BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 818/CV-NN-T¡CN | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2004 |
Kính gửi: Công ty TNHH thương mại Song Hằng
Cục Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã nhận được văn bản số 35/6/VPCT ngày 18/6/2004 của Công ty về việc xin tái phân tích khảo nghiệm chất lượng mặt hàng là thức ăn cho chó, mèo dạng viên khô PedigreeÒ và WiskasÒ để nhập khẩu. Sau khi xem xét hồ sơ, phân tích kiểm tra mẫu, Cục Nông nghiệp có ý kiến như sau:
1. Sáu (06) mặt hàng thức ăn cho chó, mèo sau đây:
STT | Tên nguyên liệu TĂCN | Số đăng ký nhập khẩu | Quy cách bao gói | Hãng, nước sản xuất |
1 | WhiskasÒ Kitten Ocean fish | TL-568-7/02-KNKL | 120g; 500gl 8 kg | Công ty TNHH Effem Foods Thái Lan |
2 | WhiskasÒ PocketÒ Tuna | TL-570-7/02-KNKL | 500g; 1,5 kg; 8 kg | |
3 | PedigreeÒ Puppy Weaning-3M | UU-1517-5/03 KNKL | 500g; 1,5 kg | |
4 | PedigreeÒ Ringo Beff | TU-1831-01/04-NN | 40g, 100g | |
5 | PedigreeÒ Tasty Bone Puppy Biscuit | TU-1832-01/04-NN | 175g | |
6 | PedigreeÒ Tasty Bone Milky | TU-1833-01/04-NN | 175g |
có chất lượng phù hợp với các quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNN về thức ăn cho gia súc, gia cầm và được đưa vào “Danh Mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu vào Việt Nam”.
2. Hàng nhập về phải đảm bảo đúng chất lượng như hồ sơ đã đăng ký.
3. Hàng bán ra thị trường phải có nhãn bằng tiếng Việt Nam đính kèm.
4. Công ty phải thực hiện đúng những quy định trong Nghị định 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ; Thông tư 08NN-KNKL ngày 17/9/1996 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý thức ăn chăn nuôi cũng như những quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan./.
| KT. CỤC TRƯỞNG CỤC NÔNG NGHIỆP |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.