NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 741/NHCS-KH | Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2003 |
Kính gửi: | Ông (bà) Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh, thành phố |
Tiếp theo công văn số 215/NHCS-KHNV ngày 10/4/2003 “V/v bổ sung, sửa đổi một số điểm về nghiệp vụ cho vay giải quyết việc làm”, sau khi làm việc với Liên bộ: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể quần chúng; Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) bổ sung, sửa đổi thêm một số điểm về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay giả quyết việc làm đã ban hành tại công văn số 120/NHCSXH-KH ngày 7/3/2002 như sau:
1. Sửa đổi Khoản 13.2 Điểm 13 về thu nợ, thu lãi tiền vay như sau:
Việc thu nợ, thu lãi đực tiến hành theo định kỳ hàng thán và Ngân hàng thoả thuận trước khi vay vốn.
2. Sửa đổi Khoản 12.3 Điểm 12 về thủ tục phát triền vay như sau:
- Ngân hàng thực hiện việc phát tiền vay trực tiếp cho chủ dự án, cụ thể:
+ Đối với dự án của từng hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh, Ngân hàng cùng cơ sở sản xuất kinh doanh.
+ Đối với dự án của nhóm hộ gia đình do UBND cấp xã, cấp huyện hoặc tổ chức hội, Đoàn thể quần chúng xây dựng; Ngân hàng ký hợp đồng tín dụng đối với Tổng cục Hải quan từng hộ để thực hiện phát tiền vay trực tiếp đến từng hộ và theo dõi thu nợ, thu lãi.
Trường hợp chủ dự án có đủ điều kiện, có tín nhiệm thì Ngân hàng có thể uỷ thác cho chủ dự án thực hiện việc thu nợ (gốc, lãi) đến từng hộ trong dự án theo Hợp đòng uỷ thác thu nợ (mẫu số 12/GQVL đính kèm văn bản này). Khi hoàn thiện việc thu nợ, thu lãi tiền vay của toàn bộ dự án, chủ dự án được Ngân hàng chi trả thù lao với mức chi bằng 10% (mười phần trăm) tính trên tổng số tiền lãi thu được từ các hộ trong dự án và thời hạn tính lãi được giảm 05 ngày (năm ngày) so với thời hạn vay thực tế để chủ dự án thu hồi nợ của các hộ hoàn trả cho Ngân hàng.
3. Sửa đổi Tiết b Khoản 15.1 về gia hạn nợ như sau:
a. Đối với các dự án đến hạn trả nợ nhưng bên vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan như: sản xuất chưa thu hoạch, sản phẩm chưa tiêu thụ được,... nếu chủ dự án có Giấy đề nghị gia hạn nợ giải trình rõ nguyên nhân và cam kết việc trả nợ thì ngân hàng xem xét cho gia hạn nợ.
b. Trong phạm vi 5 ngày kể từ ngày nhận được giấy đề nghị gia hạn nợ. Ngân hàng tiến hành kiểm tra, nếu đảm bảo đúng chế độ quy định thì giải quyết cho gia hạn nợ. Giám đốc Ngân hàng nơi cho vay chỉ được quyền ký gia hạn nợ một lần với thời hạn cho gia hạn nợ tối đa là 6 tháng đối với cho vay trung hạn.
4. Bổ sung thêm Khoản 15.3 vào Điểm 15 về cho vay lại như sau:
a. Dự án được xem xét cho vay lại khi đủ các điều kiện sau:
- Dự án có chu kỳ sản xuất, kinh doanh dài hơn thời hạn được vay;
- Bên vay đã sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả;
- Chủ dự án có nhu cầu vay thêm một thời hạn để duy trì sản xuất ổn định việc làm cho người lao động, thì trước khi đến hạn trả nợ phải báo cáo kết quả sử dụng vốn vay và Giấy đề nghị cho vay lại (mẫu số 13/GQVL đính kèm văn bản này);
- Trả đủ số tiền lãi vay phát sinh trong thời hạn đã vay của dự án.
b. Quy trình thẩm định và thẩm quyền quyết định việc cho vay lại thực hiện như đối với dự án vay lần đầu nhưng không phải lập lại dự án và chưa phải trả nợ gốc tiền vay. Để đảm bảo tính liên tục trong quá trình sử dụng vốn vay, các thủ tục duyệt gốc tiền vay lại phải hoàn chỉnh trước ngày đến hạn trả nợ.
c. Lãi suất cho vay lãi được áp dụng kể từ ngày được duyệt cho vay lại theo lãi suất cho vay hiện hành theo quy định của NHCSXH.
5. Sửa đổi toàn bộ Điểm 16 về xử lý nợ rủi ro như sau:
Đối với các dự án vay vốn bị rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng được thực hiện theo đúng quy định của Liên bộ: Lao động Thương binh và Xã hội- Tài chính- Kế hoạch & Đầu tư tại Thông tư số 08/1999/TTLT BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 15/3/1999 và Thông tư số 16/2000/TTLT BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 5/7/1999.
6. Bổ sung thêm Khoản 9.4 vào Điểm 9 mức cho vay như sau:
Đối với Hộ kinh doanh cá thể; Hộ gia đình và cá nhân làm kinh tế trang trại như quy định tại Thông tư Liên tịch số 69/2000/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê “hướng đẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại”, mức cho vay tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án và không quá 15 triệu đồng trên một chỗ làm việc thường xuyên được thu hút mới.
7. Bổ sung thêm Tiết i vào 11.2 Điểm 11 về thủ tục phê duyệt cho vay như sau:
Việc phê duyệt cho vay của cấp có thẩm quyền được thực hiện theo quyết định phê duyệt cho vay riêng hoặc có thẩm quyền cho vay trực tiếp trên Phiếu thẩm định dự án theo mẫu số 3A/GQVL hoặc mẫu 3B/GQVL.
Trường hợp có quyết định phê duyệt cho vay riêng thì mẫu số 3A/GQVL và mẫu số 3B/GQVL về Phiếu thẩm định dự án được thay thế bằng mẫu số 3A1/GQVL và mẫu số 3B1/GQVL đính kèm văn bản này./.
| TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI |
Mẫu số: 3B1/GQVL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------***-----------
....................ngày ........tháng........năm..............
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(áp dụng cho dự án của cơ sở sản xuất kinh doanh)
1. Tên dự án: .......................................................................................................
2. Tên chủ dự án: .................................................................................................
3. Địa bàn thực hiện: ............................................................................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH
1. Ông (Bà) ............................................ Chức vụ ..........................................
Đại diện .......................................................................................................
2.Ông (Bà) ............................................ Chức Vụ ..........................................
Đại diện .......................................................................................................
3.Ông (Bà) ............................................ Chức vụ ...........................................
Đại diện .......................................................................................................
B. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Mục tiêu tạo việc làm cho người lao động (số lao động hiện có tại cơ sở, thuộc đối tượng nào, tình trạng việc làm và thu nhập thực tế của người lao động):......................................
2. Thực trạng sản xuất kinh doanh và mục tiêu của dự án (năng lực sản xuất hiện có, nhu cầu và mục đích đầu tư phát triển ngành nghệ sản xuất kinh doanh nhu cầu và mục đích vay vốn):............................................ 3. Về tình hình tài sản thế chấp:
4. Kết luận: (tính khả thi của dự án, hiệu quả kinh tế, khả năng hoàn trả vốn và thu hút tạo việc làm mới):
.................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................
C. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết quả kiểm tra, thẩm định: chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Mức đề nghị cho vay: Tổng số tiền: Bằng chữ .......................................
........................................................................................................................................
2. Thời hạn cho vay:............................................. Lãi suất tiền vay.................... % tháng.
3. Thu hút tạo việc làm ổn định cho ................... lao động
Trong đó: Tạo việc làm ổn định cho .............................. lao động tại
Thu hút thêm........................... lao động mới vào làm việc
4. Mục đích sử dụng tiền vay:
CHỦ DỰ ÁN ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN HOẶC
(ký ghi rõ họ tên) TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ CẤP HUYỆN
Đại diện Đại diện cơ quan Lao động
bên cho vay Thương binh và Xã hội
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN CỦA UBND CẤP HUYỆN HOẶC
CƠ QUAN ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH
(Ghi rõ ý kiến đề nghị, sau đó ký tên, đóng dấu)
Mẫu số: 3A1/GQVL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..................ngày ....... tháng....... năm...........
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(áp dụng cho dự án nhóm hộ gia đình)
1. Tên dự án: ...................................................................................................................
2. Tên chủ dự án: .............................................................................................................
3. Đối tượng quản lý dự án: ..............................................................................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH
1. Ông (Bà) ..................................................... Chức vụ ...............................
Đại diện ...............................................................
2. Ông (Bà) Chức vụ ................................................
Đại diện ...............................................................
3. Ông (Bà) Chức vụ.................................................
Đại diện ...............................................................
B. NỘI DỤNG THẨM ĐỊNH
1. Mục tiêu tạo việc làm cho người lao động (số hộ gia đình tham gia, số lao động tại gia đinh, tình hình việc làm và thu nhập thực tế của các hộ:..............................................................
2. Thực trạng sản xuất kinh doanh và mục tiêu của dự án (ngành nghề lựa chọn, khả năng có nhu cầu và mục đích vay vốn của các hộ): ........................................................................................................................
3. Cơ sở bảo đảm tiền vay: ..............................................................................................
4. Kết luận: (tính khả thi của dự án, hiệu quả và khả năng hoàn trả vốn):.............................
C. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO VAY
Căn cứ dự án xin vay và kết quả kiểm tra, thẩm định: chúng tôi thống nhất để nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Mức đề nghị cho vay: Tổng số tiền: Bằng chữ ......................................
2. Số hộ đề nghị cho vay:................(danh sách kèm theo)
3. Thời hạn cho vay: Lãi suất tiền vay:.............................................. % tháng
4. Mực đích sử dụng tiền vay:
CHỦ DỰ ÁN ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên) HOẶC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ
(ký ghi rõ họ tên)
Đại diện Đại diện cơ quan Lao động
bên cho vay Thương binh và Xã hội
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của UBND cấp huyện hoặc
cơ quan Đoàn thể cấp tỉnh
(Ghi rõ ý kiến dề nghị, sau đó ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 12/GQVL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ THÁC THU NỢ
- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989 và Nghị định số 17-HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;
- Căn cứ Quyết định số ................... ngày....../....../....... của ..........................................
Duyệt cho vay từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm;
Hôm nay, ngày....../......./....... tại
Chúng tôi gồm có:
1. Bên uỷ thác thu nợ (sau đây được gọi là bên A):
- Ông (Bà): Chức vụ: ..............................................
đại diện Ngân hàng Chính sách xã hội
- Người được uỷ quyền: Ông (Bà) Chức vụ: .........................
2. Bên nhận uỷ thác thu nợ (sau đay gọi là Bên B):
- Ông (Bà): Chức vụ: ..............................................
Trụ sở chính tại: Điện thoại: ................................
Giấy CMND số: Cấp ngày....../......./......., nơi cấp:.......................
Hộ khẩu thường trú: Thôn: xã (phường):..........................
Huyện (quận): ................................................. tỉnh (thành phố):...................................
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng uỷ thác thu nợ từ nguồn vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm theo các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung uỷ thác thu nợ
1.1. Bên A uỷ thác cho Bên B để Bên B thực hiện việc thu nợ (cả gốc và lãi) trực tiếp cho........ hộ có tên trong dự án vay vốn tạo việc làm tại Quyết định nói trên như sau:
a. Thu nợ gốc: Tổng số tiền vay của............hộ đã nhận nợ Ngân hàng để Bên B thực hiện việc thu nợ gốc là: đồng (chi tiết từng hộ theo danh sách kèm theo).
(Bằng chữ: ................................................................................................................... đồng).
b. Thu lãi tiền vay theo
1.2. Lãi suất tiền vay trong hạn .......% tháng, lãi phạt quá hạn:........% tháng.
1.3.Thời hạn thu nợ:........... tháng. Ngày Bên A thu nợ cụ thể của hộ vay là: ngày....../....../............
Điều 2. Hình thức thanh toán
2.1. Bằng tiền mặt: .......................................... đồng.
2.2. Bằng chuyển khoản.................................... đồng.
Điều 3. Quyền hạn và nghĩa vụ của Bên A
3.1. Quyền hạn của Bên A
a. Được quyền kiểm tra, giám sát việc thu nợ, thu lãi của Bên B cho các hộ và quá trình quản lý vốn vay của dự án.
b. Được quyền yêu cầu Bên B thu nợ trước hạn nếu phát hiện Bên B hoặc các hộ thực hiện dự án, sử dụng vốn vay không đúng mục đích, hoặc vi phạm các quy định về vay vốn từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm.
c. Được quyền chuyển sang nợ quá hạn trong các trường hợp sau:
- Khi đến hạn nếu Bên B không trả đầy đủ nợ vay;
- Chưa đến kỳ hạn trả nợ, nếu phát hiện Bên B hoặc các hộ vi phạm nguyên tắc sử dụng vốn buộc phải thu hồi nợ trước hạn, nhưng Bên B hoặc các hộ không thực hiện.
3.2. Nghĩa vụ của Bên A
a. Phát đủ số tiền vay cho từng hộ có tên được duyệt trong dự án, thu hồi nợ cả tiền gốc và lãi khi đến hạn. Tiền lãi được tính trên vốn và thời hạn vay thực tế, không nhập lãi vào vốn gốc cho vay. Thời hạn tính lãi kể từ ngày Bên A phát hành tiền vay cho từng hộ đến ngày Bên B nộp cho Bên A trừ đi 05 ngày Bên B hoàn trả đầy đủ nợ vay (tiền gốc và lãi) như đã thoả thuận.
c. Chịu mọi chi phí in ấn chỉ liên quan và cung cấp đầy đủ cho Bên B.
Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ của Bên B
4.1. Quyền hạn của Bên B
a. Kiểm tra việc sử dụng vốn vay của từng hộ trong dự án: giúp hộ vay sử dụng vốn có hiệu quả, trả nợ đầy đủ và đúng hạn.
b. Được quyền trả nợ (cả tiền gốc và lãi) một hoặc nhiều lần trước thời hạn cho Bên A nếu các hộ có nhu cầu trả nợ trước hạn.
c. Ngoài mức lãi suất tiền vay thoả thuận tại Điểm 1.2 Điều 1 của Hợp đồng này. Bên B không phải trả cho Bên A bất cứ khoản phí nào khác khi nhận uỷ thác thu nợ.
d. Ngay sau khi hoàn trả đầy đủ nợ vay (cả tiền gốc và lãi) cho Bên A như đã thoả thuận, thì được hưởng một khoản phí thù lao uỷ thác thu nợ bằng 10% tính trên tổng số lãi thu được từ dự án nhận uỷ thác thu nợ để bù đắp các chi phí về quản lý dự án, thu nợ và thu hồi nợ.
4.2. Nghĩa vụ của Bên B
a. Thực hiện đầy đủ nội dung các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng này. Không được thu thêm bất cứ khoản phí nào khác của các hộ trong quá trình vay vốn và thu nợ.
b. Ngay sau khi thu nợ của các hộ, phải hoàn trả đầy đủ cho Bên A (cả tiền gốc và lãi).
c. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên A về việc quản lý vốn vay, thu nợ (gốc và lãi) của từng hộ trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.
d. Trên cơ sở mức lãi suất tiền vay ghi tại Điểm 1.2 Điều 1, nếu trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng, Nhà nước có sự thay đổi về chính sách lãi suất cho vay, thì thực hiện theo quy định của Nhà nước khi được NHCSXH thông báo.
Điều 5. Thời hạn hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ (cả tiền gốc và lãi) theo đúng thời hạn thoả thuận.
Điều 6. Cam kết chung
6.1. Hải bên cam kết thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản của Hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều khoản ghi trong Hợp đồng này phải được sự thoả thuận của hai bên bằng văn bản.
6.2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác. Nếu không hoà giải được, thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật.
6.3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN NHẬN UỶ THÁC ĐẠI DIỆN NHCSXH
(Ký tên, đóng dấu hoặc ghi rõ họ tên) (ký tên, đóng dấu)
PHỤC LỤC CỦA HỢP ĐỒNG UỶ THÁC THU NỢ
1. Phần theo dõi xử lý gia hạn nợ
ngày, tháng, năm | Họ tên người vay | Gia hạn nợ | |
Số tiền | Đến ngày, tháng, năm | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi điều chỉnh kỳ hạn nợ
ngày, tháng, năm | Họ tên người vay | Điều chỉnh kỳ hạn nợ | ||
Số tiền | Từ ngày...../..../.... | Đến ngày...../...../..... | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phần theo dõi thu nợ, dư nợ, chuyển nợ quá hạn
ngày, tháng, năm | Họ tên hộ vay | Nội dung | Số tiền thu nợ | Dư nợ | Chữ ký chủ dự án | Chữ ký kế toán | ||
Gốc | Lãi | Tổng số | Trong đó quá hạn | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chi nhánh.....................
DANH SÁCH CÁC HỘ VAY VỐN NGÂN HÀNG
Theo sự án
Do Ông (Bà):.................................... Chức vụ: ......................................... làm dự án
(Theo Hợp đồng uỷ thác thu nợ)
STT | Họ và tên | Địa chỉ (Thôn, xã) | Số tiền vay | Thời hạn vay (Tháng) | Lãi suất vay (% tháng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
........, ngày...... tháng.......năm........
Lập biểu Kiểm soát Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 13/GQVL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY LẠI
Từ nguồn vốn: ................................................
Họ tên người vay: ................................................................................................
Giấy CMND số: cấp ngày....../....../...... nơi cấp:.........................
Hộ khẩu thường trú: Thôn: ............................ xã (phường)........................
huyện (quận) tỉnh (thành phố)...........................
Hợp đồng tín dụng đã được vay số ..................... ngày...../....../...............................
Số tiền đề nghị cho vay lại ........................................................................ đồng.
Bằng chữ
Đến ngày ....... tháng ...... năm .......... tôi đã hoàn trả đầy đủ số lãi vay Ngân hàng theo quy định.
Lý do đề nghị cho vay lại:........................................................................................
...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
Đề nghị Ngân hàng làm thủ tục cho vay lại số tiền nói trên. Tôi cam kết trả nợ đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đúng các quy định về vay vốn từ Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm; nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ngày ......tháng......năm.......
Đại diện bên vay
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN DUYỆT CHO VAY LẠI CỦA NGÂN HÀNG
- Số tiền cho vay lại (bằng số): ......................................................................... đồng
Bằng chữ: .............................................................................
- Thời hạn cho vay........ tháng.
- Lãi suất tiền vay........% tháng, lãi suất quá hạn:.......% tháng.
CÁN BỘ TD TRƯỞNG PHÒNG TD GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.