BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9199 TC/TCT
| Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2002 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Bộ Tài chính nhận được công văn số 35/2002/DART ngày 24/7/2002 của Ban chủ nhiệm dự án xử lý rác thải Thành phố Nam Định về vấn đề miễn thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu bằng nguồn ODA Chính phủ Pháp theo Nghị định thư năm 1998. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 của Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ban hành kèm theo Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 4/5/2001 của Chính phủ thì các dự án sử dụng vốn ODA theo các Nghị định thư Việt - Pháp từ năm 1998 trở về trước được miễn thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại công văn số 1752 TC/TCT ngày 10/7/1995, công văn số 2842 TC/TCT ngày 15/8/1996, công văn số 1269 TC/TCT ngày 22/4/1997, công văn số 4748 TC/TCT ngày 13/11/1998 và công văn số 3637 TC/TCT ngày 28/7/1999 (bản photocopy đính kèm). Do đó, những dự án có tên trong các Phụ lục đính kèm các công văn nêu trên (bao gồm dự án Xử lý rác thải thành phố Nam Định) tiếp tục được miễn thuế nhập khẩu.
Đề nghị Tổng cục Hải quan hướng dẫn các Cục Hải quan miễn thuế nhập khẩu đối với các dự án sử dụng nguồn vốn ODA Chính phủ Pháp theo Nghị định thư Việt - Pháp từ năm 1994 đến 1998 như hướng dẫn tại các công văn nêu trên./.
| KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 4748 TC/TCT
| Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 1998
|
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 5711/QHQT ngày 12/11/1997 của Chính phủ về việc phê duyệt Nghị định thư tài chính Việt - Pháp năm 1997 và công văn số 852/CP-QHQT ngày 25/07/1998 của Chính phủ về việc miễn thuế và phí cho các Công ty Pháp và triển khai Nghị định thư Việt - Pháp năm 1997; công văn số 6229 BKH/KTĐN ngày 09/09/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện Nghị định thư Việt - Pháp năm 1997;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý miễn thuế nhập khẩu đối với trang thiết bị cho các dự án sử dụng vốn ODA của Chính phủ Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1997 như sau:
1) Thiết bị, máy móc (bao gồm cả phương tiện vận tải ghi trong dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) nhập khẩu bằng nguồn tiền ODA từ Nghị định thư tài chính ký giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Pháp năm 1997 (ký ngày 12/11/1997) để thực hiện Dự án như trên trong Nghị định thư, được miễn thuế nhập khẩu. Chi tiết các Dự án theo phụ lục đính kèm.
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp đủ theo quy định hiện hành.
2) Hồ sơ để được xem xét miễn thuế nhập khẩu:
- Công văn đề nghị của cơ quan quản lý Dự án (trong đó có thông báo tên của đơn vị được tiếp nhận thực hiện dự án này).
- Hợp đồng mua bán hàng hóa ký giữa người cung cấp hàng của Pháp và người mua Việt Nam; Trong trường hợp nhập khẩu bằng vốn vay ODA nhưng phía Việt Nam không ký Hợp đồng với người cung cấp hàng của Pháp mà được phép mua hàng hóa của 1 bên thứ ba thì phải có thêm xác nhận Hợp đồng và xác nhận thanh toán Hợp đồng bằng tiền ODA của Pháp, có phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 91/TTg ngày 13/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thương mại về quản lý nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thiết bị, máy móc cho Dự án, trong đó ghi rõ số thiết bị này được nhập khẩu bằng nguồn tiền ODA theo Nghị định thư tài chính tài khóa năm 1997 của Chính phủ Pháp.
- Tờ khai Hải quan hàn nhập khẩu có xác nhận kiểm hóa của Hải quan cửa khẩu.
Cục Hải quan địa phương (nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu) căn cứ vào quy định trên đây để làm thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho từng chuyến hàng nhập khẩu của đơn vị.
Bộ Tài chính đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW thực hiện thống nhất. Định kỳ 6 tháng và hàng, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo số liệu về tình hình miễn thuế nhập khẩu cho đối tượng này về Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính, đề nghị Tổng cục Hải quan phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính xem xét xử lý./.
| KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số 4743 TC/TCT ngày 13 tháng 11 năm 1998 của Bộ Tài chính)
STT | Tên dự án | Cơ quan quản lý Dự án | Vốn ngoại tệ (triệu FF) |
1 | Hiện đại hóa hệ thống cấp nước Hà Giang | UBND Hà Giang | 20 |
2 | Hiện đại hóa hệ thống cấp nước Sơn La | UBND Sơn La | 25 |
3 | Hiện đại hóa hệ thống cấp nước Kon - tum | UBND Kon - tum | 20 |
4 | Hiện đại hóa hệ thống cấp nước Bình Phước | UBND Bình Phước | 10 |
5 | Giai đoạn cuối cùng của hệ thống cấp nước Đà Nẵng | UBND Đà Nẵng | 27 |
6 | Xử lý nước thải công nghiệp cho nhà máy dệt Phước Long | Bộ Công nghiệp | 5,5 |
7 | Mở rộng cầu Sài Gòn thành phố Hồ Chí Minh | UBND TP Hồ Chí Minh | 23 |
8 | Hệ thống đèn tín hiệu đường sắt Hà Nội - Vinh | Bộ Giao thông vận tải | 58 |
9 | Phục hồi hầm đường sắt | Bộ Giao thông vận tải | 52 |
10 | Đào tạo phi công | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | 12 |
11 | Trung tâm điều độ lưới điện Hà Nội | Bộ Công nghiệp | 15 |
12 | Trạm phát tín hiệu truyền hình qua vệ tinh | Đài truyền hình Việt Nam | 35 |
13 | Tổng đài điện thoại | Tổng cục Bưu điện | 7,5 |
| Tổng cộng: |
| 310.0 |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 3670 TC/TCT
| Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 1999
|
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 75/CP-QHQT ngày 23/01/1999 của Chính phủ về việc phê duyệt Nghị định thư Việt - Pháp 1998; công văn số 1425 BKH/KTĐN ngày 9/3/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện Nghị định thư Việt - Pháp năm 1998;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý miễn thuế nhập khẩu đối với trang thiết bị cho các dự án sử dụng vốn ODA của Chính phủ Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1998, như sau:
1) Thiết bị máy móc (bao gồm cả phương tiện vận tải ghi trong dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) nhập khẩu bằng nguồn tiền ODA từ Nghị định thư tài chính ký giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Pháp năm 1998 (ký ngày 22/12/1998) để thực hiện Dự án nêu trong Nghị định thư, được miễn thuế nhập khẩu. Chi tiết các Dự án theo phụ lục đính kèm.
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và thuế giá trị gia tăng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 168/1998/TT-BTC ngày 21/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 168/1998/TT-BTC ngày 21/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Thông tư số 82/1999/TT-BTC ngày 30/6/1999 hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng đối với các dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
2) Hồ sơ để được xem xét miễn thiết nhập khẩu:
- Công văn đề nghị của cơ quan quản lý Dự án (trong đó có thông báo tên của đơn vị được tiếp nhận thực hiện dự án này).
- Hợp đồng mua bán hàng hóa ký giữa người cung cấp hàng của Pháp và người mua Việt Nam. Trong đó trường hợp nhập khẩu bằng vốn vay ODA nhưng phía Việt Nam không ký Hợp đồng với người cung cấp hàng của Pháp mà được phép mua hàng hóa của 1 bên thứ ba thì phải có thêm xác nhận Hợp đồng và xác nhận thanh toán Hợp đồng bằng tiền ODA của Pháp, có phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 91/TTg ngày 13/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thương mại về quản lý nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng vốn Ngân sách Nhà nước.
- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thiết bị, máy móc cho Dự án, trong đó có ghi rõ số thiết bị này được nhập khẩu bằng nguồn tiền ODA theo Nghị định thư tài chính tài khóa năm 1998 của Chính phủ Pháp.
- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu có xác nhận kiểm hóa của Hải quan cửa khẩu.
Cục Hải quan địa phương (nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu) căn cứ vào quy định trên đây để làm thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho từng chuyến hàng nhập khẩu của đơn vị.
Bộ Tài chính đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW thực hiện thống nhất. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo số liệu về tình hình miễn thuế nhập khẩu cho đối tượng này về Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính, đề nghị Tổng cục Hải quan phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính xem xét, xử lý./.
| KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số 3670 TC/TCT ngày 28 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính)
STT | Tên dự án | Cơ quan quản lý | Vốn ngoại tệ (triệu FF) |
1 | Hệ thống xử lý và thoát nước thải thành phố Thái Nguyên | UBND Thái Nguyên | 104,0 |
2 | Xử lý rác thành phố Nam Định | UBND Nam Định | 22,0 |
3 | Sản xuất và chế biến hoa quả ở Hòa Bình | UBND Hòa Bình | 12,5 |
4 | Đầu tư chiều sâu cho cảng cá Phan Thiết | UBND Bình Thuận | 10,0 |
5 | Cung cấp hai tầu cá | UBND Bình Thuận | 17,0 |
6 | Đào tạo thợ máy | Cục hàng không dân dụng Việt Nam | 6,8 |
7 | Hiện đại hóa xưởng sửa chữ máy bay A76 | Cục hàng không dân dụng Việt Nam | 14,2 |
8 | Đo vẽ bản đồ phục vụ điều tra tài nguyên thiên nhiên | Tổng cục Địa chính | 12,0 |
|
| Tổng cộng | 199,4 |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 1269 TC/TCT
| Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 1997
|
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 462/QHQT ngày 28/1/1997 về việc kết quả ký Nghị định thư 1996 với Pháp;
Căn cứ công văn số 1077 BKH/KTĐN ngày 24/2/1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai sử dụng viện trợ Pháp 1996;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa, thiết bị của các Dự án sử dụng vốn ODA của Chính phủ Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1996, như sau:
1) Thiết bị, máy móc (bao gồm cả phương tiện vận tải ghi trong Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) nhập khẩu bằng nguồn tiền ODA từ Nghị định thư tài chính ký giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Pháp năm 1996 (ký ngày 5/12/1996) để thực hiện các Dự án nêu trên trong Nghị định thư, được miễn thuế nhập khẩu. Các chi tiết các Dự án theo phụ lục đính kèm.
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp đủ theo quy định hiện hành của Nghị định số 97/CP ngày 27/12/1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; và Thông tư số 98/ TC/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 97/CP nêu trên.
2) Hồ sơ để được xét miễn thuế nhập khẩu:
- Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện Dự án
- Hợp đồng mua bán hàng hóa ký giữa người cung cấp hàng Pháp và người mua Việt Nam; Trong trường hợp nhập khẩu bằng vốn vay ODA nhưng phía Việt Nam không ký hợp đồng với người cung cấp hàng Pháp mà được phép mua hàng của 1 bên thứ ba thì phải có thêm xác nhận Hợp đồng và xác nhận thanh toán Hợp đồng bằng tiền ODA của phía Pháp, có phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 91/TTg ngày 13/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Thương mại về quản lý nhập khẩu máy móc, thiết bị bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thiết bị, máy móc cho dự án, trong đó ghi rõ số thiết bị này được nhập khẩu bằng nguồn tiền ODA theo Nghị định thư tài chính tài khóa năm 1996 của Chính phủ Pháp.
- Tờ khai H hàng nhập khẩu có xác nhận kiểm hóa của Hải quan cửa khẩu.
Cục Hải quan địa phương (nơi đơn vị nhập hàng) căn cứ vào quy định trên đây để làm thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho từng chuyến hàng nhập khẩu cụ thể của đơn vị.
Bộ Tài chính đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW thực hiện thống nhất. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Tổng cục Hải quan tập hợp báo cáo số liệu về tình hình miễn thuế nhập khẩu cho đối tượng này.
Các Dự án sử dụng nguồn tiền ODA theo Nghị định thư Tài chính giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ Pháp theo các tài khóa trước đây cũng được thực hiện thống nhất theo quy định tại văn bản này.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính, đề nghị Tổng cục Hải quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét xử lý kịp thời.
| KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số 1269 TC/TCT ngày 22 tháng 4 năm 1997 của Bộ Tài chính)
STT | Tên dự án | Cơ quan quản lý Dự án | Vốn ngoại tệ (triệu FF) |
1 | 2 | 3 | 4 |
| I. Danh mục các dự án sử dụng khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Pháp năm 1996. |
|
|
1 | Trang bị bệnh viện tỉnh Nghệ An | UBND Nghệ An | 4,00 |
2 | Trang bị bệnh viện tỉnh Yên Bái | UBND Yên Bái | 4,00 |
3 | Tin học hóa công chứng giai đoạn 2 | Bộ Tư pháp | 7,00 |
4 | Trợ giúp kỹ thuật Tổng cục Thống kê (với điều kiện có sự xác nhận của Chính phủ Việt Nam) | Tổng cục Thống kê | 0,40 |
| Cộng mục I |
| 15,40 |
| II. Danh mục các dự án sử dụng đồng thời các khoản vay ngân khố và tín dụng Ngân hàng có bảo lãnh của Pháp năm 1996 |
|
|
1 | Phục hồi, mở rông hệ thống cấp nước Nam Định | UBND Nam Định | 30,00 |
2 | Đèn tín hiệu giao thông thành phố Hồ Chí Minh | UBND TP Hồ Chí Minh | 15,00 |
3 | Cần cẩu đường sắt | Bộ GT-VT | 14,00 |
4 | Dây chuyền SX BOGGIE (với điều kiện được OCDE hợp thức hóa) | Bộ GT-VT | 40,00 |
5 | Lắp ráp xe tải và máy phát điên giai đoạn 3 (với điều kiện được OCDE hợp thức hóa) | Bộ Quốc phòng | 35,00 |
6 | Đào tạo phi công | Cục Hàng không dân dụng VN | 12,00 |
7 | Đào tạo kiểm soát viên không lưu | nt | 5,00 |
8 | Phục hồi lưới điện Thanh Hóa (với điều kiện OCDE hợp thức hóa) | UBND Thanh Hóa | 43,00 |
9 | Hiện đại hóa trung tâm bưu chính Hà Nội | Tổng cục Bưu điện | 50,00 |
10 | Thiết bị chữa cháy không có xe chỉ huy | Bộ Nội vụ | 5,00 |
11 | Một khoản dự trữ sẽ được phân bổ hoặc cho giai đoạn 2 dự án thí điểm quản lý kinh doanh nước sạch Hà Nội hoặc cho dự án khác do hai bên xác định và thỏa thuận |
| 15,00 |
| Cộng mục II |
| 264,00 |
| III. Danh mục các dự án sử dụng khoản vay Ngân khố của Pháp năm 1996 |
|
|
1 | Phục hồi hệ thống cấp nước Yên Bái | UBND Yên Bái | 25,00 |
2 | Phục hồi hệ thống cấp nước Lào Cai (giai đoạn 2) | UBND Lào Cai | 13,40 |
3 | Phục hồi hệ thống cấp nước Hòa Bình (giai đoạn 2) | UBND Hòa Bình | 15,00 |
4 | Dự án khí tượng thủy văn giai đoạn 3 (khu vực Bắc Trung Bộ và Bắc Bộ) | Tổng cục Khí tượng thủy văn | 18,00 |
| Cộng mục III |
|
|
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số 2842 TC/TCT
| Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 1996
|
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại các văn bản số 6709/QHQT ngày 29/11/1994 về việc tổ chức thực hiện viện trợ Pháp 1994 và số 350/QHQT ngày 20/01/1996 về việc kết quả ký Nghị định thư tài chính 1995 với Pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý miễn thuế nhập khẩu thiết bị của các Dự án sử dụng vốn vay lãi nhẹ (ODA) của Chính phủ Pháp như sau:
1) Thiết bị nhập khẩu của tất cả các dự án sử dụng vốn vay lãi nhẹ (ODA) của Chính phủ Pháp (theo Nghị định thư Tài chính năm 1994 ký ngày 21/7/1994 và năm 1995 ký ngày 30/11/1995 giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pháp) được miễn thuế nhập khẩu. Chi tiết các Dự như sau theo phụ lục I, II đính kèm.
2) Hồ sơ để được xét miễn thuế nhập khẩu, gồm có:
- Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện Dự án
- Hợp đồng mua bán hàng hóa ký giữa người cung cấp hàng Pháp và người mua Việt Nam
- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thiết bị cho dự án, trong đó ghi rõ số thiết bị này được nhập bằng nguồn vay ODA trong tài khóa năm 1994 hoặc năm 1995 của Chính phủ Pháp.
- Tờ khai hàng nhập khẩu.
Cục Hải quan địa phương (nơi đơn vị nhập hàng) căn cứ vào quy định trên đây để làm thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho đơn vị.
Bộ Tài chính đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện thống nhất. Định kỳ 6 tháng và hàng năm, Tổng cục Hải quan tập hợp số liệu về tình hình thực hiện miễn thuế nhập khẩu cho đối tượng này, báo cáo Bộ Tài chính (theo mẫu đính kèm).
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính, đề nghị Tổng cục Hải quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét xử lý kịp thời./.
| KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo công văn số 2842 TC/TCT ngày 15 tháng 8 năm 1996 của Bộ Tài chính)
Danh mục các Dự án sử dụng ODA của Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1994.
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ quản (chủ dự án) | Vốn viện trợ (triệu FF) | Ghi chú |
| I. Danh mục các dự án được cấp phát sử dụng viện trợ Pháp 1994 |
|
|
|
1 | Tin học hóa Kho bạc | Bộ Tài chính | 6,0 | Từ vố viện trợ không hoàn lại |
2 | Đào tạo án bộ Ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước | 6,32 | nt |
3 | Nâng cấp Viện Vệ sinh dịch tễ | Bộ Y tế | 3,5 | nt |
4 | Trang bị bệnh viện Trà Vinh giai đoạn II | Uỷ ban nhân dân tỉnh Trà Vinh | 5,0 | nt |
5 | Nâng cấp bệnh viện Kiến An | Uỷ ban nhân dân TP Hải Phòng | 5,0 | nt |
6 | Nâng cấp bệnh viện Lào Cai | Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai | 5,0 | nt |
7 | Hệ thống cấp nước thị xã Điện Biên Phủ -Lai Châu | Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu | 21,0 | Từ vốn vay lãi nhẹ |
8 | Các trạm phát lại chương trình truyền hình quốc gia giai đoạn II | Đài truyền hình VN (CT đầu tư phát triển kỹ thuật thông tin) | 20,0 | nt |
9 | Thiết bị Studio cho Đài truyền hình Hà Nội | Uỷ ban nhân dân TP Hà Nội | 7,0 | nt |
10 | Thiết bị chữa cháy giai đoạn II | Bộ Nội vụ | 15,0 | nt |
11 | Dự án Viễn thám để lập bản đồ | Tổng cục Địa chính | 15,0 | nt |
12 | Dự án Rada quan sát ven biển | Bộ Giao thông vận tải | 26,18 | nt |
13 | Dự án khí tượng thủy văn giai đoạn II | Tổng cục Khí tượng thủy văn | 11,0 | nt |
14 | Dự án thủy đạc giai đoạn II | Uỷ ban thủy đạc quốc gia | 15,0 | nt |
15 | Nghiên cứu khả thi thủy điện Bản mai | Bộ Năng lượng | 18,0 | nt |
16 | Lắp ráp ôtô tải và máy phát điện | Bộ Quốc phòng | 15,0 | Từ khoản tín dụng hỗ trợ |
| II. Danh mục các dự án được vay lại vốn viện trợ Pháp 1994 |
|
|
|
1 | Nhà máy xử lý nước Huế | UBND tỉnh Thừa Thiên Huế | 35,0 |
|
2 | Dự án Quản lý nước Hà Nội | UBND TP Hà Nội | 7,50 |
|
3 | Hệ thống quản lý tần số quốc gia | Tổng cục Bưu điện | 20,00 |
|
4 | Hệ thống đèn và cảng Hải Phòng | Bộ Giao thông vận tải | 3,50 |
|
5 | Nâng cấp Viện dầu khí Việt Nam | Tổng công ty dầu khí | 13,50 |
|
6 | Cải tạo mạng lưới điện Huế | Bộ Nang lượng | 25,00 | UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phối hợp với Bộ Năng lượng tổ chức thực hiện dự án này |
|
| Cộng | 104,50 |
|
| III. Danh mục các dự án được vay hỗn hợp của Pháp 1994 |
|
|
|
1 | Đào tạo phi công | Bộ Giao thông vận tải | 13,00 |
|
2 | Nâng cấp trường hàng không | Bộ Giao thông vận tải | 16,00 |
|
3 | Mở rộng hệ thống điện thoại Hà Nội - Hải Phòng | Tổng cục Bưu điện | 20,00 |
|
4 | Dự án điện thoại nông thôn | Tổng cục Bưu điện | 24,00 |
|
5 | Nâng cấp dây chuyền sản xuất dầm thép khẩu độ lớn để làm cầu | Bộ Giao thông vận tải (Tổng công ty xây dựng cầu Thăng Long) | 23,5 |
|
|
| Cộng | 96,5 |
|
PHỤ LỤC II
(Kèm theo công văn số 2842 TC/TCT ngày 15 tháng 8 năm 1996 của Bộ Tài chính)
Danh mục các Dự án sử dụng ODA của Pháp theo Nghị định thư tài chính năm 1995.
STT | Tên dự án | Cơ quan chủ quản | Vốn viện trợ (triệu FF) | Ghi chú |
| I. Danh mục các dự án được cấp phát sử dụng viện trợ Pháp 1995 theo chế độ Nhà nước cấp phát vốn |
|
|
|
1 | Bệnh viện Việt - Đức giai đoạn III | Bộ Y tế | 5,0 | VTKHL |
2 | Viện Bà mẹ và trẻ sơ sinh Hà Nội giai đoạn II | Bộ Y tế | 5,0 | VTKHL |
3 | Bệnh viện Việt - Tiệp | UBND Hải Phòng | 5,0 | VTKHL |
4 | Bệnh viện Phụ sản | UBND Hải Phòng | 5,0 | nt |
5 | Trung tâm đào tạo cán bộ nghề nước | Bộ Xây dựng | 4,0 | nt |
6 | Đào tạo kinh tế - tài chính (ADETEF) | Bộ Tài chính | 5,0 | nt |
7 | Quy hoạch giao thông vận tải miền Trung | Bộ Giao thông vận tải | 5,0 | nt |
8 | Đèn tín hiệu giao thông Hà Nội giai đoạn II | UBND TP Hà Nội | 15,0 | nt |
9 | Văn phòng tiêu chuẩn hàng không | Cục Hàng không dân dụng Việt Nam | 10,0 | nt |
10 | Tin học hóa công chứng | Bộ Tư pháp | 1,4 | nt |
11 | Lắp ráp xe tải và máy phát điện quân sự | Bộ Quốc phòng | 10,0 | TDHH |
12 | Studio truyền hình Hà Nội giai đoạn II | UBND Hà Nội | 15,0 | VNK |
13 | Thiết bị sản xuất chương trình truyền hình Nghệ An | UBND Nghệ An | 8,0 | VNK |
14 | Phục hồi hệ thống cấp nước Lạng Sơn | UBND Lạng Sơn | 9,8 | VNK |
15 | Phục hồi, mở rộng hệ thống cấp nước Cao Bằng | UBND Cao Bằng | 17,0 | VNK |
16 | Sửa chữa cầu An Dương | UBND Hải Phòng | 7,5 | VNK |
17 | Sửa chữa cầu Sài Gòn | Bộ Giao thông vận tải | 31,0 | VNK |
18 | Ra đa quan sát ven biển | Bộ Giao thông vận tải | 40,0 | VNK |
19 | Tàu chữa cháy | Bộ Nội vụ | 6,0 | VNK |
|
| Cộng | 204,7 |
|
| II. Danh mục dự án được sử dụng khoản vay ngân khố Pháp 1995 theo chế độ Nhà nước cho vay lại vốn |
|
|
|
1 | Trạm xử lý nước Mỹ Tho | UBND Tiền Giang | 23,0 |
|
2 | Cải tạo, mở rộng hệ thống cấp nước Đà Nẵng giai đoạn III | UBND tỉnh Quảng Nam - Đà nẵng | 27,0 |
|
3 | Phục hồi lưới điện Huế giai đoạn II | Bộ Công nghiệp | 25,0 |
|
4 | Thiết kế kỹ thuật thủy điện Bản mai | Bộ Công nghiệp | 36,0 |
|
|
| Cộng | 111,0 |
|
| III. Danh mục các dự án được sử dụng khoản tín dụng hỗn hợp Pháp 1995 theo chế độ Nhà nước cho vay lại vốn |
|
|
|
1 | Quản lý tần số giai đoạn II | Tổng cục Bưu điện | 18,0 |
|
2 | Nâng cấp trường hàng không dân dụng (1) | Cục hàng không dân dụng Việt Nam | 30,0 |
|
3 | Trạm biến thế tỉnh Kiêng Giang | Bộ Công nghiệp | 6,5 |
|
4 | Dây chuyền thực nghiệm sản xuất cấu kiện nhẹ có tính lắp lẫn cao | Bộ Xây dựng | 2,0 |
|
5 | Trang thiết bị sàng, rửa than anthracite | Bộ Công nghiệp | 7,0 |
|
6 | Ra-đa khí tượng sân bay Nội bài | Cục hàng không dân dụng Việt Nam | 6,5 |
|
7 | Hỗ trợ kỹ thuật và thiết bị sân bay Nội bài (2) | Cục hàng không dân dụng Việt Nam | 24,3 |
|
|
| Cộng | 94,3 |
|
VTKHL: Viện trợ không hoàn lại
TDHH: Tín dụng hỗn hợp
VNK: Vay ngân khố
(1) Tùy thuộc vào kết quả đánh giá dự án của Tổng vụ quan hệ kinh tế với nước ngoài, Bộ Kinh tế tài chính Pháp và Liên minh Châu ân.
(2) Sẽ được quyết định và chuẩn xác theo thỏa thuận chung giữa hai bên sau này.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU CHO CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG ODA CỦA PHÁP
(Kèm theo công văn số 2842 TC/TCT ngày 15 tháng 8 năm 1996 của Bộ Tài chính)
Số TT | Tên đơn vị nhập khẩu | Tên dự án | Tổng trị giá của Dự án | Tổng giá hàng hóa NK (CIF) | Tổng số thuế NK được miễn | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi gửi báo cáo Bộ Tài chính ....Ngày... tháng... năm 19...
(Số 10 Phan Huy Chú Hà Nội) TỔNG CỤC TRƯỞNG TCHQ
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số 1752 TC/TCT
| Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 1995
|
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Đồng kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Căn cứ ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2795/TCHQ ngày 23/5/1995 về việc miễn thuế nhập khẩu thiết bị cho các dự án sử dụng viện trợ ODA của Pháp 1993. Bộ Tài chính hướng dẫn việc xử lý miễn thuế nhập khẩu thiết bị của các dự án sử dụng vốn vay lãi nhẹ của Chính phủ Pháp như sau:
1) Thiết bị nhập khẩu của tất cả các dự án sử dụng vốn vay lãi nhẹ của Chính phủ Pháp (theo Nghị định thư tài chính năm 1993 giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pháp) được miễn thuế nhập khẩu (chi tiết các dự án theo phụ lục đính kèm).
2) Hồ sơ để được xét miễn thuế nhập khẩu gồm có:
- Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện dự án
- Hợp đồng mua bán hàng hóa ký giữa người cung cấp hàng Pháp và người mua Việt Nam
- Công văn của Bộ Thương mại cho phép nhập khẩu thiết bị cho dự án, trong đó ghi rõ số thiết bị này được nhập bằng nguồn vốn vay ODA trong tài khóa năm 1993 của Chính phủ Pháp.
- Giấy phép nhập khẩu chuyến
- Tờ khai hàng nhập khẩu chuyến
Cục Hải quan địa phương (nơi đơn vị nhập hàng) căn cứ vào quy định trên đây để làm thủ tục miễn thuế nhập khẩu cho đơn vị.
Bộ Tài chính thông báo để Tổng cục Hải quan được biết và chỉ đạo Cục Hải quan địa phương thực hiện thống nhất. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị Tổng cục Hải quan tổng hợp kiến nghị của Hải quan các địa phương để phối hợp với Bộ Tài chính xử lý kịp thời./.
| KT/BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
PHỤ LỤC
(kèm theo công văn số 1752TC/TCT ngày 10 tháng 7 năm 1995 của Bộ Tài chính)
Các dự án trên khoản vay lãi nhẹ của Chính phủ Pháp trong tài khóa năm 1993
(Theo công văn số 10/QHQT-M ngày 21/1/1994; số 1213//QHQT ngày 10/3/1995 của Chính phủ)
Số thứ tự | Tên dự án | Cơ quan chủ quản và chủ dự án | Vốn được cấp (triệu FFr) |
1 | Sửa chữa bệ lọc nhà máy nước Thủ Đức (TP Hồ Chí Minh) | UBND TP Hồ Chí Minh | 8,5 |
2 | Nhà máy nước Cần Thơ | UBND Tỉnh Cần Thơ | 23 |
3 | Hệ thống cấp nước Đà Nẵng | UBND Tỉnh Quảng nam Đà Nẵng | 20 |
4 | Trợ giúp kỹ thuật cho nhà máy Thủy điện YALY (sau đó chuyển cho dự án mở rộng mạng lưới phát sóng cho đài truyền hình Quốc gia) | Đài truyền hình Việt Nam | 12,6 |
5 | Điện thoại nông thôn | Tổng cục Bưu điện | 4,5 |
6 | Điện thoại di động | Tổng cục Bưu điện | 10 |
7 | Các Tổng đài điện thoại | Tổng cục Bưu điện | 15 |
8 | Các trạm phát truyền hình Quốc gia | Đài truyền hình Việt Nam (Công ty đầu tư phát triển kỹ thuật thông tin) | 15 |
9 | Xưởng sửa chữa tàu biển Sài Gòn | UBND thành phố Hồ Chí Minh | 10 |
10 | Dây chuyền sản xuất vật liệu làm đường | Bộ Giao thông vận tải | 14 |
11 | Đào tạo phi công ATR | Cục hàng không dân dụng Việt Nam | 2 |
12 | Cảng phân bón thị vải | Bộ Công nghiệp và CNTP | 4 |
13 | Dây chuyền sản xuất nước khoáng Kim Bôi | UBND tỉnh Hòa Bình | 4,2 |
14 | Cầu Tràng Tiền ở Huế | Bộ GTVT (Tổng Công ty xây dựng Cầu Thăng Long) | 7,2 |
| Tổng cộng |
| 150 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.