BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 518/KTKĐCLGD | Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo; |
Để thống nhất trong việc chỉ đạo, tổ chức chấm thi trắc nghiệm trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2008, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Cục KT&KĐ) đề nghị các sở giáo dục và đào tạo, Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng (sau đây gọi chung là các đơn vị) tuân thủ đúng quy trình xử lí, chấm thi trắc nghiệm đã được tập huấn (tháng 3-4/2007).
Cục KT&KĐ gửi các đơn vị kèm theo Công văn này đĩa CD đã được niêm phong lưu 3 file: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf.
Theo đúng hướng dẫn tại Công văn số 2689/BGDĐT-KT&KĐ, ngày 31/3/2008 của Bộ: chỉ khi nào đơn vị xử lí xong, niêm phong và gửi đĩa CD lưu các file dữ liệu (bao gồm: (1) Danh sách hội đồng coi thi/điểm thi; (2) Danh sách thí sinh dự thi; (3) Danh sách thí sinh vắng thi theo từng môn thi; (4) Kết quả quét bài thi chính thức dạng text, đã kiểm dò) bằng chuyển phát nhanh về Cục KT&KĐ thì mới được mở niêm phong các file dữ liệu phục vụ chấm thi; khi mở niêm phong phải có sự giám sát của Thanh tra Bộ và lập biên bản.
I. QUY ĐỊNH MÃ MÔN THI
Các File: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf sử dụng kí hiệu mã môn thi như sau:
TT | Mã môn | Tên môn |
Môn Ngoại ngữ | ||
1 | ANH3N | Tiếng Anh 3 năm |
2 | ANH7N | Tiếng Anh 7 năm |
3 | ANHPB | Tiếng Anh phân ban |
4 | PHP3N | Tiếng Pháp 3 năm |
5 | PHP7N | Tiếng Pháp 7 năm |
6 | PHPPB | Tiếng Pháp phân ban |
7 | NGAVN | Tiếng Nga không phân ban |
8 | NGAPB | Tiếng Nga phân ban |
9 | TRUNG | Tiếng Trung Quốc |
10 | DUCVN | Tiếng Đức |
11 | NHATB | Tiếng Nhật |
Môn Vật lí | ||
1 | VLIKP | Vật lí - Không phân ban |
2 | VLIPB | Vật lí - Phân ban (ban KHTN và ban KHXH & NV) |
Môn Hóa học | ||
1 | HOABT | Hóa học - Bổ túc |
2 | HOAKP | Hóa học - Không phân ban |
3 | HOAPB | Hóa học - Phân ban (ban KHTN và ban KHXH & NV) |
Môn Sinh học | ||
1 | SNHBT | Sinh học - Bổ túc |
2 | SNHKP | Sinh học - Không phân ban |
3 | SNHPB | Sinh học - Phân ban (ban KHTN và ban KHXH & NV) |
II. ĐÁP ÁN, HOÁN VỊ ĐỀ THI VÀ QUI ĐỔI ĐIỂM THANG ĐIỂM 100 SANG THANG ĐIỂM 10
Cấu trúc về file đáp án, file hoán vị và qui đổi thang điểm 100 sang thang điểm 10 vẫn như đã sử dụng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2007. Cả 3 file có format Foxpro (dùng Visual Foxpro 8.0 trở lên để đọc), cấu trúc như sau:
1. Đáp án (dapan.dbf): Lưu đáp án đề chuẩn và thang điểm
mamon C (8) Mã môn thi
cauhoi N(3) Câu hỏi
dapan C(1) Đáp án đề chuẩn
loaibo C(1) Loại bỏ không chấm (nếu có)
diempb N(5,2) Điểm chấm thô
diempb2 N(5,2) Điểm chấm thang 100
Điểm phân bố trong file này là điểm phân bố đều
2. Trộn đề (tronde.dbf): Lưu công thức hoán vị của các mã đề (hoán vị câu hỏi và hoán vị lựa chọn)
mamon C (8) Mã môn thi
made C (3) Mã đề thi
cauhoi N(3) Câu hỏi đề chuẩn
cautron N(3) Câu hỏi đề hoán vị
troncl1 C(1) Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn A
troncl2 C(1) Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn B
troncl3 C(1) Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn C
troncl4 C(1) Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn D
(Xem thêm tài liệu tập huấn tháng 3-4/2007 để biết ý nghĩa)
3. Qui điểm (quidiem.dbf): Lưu bảng qui đổi điểm 100 sang điểm 10
mamon C(8) Mã môn thi
dendiem N(6,2) Điểm giới hạn của thang 100
diemquidoi N(5,2) Qui đổi sang điểm 10
Thang điểm trong file này là thang qui đổi tuyến tính
Dựa vào ý nghĩa của các file, các đơn vị dùng chương trình máy tính để chấm điểm trắc nghiệm theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5 điểm cho từng bài thi của thí sinh (có thể xem thêm trong tài liệu tập huấn tháng 3-4/2007).
III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý
1. Kèm theo Công văn này là một số phụ lục trích trong Tài liệu tập huấn "Công tác xử lí và chấm thi trắc nghiệm" tháng 3-4/2007 để các đơn vị thực hiện, đảm bảo gửi báo cáo đúng tiến độ thời gian và đúng cấu trúc dữ liệu về Bộ.
2. Các file trên dùng cho tất cả các môn thi trắc nghiệm, các đơn vị tổ chức thi ít môn hơn có thể xóa bớt các môn không sử dụng.
3. Các mã môn thi trong các file theo đúng mã quy định tại mục I (văn bản này). Nếu đơn vị nào không dùng đúng mã này thì phải thay đổi cho phù hợp.
4. Trước khi tiến hành chấm điểm, để đảm bảo tính chính xác dữ liệu bài thi, giảm tối đa thiệt thòi đối với các bài thi thí sinh mắc lỗi kỹ thuật, các đơn vị phải chú ý khâu kiểm dò (đây là quy trình bắt buộc). Sử dụng biện pháp lọc trên file dữ liệu các bài bỏ trắng (không tô) nhiều (ví dụ bỏ trắng từ 2 câu trở lên) để rút bài kiểm dò.
5. Đối với những đơn vị có thí sinh thi theo chương trình phân ban thí điểm, phải kiểm dò tất cả những bài thí sinh làm cả 2 phần dành riêng cho thí sinh từng ban (ban KHTN và ban KHXH & NV). Những bài thí sinh làm cả 2 phần trong phần đề thi riêng (ban KHTN và ban KHXH & NV) thì bị coi là phạm quy, chỉ được chấm điểm phần chung và không được chấm điểm bài làm phần đề thi riêng.
6. Chậm nhất là ngày 30/6/2008, các đơn vị phải gửi báo cáo kết quả tốt nghiệp chính thức về Cục KT&KĐ, bao gồm:
- Đĩa CD lưu các file dữ liệu xử lí và chấm thi trắc nghiệm chính thức, với các file: (1) Kết quả bài thi (dạng text), trước khi xử lí; (2) Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu TLTN; (3) Kết quả chấm thi chính thức của các bài thi.
- Đĩa CD lưu dữ liệu toàn bộ kết quả tốt nghiệp xuất từ phần mềm quản lý thi (bao gồm kết quả thi tất cả các môn, kết quả xét công nhận tốt nghiệp của toàn bộ thí sinh trong đơn vị);
- Báo cáo tổng hợp kết quả kỳ thi.
7. Các đĩa CD lưu dữ liệu gửi về Bộ chỉ dùng loại đĩa CD Read Only, không dùng loại đĩa CD Rewrite. Trên nhãn đĩa CD, ghi mã đơn vị, tên đơn vị, tên file, họ tên và chữ ký của Chủ tịch Hội đồng chấm thi.
8. Khắc phục tình trạng trong các kì thi trước, một số đơn vị đã không gửi, gửi thiếu, gửi không đúng tiến độ, gửi không đúng cấu trúc dữ liệu, gây nhiều khó khăn cho công tác tổng hợp, phân tích dữ liệu thi trắc nghiệm của Bộ, lãnh đạo đơn vị cần đặc biệt quan tâm, có biện pháp chỉ đạo sát sao. Đơn vị nào không thực hiện đúng, Bộ sẽ có văn bản nhắc nhở Thủ trưởng đơn vị đôn đốc, xử lý đối với những người trực tiếp làm công tác này.
Trong khi triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất, các đơn vị cần liên hệ với Cục KT&KĐ, số 30 Tạ Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; e.mail: cucktkd@moet.edu.vn, pvluong@moet.edu.vn; điện thoại: 04.8683359; fax: 04.8683892; để xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.
| CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TRÍCH TÀI LIỆU TẬP HUẤN "CÔNG TÁC XỬ LÍ VÀ CHẤM BÀI THI TRẮC NGHIỆM, THÁNG 3-4 NĂM 2007"
(Kèm theo Công văn số: 518 /KTKĐCLGD ngày 29/5/2008 của Cục KTKĐCLGD)
I. DANH MỤC SỞ GD&ĐT, CỤC NHÀ TRƯỜNG - BỘ QUỐC PHÒNG, CÁC TRƯỜNG ĐH, CĐ VÀ CÁC TRƯỜNG THPT
1. Danh mục mã các Sở GD&DT và Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng
Mã | Đơn vị | Mã | Đơn vị |
01 | Sở GD&ĐT Hà Nội | 34 | Sở GD&ĐT Quảng Nam |
02 | Sở GD&ĐT Hồ Chí Minh | 35 | Sở GD&ĐT Quảng Ngãi |
03 | Sở GD&ĐT Hải Phòng | 36 | Sở GD&ĐT Kon Tum |
04 | Sở GD&ĐT Ðà Nẵng | 37 | Sở GD&ĐT Bình Ðịnh |
05 | Sở GD&ĐT Hà Giang | 38 | Sở GD&ĐT Gia Lai |
06 | Sở GD&ĐT Cao Bằng | 39 | Sở GD&ĐT Phú Yên |
07 | Sở GD&ĐT Lai Châu | 40 | Sở GD&ĐT Ðắk Lắk |
08 | Sở GD&ĐT Lào Cai | 41 | Sở GD&ĐT Khánh Hòa |
09 | Sở GD&ĐTTuyên Quang | 42 | Sở GD&ĐT Lâm Ðồng |
10 | Sở GD&ĐT Lạng Sơn | 43 | Sở GD&ĐT Bình Phước |
11 | Sở GD&ĐT Bắc Kạn | 44 | Sở GD&ĐT Bình Dương |
12 | Sở GD&ĐT Thái Nguyên | 45 | Sở GD&ĐT Ninh Thuận |
13 | Sở GD&ĐT Yên Bái | 46 | Sở GD&ĐT Tây Ninh |
14 | Sở GD&ĐT Sơn La | 47 | Sở GD&ĐT Bình Thuận |
15 | Sở GD&ĐT Phú Thọ | 48 | Sở GD&ĐT Ðồng Nai |
16 | Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc | 49 | Sở GD&ĐT Long An |
17 | Sở GD&ĐT Quảng Ninh | 50 | Sở GD&ĐT Ðồng Tháp |
18 | Sở GD&ĐT Bắc Giang | 51 | Sở GD&ĐT An Giang |
19 | Sở GD&ĐT Bắc Ninh | 52 | Sở GD&ĐT Bà Rịa-VT |
20 | Sở GD&ĐT Hà Tây | 53 | Sở GD&ĐT Tiền Giang |
21 | Sở GD&ĐT Hải Dương | 54 | Sở GD&ĐT Kiên Giang |
22 | Sở GD&ĐT Hưng Yên | 55 | Sở GD&ĐT Cần Thơ |
23 | Sở GD&ĐT Hòa Bình | 56 | Sở GD&ĐT Bến Tre |
24 | Sở GD&ĐT Hà Nam | 57 | Sở GD&ĐT Vĩnh Long |
25 | Sở GD&ĐT Nam Ðịnh | 58 | Sở GD&ĐT Trà Vinh |
26 | Sở GD&ĐT Thái Bình | 59 | Sở GD&ĐT Sóc Trăng |
27 | Sở GD&ĐT Ninh Bình | 60 | Sở GD&ĐT Bạc Liêu |
28 | Sở GD&ĐT Thanh Hóa | 61 | Sở GD&ĐT Cà Mau |
29 | Sở GD&ĐT Nghệ An | 62 | Sở GD&ĐT Ðiện Biên |
30 | Sở GD&ĐT Hà Tĩnh | 63 | Sở GD&ĐT Ðăk Nông |
31 | Sở GD&ĐT Quảng Bình | 64 | Sở GD&ĐT Hậu Giang |
32 | Sở GD&ĐT Quảng Trị | 70 | Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng |
33 | Sở GD&ĐT Thừa Thiên-Huế |
|
|
2 Danh mục mã trường đại học, cao đẳng: Tham khảo chính thức cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2007”.
3- Danh mục mã trường THPT: Tham khảo chính thức tại: http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaiHocCaoDang/301251116/
II. CÁC ĐƠN VỊ NỘP KẾT QUẢ XỬ LÝ BÀI THI ĐỂ THỐNG KÊ
Tất cả các file đơn vị nộp báo cáo về Cục KT&KĐ trong phụ lục này đều thống nhất dùng Format file DBF, font TCVN3 (ABC) (phù hợp với chương trình tuyển sinh và chương trình quản lý thi).
Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.
VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.
File 1: File danh mục Hội đồng thi (File chứa thông tin Hội đồng thi)
Tên file:
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
TRUONG | Mã hội đồng | C | 3 |
TENTRUONG | Tên hội đồng | C | 60 |
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT (Phụ lục 1).
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
TENTRUONG Tên hội đồng thi (Font TCVN3 (ABC)).
File 2: File Danh sách thí sinh dự thi
Tên file:
(Tất cả thí sinh dự thi, kể cả các thí sinh không thi môn trắc nghiệm)
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
SBDC | Số báo danh | C | 6 |
HOTENTS | Họ và tên thí sinh | C | 30 |
NGAYSINH | Ngày sinh (dạng DD/MM/YY) | C | 6 |
TRUONG | Mã hội đồng thi | C | 3 |
TRUONG2 | Mã trường phổ thông mà học sinh theo học lớp 12 (Mã Bộ GD&ĐT) | C | 5 |
HOKHAU | Mã hộ khẩu (tỉnh+huyện) | C | 4 |
VANGTHI | Vắng thi | C | 1 |
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT (Phụ lục 1).
SBDC : Số báo danh (dạng chuỗi),
Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không lưu phần mã đơn vị.
HOTENTS Họ tên thí sinh (Font TCVN3 (ABC)).
NGAYSINH Ngày sinh kiểu chuỗi (dạng DD/MM/YY).
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
TRUONG2 Mã trường THPT mà thí sinh theo học lớp 12, mã này tuân thủ theo quy định mã trường phổ thông mà Bộ GD&ĐT quy định khi thí sinh nộp hồ sơ thi ĐH, CĐ.
a) Trong trường hợp bảng mã mà Bộ GD&ĐT quy định bị sót tên, đơn vị tự đặt thêm mã và kèm theo một văn bản quy định các trường hợp riêng này.
b) Trong trường hợp không có thông tin về trường THPT mà thí sinh theo học lớp 12, thì bỏ trắng field này.
Mã trường THPT do BGD&ĐT quy định có thể tham khảo tại:
http://www.hed.edu.vn/TrangChu/TuyenSinhDaiHocCaoDangVaSauDaiHoc/TuyenSinhDaiHocCaoDang/301251116/
HOKHAU Là mã hộ khẩu thường trú (tỉnh+huyện) mà Bộ GD&ĐT quy định khi thí sinh nộp hồ sơ dự thi ĐH, CĐ.
Trong trường hợp không có thông tin về hộ khẩu của thí sinh thì đơn vị bỏ trắng field này
Mã hộ khẩu thường trú có thể tham khảo từ cuốn “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng”.
VANGTHI Vắng thi, đánh dấu vắng thi (ký tự x) cho thí sinh vắng từ 1 môn thi trở lên (kể cả môn thi tự luận, nếu có).
File 3: Danh sách thí sinh vắng cho từng môn thi
Tên file:
(Chỉ các thí sinh vắng thi môn trắc nghiệm)
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
MAMON | Mã môn thi | C | 8 |
TRUONG | Mã hội đồng thi | C | 3 |
SBDVANG | Số báo danh vắng thi | C | 6 |
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT (Phụ lục 1).
MAMON : Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ.
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
SBDVANG Số báo danh vắng thi.
File 4: Kết quả bài thi (dạng text) chính thức chưa chấm thi (đã kiểm dò)
Tên file:
(Lưu ý: Gộp chung tất cả các môn thi trắc nghiệm vào 1 file)
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
MAMON | Mã môn thi | C | 8 |
TRUONG | Mã hội đồng | C | 3 |
MALOCHAM | Mã lô chấm | C | 3 |
MADE | Mã đề | C | 3 |
TRALOI | Bài làm | C | 100 |
Mỗi mẫu tin chứa thông tin bài thi của 1 thí sinh
Lưu ý: Vì lý do bảo mật bài thi, không gửi số báo danh
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT (Phụ lục 1).
MAMON : Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ.
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
MALOCHAM Theo lô mà đơn vị đặt tên (thông thường là 01=Lô 1).
MADE Mã đề, là mã đề trên bài làm của thí sinh.
TRALOI Phần trả lời: Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.
- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 v.v...
- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in).
- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ).
- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).
(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp).
III. THÔNG TIN CÁC ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO VỀ CỤC KT&KĐ
Tất cả các file đơn vị nộp báo cáo về Cục KT&KĐ trong phụ lục này đều thống nhất dùng Format file DBF, font TCVN3 (ABC) (phù hợp với chương trình tuyển sinh và chương trình quản lý thi).
Foxpro for DOS: từ phiên bản 2.0 trở về sau.
VFP từ phiên bản 2.6 trở về sau.
File 1: Kết quả quét bài thi (dạng text) trước khi xử lý.
Nộp tất cả các file text do máy quét xử lý (chưa qua sửa chữa).
Tên file
Các file này được đặt tên theo quy ước sau:
Trong đó:
Format file text quét bài thi như sau:
STT | Từ cột | Số cột | Thông tin lưu trữ | Ký tự hợp lệ |
1 | 1 | 42 | Thông tin do phần mềm quét quy định | Không quy định |
2 | 43 | 10 | Số báo danh | 0 đến 9 |
3 | 53 | 6 | Mã đề thi | 0 đến 9 |
4 | 59 | 50 | Phần trả lời | A, B, C, D, Dấu trừ (-), Dấu sao (*) |
5 |
| 2 | Ký tự xuống hàng (0D0A) |
|
File 2: Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu trả lời trắc nghiệm.
Tên file
(Chứa dữ liệu của tất cả các môn thi có trong kỳ thi)
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
MAMON | Mã môn thi | C | 8 |
TRUONG | Mã hội đồng | C | 3 |
MALOCHAM | Mã lô chấm thi | C | 3 |
MAUTIN | Mẫu tin | N | 6 |
SUAMAUTIN | Hình thức Sửa bài làm | N | 2 |
SBDC | Số báo danh (nếu có sửa) | C | 8 |
MADE | Mã đề (nếu có sửa) | C | 3 |
TRALOI | Bài làm (nếu có sửa) | C | 100 |
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GDvàĐT (Phụ lục 1).
MAMON : Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ.
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
MALOCHAM Mã lô chấm của 1 môn trong 1 hội đồng (do thư ký quy định).
MAUTIN Số mẫu tin trong file text ban đầu.
Ghi 0 nếu là mẫu tin thêm mới hoàn toàn.
SUAMAUTIN Hình thức sửa đổi
1: Huỷ mẫu tin này.
0: Sửa dữ liệu mẫu tin này.
1: Mẫu tin thêm mới so với file text.
SBDC : Số báo danh (nếu có sửa hoặc thêm mới) (dạng chuỗi).
Với kỳ thi ĐH, CĐ chỉ lưu phần số, không lưu phần mã đơn vị.
MADE Mã đề (nếu có sửa hoặc thêm mới), là mã đề trên bài làm của thí sinh.
TRALOI Phần trả lời (nếu có sửa hoặc thêm mới): Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.
- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 v,v...
- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in).
- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ).
- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).
(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp).
File 3: Kết quả bài thi chính thức đã chấm thi.
Tên file
(Gộp chung tất cả cảc môn thi vào một file)
Field_name | Diễn giải | Type | Len |
DONVI | Mã đơn vị | C | 3 |
MAMON | Mã môn thi | C | 8 |
SBDC | Số báo danh | C | 6 |
TRUONG | Mã hội đồng | C | 3 |
MALOCHAM | Mã lô chấm | C | 3 |
MADE | Mã đề | C | 3 |
TRALOI | Bài làm | C | 100 |
DIEM | Điểm thang 10 | C | 5 |
Ý nghĩa của các field
DONVI : Mã các đơn vị, theo quy định của Bộ GD&ĐT (Phụ lục 1).
MAMON : Mã môn thi, theo quy định của Cục KT&KĐ .
SBDC : Số báo danh (dạng chuỗi).
Với kỳ thi ĐH,CĐ chỉ lưu phần số không lưu phần mã đơn vị.
TRUONG Mã hội đồng thi, do các đơn vị tự quy định.
MALOCHAM Theo lô mà đơn vị đặt tên (thông thường là 01=Lô 1).
MADE Mã đề, là mã đề trên bài làm của thí sinh.
TRALOI Phần trả lời: Mỗi ký tự là câu trả lời tương ứng của bài làm thí sinh.
- Ký tự thứ 1 dành cho câu hỏi số 1, ký tự thứ 2 dành cho câu hỏi số 2 v.v...
- Các câu trả lời hợp lệ thì ghi ký tự trả lời là A hoặc B, C, D (chữ in).
- Câu không trả lời thì ghi ký tự: - (dấu trừ).
- Câu thí sinh trả lời từ 2 chọn lựa trở lên thì ghi ký tự: * (dấu sao).
(Nếu số câu hỏi nhỏ hơn 100 để để trắng phần thừa ở phía sau của field hoặc có thể giảm bớt chiều dài của field cho thích hợp).
DIEM Là điểm thi thang điểm 10 (số số lẻ quy định theo kỳ thi cụ thể).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.