BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6929/BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2008
|
Kính gửi: Các đơn vị nghiên cứu triển khai
Căn cứ Công văn số 2644/BKHCN-KHTC ngày 22/10/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch 2010, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị các đơn vị xây dựng kế hoạch KHCN và MT năm 2010 với các nội dung cụ thể như sau:
I. VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KHOA HỌC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG 2010
1.1 Về Khoa học và Công nghệ
1.1.1. Nhiệm vụ KHCN cấp Nhà nước
- Nhiệm vụ KH & CN cấp nhà nước: Các đơn vị đề xuất theo Mẫu tại Phụ lục 1 và tổng hợp theo phụ lục 2 và gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường để xem xét tổng hợp gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Đối với các nhiệm vụ nghiên cứu theo Nghị định thư dự kiến sẽ ký với các nước: Các đơn vị đề xuất theo mẫu tại Phụ lục 2 và gửi về Vụ KHCN-MT để tổng hợp danh mục gửi Bộ Khoa học và Công nghệ làm căn cứ đàm phán hoặc thoả thuận với các nước có liên quan.
- Đối với các dự án xây dựng các mô hình ứng dụng và chuyển giao KH&CN vào nông thôn và miền núi: các tổ chức KH&CN có nhu cầu chuyển giao công nghệ cho các tỉnh, thành phố, đề nghị đơn vị đề xuất với Sở KH&CN các tỉnh, thành phố để lựa chọn cơ quan chuyển giao công nghệ, cơ quan chủ trì dự án, xây dựng dự án theo hướng dẫn gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét tổng hợp theo tiến độ quy định.
- Đối với các nhiệm vụ nghiên cứu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp: đề nghị các doanh nghiệp trực thuộc hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố chuẩn bị hồ sơ đề nghị nhà nước hỗ trợ kinh phí theo hướng dẫn của Quỹ Phát triển KH&CN Quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét tổng hợp.
1.1.2. Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ
a. Các đơn vị đề xuất nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ (theo mẫu tại phụ lục 4 và tổng hợp thành danh mục các nhiệm vụ KH&CN của Bộ theo mẫu tại phụ lục 5).
Đối với các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp các tổ chức KH&CN
b. Căn cứ quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực đã được phê duyệt, các đơn vị tiến hành rà soát và đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu, chống xuống cấp của đơn vị trong những năm trước đây để khẳng định sự cần thiết phải tiếp tục xây dựng hoặc xây dựng mới các dự án. Các dự án này phải được thuyết minh đầy đủ và gửi về Vụ để tổ chức thẩm định trình Bộ phê duyệt theo quy định.
c. Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển cho KH&CN để cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hoặc đầu tư xây dựng cơ bản cho các phòng thí nghiệm, các tổ chức nghiên cứu-phát triển
Căn cứ quy hoạch phát triển ngành hoặc lĩnh vực đã được phê duyệt, các đơn vị rà soát lại và đánh giá hiệu quả của việc thực hiện các dự án xây dựng cơ bản cho KH&CN để cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hoặc đầu tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm của các tổ chức KH&CN. Trường hợp đơn vị có nhu cầu tiếp tục cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới, đầu tư chiều sâu cho các phòng thí nghiệm (kể cả các Phòng thí nghiệm trọng điểm ghi trong các Quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện Chỉ thị 50 của Ban Bí thư về phát triển công nghệ sinh học) thì các đơn vị phải tiến hành điều tra, khảo sát, xây dựng dự án để thẩm định, phê duyệt theo các quy định hiện hành về quản lý vốn đầu tư và xây dựng.
1.2. Nhiệm vụ Bảo vệ môi trường
Nhiệm vụ BVMT năm 2010 tập trung các nội dung chủ yếu sau:
- Tập trung giải quyết tình trạng suy thoái môi trường ở khu vực các nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư, vùng ô nhiễm nặng chất độc da cam/dioxin; ngăn chặn có hiệu quả tình trạng gây ô nhiễm nguồn nước của các cơ sở sản xuất, dịch vụ, các làng nghề; đẩy mạnh tái chế, tái sử dụng chất thải, tăng tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải, đặc biệt là chất thải nguy hại.
- Cải tạo, xử lý ô nhiễm, suy thoái môi trường trên các lưu vực sông, các sông, hồ, ao, kênh, mương đang bị ô nhiễm nghiêm trọng; đặc biệt các sông, hồ, ao, kênh, mương nằm trong các đô thị.
- Sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo đảm việc giữ cân bằng sinh thái, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Đáp ứng các yêu cầu trong cam kết bảo vệ môi trường với cộng đồng quốc tế, hạn chế tác động xấu của quả trình toàn cầu hóa đến môi trường trong nước.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về môi trường; đẩy mạnh công tác đánh giá tác động môi trường và hoạt động sau thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường
- Tăng cường năng lực cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường ở Bộ, ngành.
Đề nghị các cơ quan/đơn vị đề xuất nhiệm vụ Bảo vệ môi trường và tổng hợp danh mục nhiệm vụ BVMT gửi về Vụ KHCN-MT theo mẫu biểu tại phụ lục 4 và 5
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KH&CN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1. Đánh giá thực hiện kế hoạch 2008
2.1.1. Các đơn vị thực hiện việc đánh giá từng nội dung kế hoạch KH&CN năm 2008 theo hướng dẫn xây dựng kế hoạch KH&CN 5 năm 2006-2010 cùng hệ thống các Biểu mẫu báo cáo kèm theo tại Công văn số 1807/BKHCN-KHTC ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Bộ Khoa học và Công nghệ (Có thể tra cứu từ trang tin điện tử: www.mard.gov.vn hoặc www.vnast.gov.vn). Việc đánh giá cần làm rõ:
- Kết quả nổi bật của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoạt động chuyển giao công nghệ năm 2009. Qua đó, có nhận xét về: Tác động của các kết quả nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ vào đời sống, phát triển sản xuất, kinh doanh của ngành hoặc địa phương, hiệu quả của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thể hiện bằng giá trị khoa học (số lượng công trình nghiên cứu đã công bố quốc tế và trong nước; số lượng các sáng chế, sản phẩm khoa học và công nghệ được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ) và giá trị thực tế (tính bằng tiền thông qua số lượng tiến bộ kỹ thuật đã được ứng dụng và chuyển giao).
- Kết quả nổi bật của các nội dung phục vụ quản lý nhà nước đối với từng lĩnh vực hoạt động như: Tiêu chuẩn- Đo lường- Chất lượng, Sở hữu trí tuệ, Đánh giá-Thẩm định và Giám định công nghệ, Kiểm soát và an toàn bức xạ hạt nhân, Thông tin KH&CN, Hợp tác quốc tế về KH&CN v.v…
- Tình hình thực hiện các cơ chế quản lý KH&CN, chính sách KH&CN, trong đó đặc biệt chú ý tình hình thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 5/9/2005 của Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập, Nghị định 80/2007/NĐ-CP ngày 19/05/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN, Thông tư liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Khoa học và Công nghệ số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án KH&CN, Thông tư liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Khoa học và Công nghệ số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước v.v…
- Những tồn tại, vướng mắc cần khắc phục.
- Các kiến nghị về việc tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động KH&CN trong quá trình thực hiện, xây dựng cơ chế chính sách bảo đảm hiệu quả của hoạt động KH&CN trong những năm tiếp theo.
2.1.2. Các đơn vị cần chú ý đánh giá các nội dung hoạt động KH&CN khác như:
- Tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN độc lập cấp nhà nước, nhiệm vụ nghiên cứu theo Nghị định thư, nhiệm vụ bảo tồn và khai thác quỹ gen.
- Tình hình, kết quả thực hiện Chương trình KH&CN của các Bộ, Ngành khác và Địa phương
- Tình hình và kết quả thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa các Bộ, Ngành, Địa phương với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có);
- Tình hình và kết quả thực hiện Đề án triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Tình hình và kết quả thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp theo Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
2.1.3. Đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ hoặc Tập đoàn, Tổng Công ty 91 được giao chủ trì các dự án KH&CN có quy mô lớn hoặc dự án KH&CN gắn với sản phẩm quốc gia (máy biến áp, tàu chở dầu 100.000 tấn, xi măng lò quay, thuỷ điện nhỏ, nhà máy nhiệt điện 300 MW) cần đánh giá tổng thể (về tình hình triển khai dự án, kết quả thực hiện mục tiêu, nội dung, sản phẩm, hiệu quả) của cả giai đoạn từ khi bắt đầu thực hiện đến thời điểm báo cáo.
2.1.4 Đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình KH&CN trọng điểm cấp Nhà nước hoặc Đề án để thực hiện Chỉ thị 50 của Ban Bí thư về phát triển công nghệ sinh học như: Công nghệ sinh học trong nông nghiệp, Công nghệ sinh học phục vụ chế biến, Công nghệ sinh học phục vụ phát triển thuỷ sản, Công nghiệp hoá dược, Công nghệ vũ trụ v.v…thì cần đánh giá kết quả thực hiện theo các nội dung được giao.
2.2. Đánh giá kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm 2009
Dự kiến vào khoảng tháng 6 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ có Chỉ thị về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có Khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2010 và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010.
Theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ đề nghị các đơn vị chủ động xây dựng các nội dung phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2010, tổng hợp vào kế hoạch KH&CN năm 2010 phần đánh giá Kết quả thực hiện dự toán ngân sách được giao cho hoạt động KH&CN của từng đơn vị đến hết tháng 7 năm 2009 và ước thực hiện đến hết tháng 12 năm 2009 với các nội dung tương tự như năm 2008.
III. YÊU CẦU VỀ THỜI HẠN
Đề nghị các đơn vị tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả theo tiến độ như sau:
3.1 Đề xuất nhiệm vụ:
3.1.1 Đối với nhiệm vụ cấp Nhà nước
- Nhiệm vụ KHCN-MT: Trước 31/12/2008
-. Nhiệm vụ Hợp tác quốc tế: trước ngày 30/1/2009
3.1.2 Đề xuất nhiệm vụ KHCN-MT cấp Bộ: trước ngày 30/1/2009
3.2. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN-MT
3.2.1. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN-MT năm 2008 và kế hoạch triển khai nhiệm vụ 2009: trước ngày 15/1/2009
3.2.2 Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN-MT 6 tháng đầu năm 2009 và kế hoạch 2010: trước ngày 30/6/2009
Các văn bản tổng hợp đề nghị chuẩn bị theo yêu cầu: cỡ chữ 13, kiểu chữ Time New Roman, gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, điện thoại 44592050, Fax; 38433637) và 01 file điện tử qua địa chỉ Email: khcn.bnn@gmail.com; hoặc huongdtx.khcn@mard.gov.vn
Yêu cầu các đơn vị nghiên cứu văn bản và thực hiện đúng tiến độ.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
- CV đã được gửi tới tất cả các đơn vị qua đường bưu điện.
- Để thuận tiện cho đơn vị trong việc đề xuất nhiệm vụ và tổng hợp báo cáo, Vụ KHCN và MT đã đưa nội dung Công văn hướng dẫn và các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử của Bộ: www.mard.gov.vn và trang thông tin của Vụ KHCN &MT: www.vnast.gov.vn.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP NHÀ NƯỚC NĂM 2010*
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
2. Thuộc Chương trình (ghi Mã số và tên Chương trình) hoặc đề tài, dự án độc lập cấp nhà nước:
3. Xuất sứ của dự án (Đối với dự án sản xuất thử nghiệm): ghi rõ nguồn hình thành dự án, nếu là kết quả đề tài nghiên cứu thì kiến nghị của Hội đồng KH&CN đánh giá nghiệm thu về việc áp dụng như thế nào ?Hoặc ghi rõ kết quả nghiên cứu đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ, đã được tặng giải thưởng KH&CN v.v…
4. Giải trình về tính cấp thiết: tại sao phải nghiên cứu giải quyết nhiệm vụ này ở cấp Nhà nước; mức độ quan trọng, cấp bách, tác động đến phát triển KH&CN vµ phát triển kinh tế-xã hội của đất nước ? v.v...
5. Mục tiêu: (ghi rõ mục tiêu, cái đích cần đạt được là gì ?)
6. Nội dung KHCN chủ yếu cần giải quyết (nêu rõ các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm sẽ giải quyết nội dung KHCN chủ yếu gì để đạt được mục tiêu đề ra ?)
7. Nhu cầu kinh phí:
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ NSNN: Triệu đồng
- Nguồn kinh phí khác: Triệu đồng
8. Dự kiến sản phẩm và chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
9. Khả năng ứng dụng (dự kiến địa chỉ ứng dụng, chuyển giao… )
10. Hiệu quả:
a) Hiệu quả đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ (nắm vững, làm chủ công nghệ gì, tác động nâng cao trình độ công nghệ lĩnh vực KH&CN…)
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội (hiệu quả trực tiếp về kinh tế tính bằng giá trị mang lại nếu được áp dụng, tác động về kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài. ..)
| ............., ngày ........ tháng ...... năm 200… TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT (Họ tên, chứ ký- đóng dấu đối với tổ chức) |
Ghi chú: *Phiếu đề xuất ktrình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
PHỤ LỤC 2
Đơn vị: ….
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT CÁC NHIỆM VỤ KH&CN-MT
CẤP NHÀ NƯỚC ĐƯA VÀO XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ NĂM 2010*
(Kèm theo Công văn số: / ngày tháng năm của đơn vị )
STT | Tên đề tài, dự án | Tổ chức, cá nhân đề xuất | Tính cấp thiết | Mục tiêu, nội dung chủ yếu | Ghi chú |
|
I. Nhiệm vụ khoa học công nghệ |
| |||||
I.a. Đề tài |
| |||||
1 2 3 … |
|
|
|
| Ghi rõ nhiệm vụ thuộc Chương trình nào (mã số), hoặc nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước |
|
I.b. Dự án sản xuất thử nghiệm |
| |||||
1 2 3 … |
|
|
|
| Ghi rõ nhiệm vụ thuộc Chương trình nào (mã số), hoặc nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước |
|
II. Nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân văn | ||||||
1 2 3 … |
|
|
|
| Ghi rõ nhiệm vụ thuộc Chương trình nào (mã số), hoặc nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước |
|
III. Nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu KH&CN theo NĐT ký với nước ngoài |
| |||||
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
IV. Dự án quy mô lớn, nhiệm vụ KH&CN để hình thành sản phẩm quốc gia |
| |||||
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
* Ghi chú: Kèm theo Bản tổng hợp này là Phiếu đề xuất của các tổ chức và cá nhân nêu tại phụ lục 1
PHỤ LỤC 4
PHIẾU ĐỀ XUẤT
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP BỘ NĂM 2010*
1. Tên nhiệm vụ KH&CN và Môi trường:
2. Thuộc Chương trình (ghi Mã số và tên Chương trình)hoặc đề tài, dự án:
3. Xuất xứ của dự án (Đối với dự án sản xuất thử nghiệm): ghi rõ nguồn hình thành dự án, nếu là kết quả đề tài nghiên cứu thì kiến nghị của Hội đồng KH&CN đánh giá nghiệm thu về việc áp dụng như thế nào ? Hoặc ghi rõ kết quả nghiên cứu đã được cấp văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ, đã được tặng giải thưởng KH&CN v.v…
4. Giải trình về tính cấp thiết: tại sao phải nghiên cứu giải quyết nhiệm vụ vụ này ở cấp Bộ; mức độ quan trọng, cấp bách, tác động đến phát triển KH&CN và phát triển kinh tế-xã hội của đất nước ? v.v...
5. Mục tiêu: (ghi rõ mục tiêu, cái đích cần đạt được là gì ?)
6. Nội dung KHCN chủ yếu cần giải quyết (nêu rõ các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm sẽ giải quyết nội dung KHCN chủ yếu gì để đạt được mục tiêu đề ra ?)
7. Nhu cầu kinh phí:
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ NSNN: Triệu đồng
- Nguồn kinh phí khác: Triệu đồng
8. Thời gian thực hiện:
9. Dự kiến sản phẩm và chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
10. Khả năng ứng dụng (dự kiến địa chỉ ứng dụng, chuyển giao… )
11. Hiệu quả:
a) Hiệu quả đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ (nắm vững, làm chủ công nghệ gì, tác động nâng cao trình độ công nghệ lĩnh vực KH&CN…)
b) Hiệu quả kinh tế - xã hội (hiệu quả trực tiếp về kinh tế tính bằng giá trị mang lại nếu được áp dụng, tác động về kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài. ..)
| ............., ngày ........ tháng ...... năm 200… TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT (Họ tên, chứ ký- đóng dấu đối với tổ chức) |
Ghi chú: Phiếu đề xuất ktrình bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
PHỤ LỤC 5
Đơn vị: ….
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ XUẤT CÁC NHIỆM VỤ KH&CN VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP BỘ ĐƯA VÀO XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ NĂM 2010*
(Kèm theo Công văn số: / ngày tháng năm của đơn vị )
STT | Tên đề tài, dự án | Tổ chức, cá nhân đề xuất | Tính cấp thiết | Mục tiêu, nội dung chủ yếu | Ghi chú
|
|
I. Nhiệm vụ khoa học công nghệ |
| |||||
I.a. Đề tài |
| |||||
1 2 3 … |
|
|
|
| Ghi rõ nhiệm vụ thuộc Chương trình nào (mã số), hoặc nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước |
|
I.b. Dự án sản xuất thử nghiệm |
| |||||
1 2 3 … |
|
|
|
| Ghi rõ nhiệm vụ thuộc Chương trình nào (mã số), hoặc nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước |
|
1.c Nhiệm vụ/dự án BVMT
|
| |||||
II. Nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân văn | ||||||
1 2 3 … |
|
|
|
| Ghi rõ nhiệm vụ thuộc Chương trình nào (mã số), hoặc nhiệm vụ độc lập cấp nhà nước |
|
III. Nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu KH&CN theo NĐT ký với nước ngoài |
| |||||
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
IV. Dự án quy mô lớn, nhiệm vụ KH&CN để hình thành sản phẩm quốc gia |
| |||||
1 2 3 … |
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
* Ghi chú: Kèm theo Bản tổng hợp này là Phiếu đề xuất của các tổ chức và cá nhân nêu tại phụ lục 3
Biểu số 1
Đơn vị....................
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009
TT | Tên nhiệm vụ KHCN | Tên cá nhân chủ trì | Thời gian thực hiện (BĐ/KT) | Kết quả đạt được, địa chỉ áp dụng (Ghi rõ khối lượng công việc đã thực hiện được) | Kinh phí (Tr.đồng) | Ghi chú | |
I | Mã số, tên đề tài, dự án thuộc các Chương trình KH&CN cấp Nhà nước |
|
|
| |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II | Đề tài độc lập cấp Nhà nước |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án SXTN độc lập cấp Nhà nước |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Đề tài HTQT theo Nghị định thư |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
V | Đề tài nghiên cứu cơ bản |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 2
Đơn vị....................
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009
TT | Tên nhiệm vụ KHCN | Tên cá nhân chủ trì | Thời gian thực hiện (BĐ/KT) | Kết quả đạt được, địa chỉ áp dụng (Ghi rõ khối lượng công việc đã thực hiện được) | Kinh phí (Tr.đồng) | Ghi chú | |
I | Đề tài trọng điểm cấp Bộ |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án sản xuất thử nghiệm |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
III | Đề tài cơ sở |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Đề tài hợp tác với địa phương |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
IV | Các đề tài khác |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 3
Đơn vị ................
DANH MỤC TIẾN BỘ KỸ THUẬT CHUYỂN GIAO VÀO SẢN XUẤT 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009
TT | Tên kỹ thuật tiến bộ | Xuất xứ kết quả (tên đề tài/dự án, cá nhân chủ trì) | Địa chỉ áp dụng | Quy mô và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu | Thời gian công nhận | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 4
Đơn vị .................
KẾT QUẢ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009
TT | Tên tiêu chuẩn | Cá nhân chủ trì | Thời gian | Kinh phí (tr. đồng) | Quyết định ban hành | |
Bắt đầu | Kết thúc | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 5
Đơn vị....................
THỐNG KÊ TỔ CHỨC VÀ CÁN BỘ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009
TT | Tên đơn vị trực thuộc (Trung tâm, phòng, bộ môn...) | Tổng số | Biên chế | Cơ cấu cán bộ | ||||
Trong đó hưởng lương sự nghiệp khoa học | ||||||||
GS/PGS | TSKH/TS | ThS. | Đại học | Quản lý | Nghiên cứu | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 6
Đơn vị ................
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU THUỘC VỐN SNKH
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009
TT | Tên phòng thí nghiệm/đơn vị | Địa điểm đầu tư | Tên thiết bị (Chỉ ghi loại A) | Kinh phí (tr. đồng) | Đánh giá hiệu quả khai thác | |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
| Cộng
|
|
|
|
|
Biểu số 7
Đơn vị ................
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NHỎ, SỬA CHỮA LỚN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009
TT | Tên dự án | Điạ điểm xây dựng | Số quyết định phê duyệt | Thời gian | Kinh phí (tr.đồng) | Đánh giá hiệu quả | ||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng được duyệt | Kinh phí cấp năm 2008 | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 8
Đơn vị:....................
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KH & CN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009
TT | Nội dung công việc | Đơn vị | Số lượng | Thực hiện | Ghi chú | |
Số lượng | Kinh phí | |||||
1 | Xuất bản |
|
|
|
|
|
- Sách | Bản |
|
|
|
| |
- Tạp chí | Loại |
|
|
|
| |
- Atlas | Bản |
|
|
|
| |
- CD/ROM, băng hình... | Đĩa/băng |
|
|
|
| |
- Tờ tin (tờ gấp) | Bản |
|
|
|
| |
- Các loại tài liệu khác | Bản |
|
|
|
| |
2 | Tin điện tử: - Website về KHCN - Thư viện điện tử về KHCN |
|
|
|
|
|
3 | Chương trình truyền hình: -........ -....... |
|
|
|
|
|
4 | Triển lãm/Hội chợ KHCN - .... - .... | Lần |
|
|
|
|
5 | Hội nghị, Hội thảo KHCN: -....... -....... | Lần |
|
|
|
|
6 | HTQT: - Đoàn vào - Đoàn ra | Lần |
|
|
|
|
7 | Chính phủ điện tử (Mạng LAN) |
|
|
|
|
|
Biểu 9
Đơn vị ..............................
DANH MỤC NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC NĂM 2010
TT | Mã số, tên chương trình, đề tài, dự án | Cơ quan chủ trì, phối hợp | Mục tiêu và nội dung chính |
Dự kiến kết quả đạt được | Kinh phí (tr. đồng) | Thời gian | Ghi chú | ||
Bắt đầu | Kết thúc |
| |||||||
1 | CT KHCN cấp Nhà nước Tên Chương trình: Đề tài 1 ... ... ... Dự án 1 .... ... |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Dự án KHCN cấp Nhà nước - Dự án 1 .................. |
|
|
|
|
|
|
| |
3
| Đề tài , dự án SXTN độc lập cấp Nhà nước - Đề tài 1 .................. - Dự án SXTN1 .................. |
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Nghiên cứu cơ bản trong KH TN, KHXH - Đề tài 1............. |
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Lưu giữ quĩ gen - Nội dung 1 ................. |
|
|
|
|
|
|
| |
Biểu 10
Đơn vị .............................
DANH MỤC NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐỀ XUẤT CHO KẾ HOẠCH 2010
TT | Mã số, tên chương trình, đề tài, dự án | Cơ quan chủ trì, phối hợp | Mục tiêu và nội dung chính | Dự kiến kết quả đạt được | Kinh phí (tr. đồng) | Thời gian | Ghi chú | |
Bắt đầu | Kết thúc | |||||||
| Đề tài trọng điểm cấp Bộ - Đề tài 1 ... ... ... |
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án SXTN cấp Bộ - Dự án 1 .................. |
|
|
|
|
|
|
|
| Đề tài khác (Môi trường..) |
|
|
|
|
|
|
|
| Đề tài cơ sở - Đề tài 1 ... ... ... |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 11
Đơn vị ..............
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH HỢP TÁC NGHIÊN CỨU THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ VỚI NƯỚC NGOÀI NĂM 2010
TT | Tên nhiệm vụ | Nội dung thực hiện năm 2008 | Đơn vị thực hiện | Tên Đối tác nước ngoài | Thời gian | Kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | |||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | Từ NSNN | |||||||
Tổng số | Năm 2009 | |||||||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 12
Đơn vị ................
DANH MỤC TIẾN BỘ KỸ THUẬT DỰ KIẾN CHUYỂN GIAO VÀO SẢN XUẤT NĂM 2010
TT | Tên tiến bộ kỹ thuật | Xuất xứ | Cơ quan áp dụng | Quy mô và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu | Ghi chú | |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Biểu 13
Đơn vị ................
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NĂM 2010
Đơn vị: Số người
TT | Trình độ đào tạo | Tổng số | Trong nước | Ngoài nước | Chuyên ngành đào tạo | Ghi chú |
1 | Tiến sĩ | 2010 |
|
|
|
|
2010-2011 |
|
|
| |||
2 | Thạc sỹ | 2010 |
|
|
|
|
2010-2011 |
|
|
| |||
3 | Ngắn hạn | 2010 |
|
|
|
|
2010-2011 |
|
|
| |||
4 | Khác | 2010 |
|
|
|
|
2010-2011 |
|
|
| |||
5 | Cộng | 2010 |
|
|
|
|
2010-2011 |
|
|
|
Biểu 14
Đơn vị ................
KẾ HOẠCH TĂNG CƯỜNG TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU TỪ VỐN SỰ NGHIỆP KHOA HỌC NĂM 2010
TT | Tên phòng thí nghiệm/đơn vị | Địa điểm đầu tư | Số QĐ phê duyệt | Tên thiết bị (Chỉ ghi loại A) | Kinh phí | Ghi chú | |
Tổng số | Năm 2009 | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
Biểu 15
Đơn vị ................
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÒNG THÍ NGHIỆM TRỌNG ĐIỂM NĂM 2010
Tên phòng thí nghiệm | Nội dung | Hạng mục/tên thiết bị | Kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | ||
Tổng số | Đã cấp đến 2009 | Năm 2010 |
| |||
| Phần Xây lắp | 1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
| ||
... |
|
|
|
| ||
Phần thiết bị (Chỉ ghi loại A) | 1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| ||
... |
|
|
|
|
Biểu 16
Đơn vị ................
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG NHỎ, SỬA CHỮA LỚN NĂM 2010
TT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Số quyết định phê duyệt | Thời gian khởi công, hoàn thành | Kinh phí (triệu đồng) | |||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng được duyệt | Cấp 2009 | Đề nghị năm 2010 | ||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Céng |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 17
Đơn vị:..................
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2010
TT | Tên dự án | Số quyết định phê duyệt | Địa điểm xây dựng | Thời gian thực hiện | Vốn đầu tư được duyệt (triệu đồng) | Kinh phí cấp năm 2008 (tr. đồng) | Kinh phí đề nghị cấp 2009 (tr. đồng) | |||
Khởi công | Hoàn thành | TS | XL | TB | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 18
Đơn vị ..............................
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NĂM 2010
TT | Tên tiêu chuẩn | Đơn vị thực hiện | Thời gian | Kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú | ||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng số | Năm 2010 | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 19
Đơn vị:...................
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 2010-2011 VÀ NĂM 2010
|
| Kinh phí (triệu đồng) |
| ||||
TT | Nội dung | Tổng số | Trong đó | Ghi chú | |||
|
|
| Kinh phí sự nghiệp khoa học | Nguồn khác* |
| ||
A | CHI CHO HOẠT ĐỘNG KHCN |
| Tổng số | 2010 | 2011 |
| Vốn SNKH |
I | Quỹ lương và bộ máy/KP Hoạt động thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
II | Nghiên cứu KH&CN |
|
|
|
|
|
|
II.1 | Nhiệm vụ cấp Nhà nước - Đề tài thuộc Chương trình - Dự án SXTN thuộc CT - Đề tài độc lập - Dự án SXTN độc lập - HTQT theo Nhị định thư - Nghiên cứu cơ bản |
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
II.2
| Nhiệm vụ cấp Bộ - Đề tài thuộc Chương trình - Đề tài trọng điểm - Đề tài thường xuyên (cơ sở) - Bảo tồn nguồn gen - Dự án SXTN |
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
II.3
| Hoạt động KHCN khác - Tiêu chuẩn chất lượng - Thông tin, xuất bản - Hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào, đóng niên liễm) |
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
II.4
| Tăng cường năng lực n/cứu - Tăng cường trang thiết bị - Xây dựng nhỏ, sửa chữa lớn |
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
B | HOẠT ĐỘNG MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
| Vốn SNMT |
I | Quan trắc môi trường |
|
|
|
|
|
|
II | Dự án nghiên cứu |
|
|
|
|
|
|
III | Khác |
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
D | XÂY DỰNG CƠ BẢN |
|
|
|
|
| Vốn XDCB |
I | Phòng thí nghiệm trọng điểm |
|
|
|
|
|
|
II | Xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
E | THU TỪ HOẠT ĐỘNG KHCN - Hợp đồng với sản xuất - Hợp đồng với các tổ chức NC-PT - Dịch vụ - Khác |
|
|
|
|
|
|
| Céng |
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý : Nêu cụ thể số lượng và nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách Nhà nước sau:
(1) Nguồn thu hồi của Bộ (3) Vốn viện trợ
(2) Vốn của doanh nghiệp (4) Khác.
Biểu 20
Tên đơn vị:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009
(Kèm theo Công văn số / ngày tháng năm 2009)
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Tên đơn vị, cá nhân chủ trì | Thời gian thực hiện | Kinh phí năm 2009 Triệu đ | Kết quả đạt được, địa chỉ áp dụng | Ghi chú | |
I | Quan trắc môi trường |
|
|
|
|
| |
1.1. | Tăng cường năng lực quan trắc môi trường |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
1.2. | Hoạt động quan trắc môi trường |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
II | Các dự án, nhiệm vụ BVMT do cấp có thẩm quyền giao ( thực hiện Quyết định của Thủ tướng, các Chương trình BVMT quốc gia, . . .) | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
III | Nhiệm vụ, dự án BVMT cấp Bộ |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
IV | Nhiệm vụ, dự án BVMT khác |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
Biểu 21
Tên đơn vị:
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2010
(Kèm theo Công văn số / ngày tháng năm 2009)
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Tên đơn vị, cá nhân chủ trì | Mục tiêu và nội dung chính | Dự kiến kết quả đạt được | Kinh phí triệu đ | Thời gian | Ghi chú | |
Bắt đầu | Kết thúc | |||||||
I | Quan trắc môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. | Tăng cường năng lực quan trắc môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. | Hoạt động quan trắc môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các dự án, nhiệm vụ BVMT do cấp có thẩm quyền giao ( thực hiện Quyết định của Thủ tướng, các Chương trình BVMT quốc gia, . . .) | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhiệm vụ, dự án BVMT cấp Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Nhiệm vụ, dự án BVMT khác |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.