |
|
4 |
|
|
|
4. |
Thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và đảm bảo không có khiếu nại của cán bộ, công chức, viên chức. |
|
2 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
420 |
|
|
|
Xếp loại:…………………………………….
Ghi chú:
1. Phạm vi thực hiện đối với cơ quan và cơ quan, đơn vị trực thuộc trên đây được hiểu:
- Cơ quan và cơ quan trực thuộc là từng pháp nhân, ví dụ Phòng Công chứng số 1, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Trung tâm Trợ giúp pháp lý… là cơ quan trực thuộc Sở Tư pháp. Trường hợp cơ quan có cơ quan trực thuộc, ngoài việc tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan mình còn triển khai hướng dẫn, theo dõi kiểm tra việc thực hiện các cơ quan trực thuộc.
- Đơn vị là tổ chức bên trong của cơ quan, ví dụ như Văn phòng Sở, Phòng Hộ tịch là đơn vị trực thuộc cơ quan Sở Tư pháp. Trường hợp cơ quan không có cơ quan trực thuộc, thì cơ quan triển khai thực hiện đối với các đơn vị và được hưởng trọn số điểm đối với trường hợp các quy định có hướng dẫn cho cơ quan trực thuộc.
2. Căn cứ vào Cột “Đơn vị tính”, các cơ quan, đơn vị phải liệt kê rõ ràng, cụ thể kết quả thực hiện được trong năm tại Cột “Thực hiện” để làm cơ sở khi tự chấm điểm (tên, số hiệu, ngày tháng năm ban hành văn bản, số lượng thực hiện được trong năm...). Ví dụ: Báo cáo số 123/BC-SKHĐT ngày 15/3/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về tình hình thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
3. Xếp loại thi đua (do Sở Nội vụ đánh giá):
a) Xuất sắc: Từ 370 đến 420 điểm.
b) Tiên tiến: Từ 330 đến 369 điểm.
c) Trung bình: Từ 290 đến 329 điểm.
d) Kém: Dưới 290 điểm.
BẢNG ĐIỂM THI ĐUA NGÀNH NỘI VỤ NĂM 2013 (TỔNG CÔNG TY,
CÔNG TY THUỘC THÀNH PHỐ)
(Đính kèm Hướng dẫn số 1067/HD-SNV
ngày 15 tháng 7 năm
2013 của Sở Nội vụ về việc đánh giá, chấm điểm thi đua ngành Nội vụ)
STT |
Nội dung chỉ tiêu thi đua |
Đơn vị tính |
Điểm tối đa |
Thực hiện |
Điểm tự chấm |
Điểm đánh giá |
A. |
LĨNH VỰC CÔNG TÁC TỔ CHỨC NHÂN SỰ |
|
200 |
|
|
|
I. |
Công tác tổ chức bộ máy |
|
60 |
|
|
|
1. |
Thường xuyên quán triệt, thực hiện tốt Điều lệ Công ty; rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh Quy chế hoạt động của Hội đồng thành viên; Quy chế làm việc của Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), các phòng, ban, đơn vị trực thuộc. |
|
20 |
|
|
|
2. |
Xây dựng, hoàn chỉnh Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo mẫu Đề cương tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành. |
Văn bản |
20 |
|
|
|
3. |
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên. |
|
20 |
|
|
|
II. |
Quản lý và thực hiện chế độ chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp |
|
80 |
|
|
|
1. |
Thực hiện đầy đủ các quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật theo quy định (trường hợp thực hiện không đúng quy định về quy trình thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật: trừ 1 điểm đối với mỗi nội dung không thực hiện đúng quy định). |
|
20 |
|
|
|
2. |
Tổ chức thực hiện tốt việc xếp lương, nâng bậc lương, nâng bậc lương trước thời hạn đối với người quản lý doanh nghiệp và người lao động theo đúng quy định. |
|
16 |
|
|
|
3. |
Việc bố trí nhân sự lãnh đạo phải thực hiện theo đúng quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. |
|
16 |
|
|
|
4. |
Quản lý tốt hồ sơ người quản lý doanh nghiệp theo quy định, thực hiện tốt việc đánh giá người quản lý doanh nghiệp hàng năm và gửi về cơ quan có thẩm quyền đúng thời hạn. |
|
16 |
|
|
|
5. |
Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại về chế độ, chính sách tiền lương và bảo hiểm xã hội theo quy định. |
|
12 |
|
|
|
III. |
Thực hiện Nghị định số 87/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn |
|
40 |
|
|
|
1. |
Ban hành Quy chế dân chủ ở Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
2. |
Tổ chức Hội nghị người lao động hằng năm theo đúng quy định. Triển khai thực hiện tốt Quy chế dân chủ của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho người lao động và thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Quy chế dân chủ ở đơn vị. |
Văn bản |
20 |
|
|
|
3. |
Báo cáo tình hình thực hiện Quy chế dân chủ tại Công ty định kỳ 6 tháng và hằng năm, trong đó: - Không có báo cáo: trừ 4 điểm. - Báo cáo trễ hạn: trừ 2 điểm. |
Văn bản |
10 |
|
|
|
IV. |
Chế độ thông tin, báo cáo chung |
|
20 |
|
|
|
1. |
Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo chỉ đạo của cấp trên về công tác theo đúng các nội dung, tiêu chí đã hướng dẫn và đúng thời gian quy định (thiếu một báo cáo trừ 2 điểm và báo cáo trễ trừ 1 điểm). |
Văn bản |
12 |
|
|
|
2. |
Các báo cáo đảm bảo chất lượng, nội dung báo cáo trung thực, có nhận xét, đánh giá các mặt công tác, nêu các đề xuất, kiến nghị và chương trình công tác (báo cáo không đúng nội dung quy định trừ 1 điểm). |
Văn bản |
8 |
|
|
|
B. |
CÔNG TÁC VĂN THƯ - LƯU TRỮ |
|
100 |
|
|
|
I. |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM |
|
30 |
|
|
|
1. |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Lưu trữ và các văn bản quy định về công tác văn thư - lưu trữ; tổ chức Hội thi tìm hiểu Luật lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, tổ chức. |
|
10 |
|
|
|
2. |
Ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ; Danh mục hồ sơ cơ quan và bảng thời hạn bảo quản tài liệu (thiếu một nội dung: trừ 1 điểm). |
|
5 |
|
|
|
3. |
Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ văn thư - lưu trữ. |
|
5 |
|
|
|
4. |
Sắp xếp, bố trí và tuyển dụng công chức, viên chức làm công tác văn thư - lưu trữ đúng chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ công tác văn thư - lưu trữ tại cơ quan, tổ chức; đảm bảo chế độ chính sách, phụ cấp độc hại cho công chức, viên chức làm văn thư - lưu trữ theo quy định (thiếu một nội dung: trừ 2 điểm). |
|
10 |
|
|
|
II |
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ VĂN THƯ - LƯU TRỮ |
|
70 |
|
|
|
1. |
Thực hiện soạn thảo, ban hành văn bản của cơ quan, đơn vị bảo đảm đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định. |
|
5 |
|
|
|
2. |
Thực hiện quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Lưu trữ cơ quan theo quy định. |
|
10 |
|
|
|
3. |
Quản lý và sử dụng con dấu theo đúng quy định. |
|
5 |
|
|
|
4. |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thu thập hồ sơ, tài liệu đã giải quyết xong vào Lưu trữ cơ quan đúng quy định. |
|
10 |
|
|
|
5. |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức chỉnh lý tài liệu tồn đọng. |
|
15 |
|
|
|
6. |
Có kho lưu trữ tài liệu, có trang bị thiết bị phục vụ bảo quản an toàn và thực hiện chế độ bảo quản vệ sinh định kỳ đúng quy định. |
|
10 |
|
|
|
7. |
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác văn thư - lưu trữ theo yêu cầu. - Có báo cáo nhưng trễ hạn: trừ 2 điểm. - Báo cáo định kỳ, chuyên đề không đầy đủ, không đạt yêu cầu: trừ 5 điểm. |
|
10 |
|
|
|
8. |
Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư - lưu trữ. |
|
5 |
|
|
|
D. |
CÔNG TÁC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG |
|
100 |
|
|
|
I. |
Công tác tham mưu |
|
25 |
|
|
|
1. |
Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị ban hành các văn bản chỉ đạo công tác thi đua - khen thưởng kịp thời xác thực. |
|
10 |
|
|
|
2. |
- Kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp. - Ban hành quy chế hoạt động và thực hiện tốt quy chế. - Phân công thành viên Hội đồng kiểm tra, giám sát công tác thi đua - khen thưởng. |
|
5 |
|
|
|
3. |
Ban hành văn bản hướng dẫn công tác thi đua - khen thưởng kịp thời. |
|
5 |
|
|
|
4. |
Xây dựng các quy định về thi đua - khen thưởng (Quy chế, Hướng dẫn...) |
|
5 |
|
|
|
II. |
Công tác thi đua |
|
35 |
|
|
|
1. |
Tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện các phong trào thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố, địa phương và đơn vị phát động. |
|
10 |
|
|
|
2. |
Đổi mới nội dung, hình thức thi đua, xây dựng tiêu chí cụ thể, có sơ, tổng kết các phong trào thi đua thường xuyên, thi đua theo chuyên đề, theo đợt. |
|
5 |
|
|
|
3. |
Tổ chức tốt công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật về thi đua - khen thưởng; có kế hoạch xây dựng và nhân điển hình tiên tiến. |
|
10 |
|
|
|
4. |
Các cụm, khối thi đua thuộc địa phương, đơn vị hoạt động nề nếp, hiệu quả. |
|
5 |
|
|
|
5. |
Thực hiện tốt quy chế hoạt động cụm, khối thi đua thuộc Thành phố. |
|
5 |
|
|
|
III. |
Công tác khen thưởng |
|
15 |
|
|
|
1. |
Hồ sơ trình khen thưởng cấp Nhà nước đảm bảo đúng tiêu chuẩn và các thủ tục theo quy định. |
|
5 |
|
|
|
2. |
Thực hiện tốt công tác khen thưởng chuyên đề, đột xuất. |
|
2 |
|
|
|
3. |
Khen thưởng cho cá nhân không phải là lãnh đạo, quản lý (từ cấp phòng trở lên) đạt tỷ lệ từ 30% trở lên. |
|
5 |
|
|
|
4. |
Hoàn thành tốt công tác khen thưởng thành tích kháng chiến. |
|
3 |
|
|
|
IV. |
Công tác bộ máy và tập huấn nghiệp vụ |
|
10 |
|
|
|
1. |
Kiện toàn bộ máy thi đua - khen thưởng. |
|
2 |
|
|
|
2. |
Đơn vị có cán bộ chuyên trách về thi đua - khen thưởng. |
|
2 |
|
|
|
3. |
100% các đơn vị trực thuộc có cán bộ kiêm nhiệm làm công tác thi đua - khen thưởng. |
|
2 |
|
|
|
4. |
Tham gia tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua - khen thưởng do Thành phố tổ chức. |
|
2 |
|
|
|
5. |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác thi đua - khen thưởng cho các đơn vị trực thuộc. |
|
2 |
|
|
|
V. |
Công tác khác |
|
15 |
|
|
|
1. |
Thực hiện tốt công tác kiểm tra, thanh tra, không có đơn thư vượt cấp. |
|
3 |
|
|
|
2. |
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý công tác thi đua - khen thưởng. |
|
4 |
|
|
|
3. |
Thực hiện tốt công tác lưu trữ, quản lý hiện vật khen thưởng. |
|
3 |
|
|
|
4. |
Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo về thi đua - khen thưởng. |
|
5 |
|
|
|
Đ. |
ĐIỂM THƯỞNG VỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN CỦA PHÒNG HÀNH CHÍNH - TỔ CHỨC - TIỀN LƯƠNG (VĂN PHÒNG) VÀ THÀNH TÍCH NỔI BẬT |
|
10 |
|
|
|
1. |
Đội ngũ nhân viên của Phòng Hành chính - Tổ chức - Tiền lương có trình độ chuyên môn phù hợp đảm bảo công việc. |
|
2 |
|
|
|
2. |
Phương pháp làm việc khoa học, hồ sơ ngăn nắp. |
|
2 |
|
|
|
3. |
Nỗ lực khắc phục khó khăn, có sáng kiến đẩy nhanh công việc để các đơn vị khác học tập. |
|
4 |
|
|
|
4. |
Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với người quản lý doanh nghiệp, người lao động; không để khiếu nại kéo dài. |
|
2 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
410 |
|
|
|
Xếp loại:…………………………………….
Ghi chú:
1. Phạm vi thực hiện đối với cơ quan và cơ quan, đơn vị trực thuộc trên đây được hiểu:
- Cơ quan và cơ quan trực thuộc là từng pháp nhân, ví dụ Phòng Công chứng số 1, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, Trung tâm Trợ giúp pháp lý… là cơ quan trực thuộc Sở Tư pháp. Trường hợp cơ quan có cơ quan trực thuộc, ngoài việc tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan mình còn triển khai hướng dẫn, theo dõi kiểm tra việc thực hiện các cơ quan trực thuộc.
- Đơn vị là tổ chức bên trong của cơ quan, ví dụ như Văn phòng Sở, Phòng Hộ tịch là đơn vị trực thuộc cơ quan Sở Tư pháp. Trường hợp cơ quan không có cơ quan trực thuộc, thì cơ quan triển khai thực hiện đối với các đơn vị và được hưởng trọn số điểm đối với trường hợp các quy định có hướng dẫn cho cơ quan trực thuộc.
2. Căn cứ vào Cột “Đơn vị tính”, các cơ quan, đơn vị phải liệt kê rõ ràng, cụ thể kết quả thực hiện được trong năm tại Cột “Thực hiện” để làm cơ sở khi tự chấm điểm (tên, số hiệu, ngày tháng năm ban hành văn bản, số lượng thực hiện được trong năm...). Ví dụ: Báo cáo số 826/BC-DVCI ngày 13/5/2013 của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ Công ích Quận 3 về tình hình thực hiện công tác tháng 5 và kế hoạch công tác tháng 6 năm 2013.
3. Xếp loại thi đua (do Sở Nội vụ đánh giá):
a) Xuất sắc: Từ 360 đến 410 điểm.
b) Tiên tiến: Từ 320 đến 359 điểm.
c) Trung bình: Từ 280 đến 319 điểm.
d) Kém: Dưới 280 điểm.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.