BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 468/TY-DT | Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2009 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Thực hiện Quyết định số: 1941 QĐ/BNN-TY ngày 30/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình quốc gia khống chế và thanh toán bệnh lở mồm long móng (LMLM) giai đoạn 2008 – 2010.
Ngày 12/03/2009, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định số 653/QĐ-BNN-TY về việc phê duyệt kế hoạch tiêm vắc xin LMLM trong Chương trình quốc gia khống chế và thanh toán bệnh LMLM năm 2009.
Theo Quyết định số 864/QĐ-BNN-TC ngày 26/03/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt kết quả đấu thầu mua vắc xin LMLM thực hiện Chương trình năm 2009, Cục Thú y phân bổ vắc xin LMLM đợt I/2009 và giao cho Công ty cung ứng theo các nội dung như sau:
Công ty thuốc thú y trung ương (NAVETCO) cung ứng loại vắc xin LMLM tam giá type O, A, Asia 1 (AFTOVAX tam giá của hãng Merial).
Căn cứ vào số lượng vắc xin thuộc vùng khống chế và vùng đệm đã được phê duyệt trong Chương trình quốc gia khống chế bệnh LMLM năm 2009, Cục thú y phân bổ vắc xin LMLM lần 1/2009 của các tỉnh, thành (theo danh sách đính kèm).
Để công tác tiêm phòng bệnh LMLM có hiệu quả, Cục Thú y đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo việc thực hiện Chương trình và kế hoạch phòng chống dịch của địa phương:
1. Bố trí kinh phí cho công tác phòng, chống dịch bao gồm: kinh phí tổ chức tiêm phòng, chi phí tập huấn, tuyên truyền, trả công tiêm phòng, bảo hộ lao động, hóa chất tiêu độc khử trùng theo nội dung chương trình đã được phê duyệt tại Quyết định số: 1941 QĐ/BNN-TY ngày 30/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành liên quan và Chi cục Thú y tổ chức thực hiện công tác tiêm phòng vắc xin theo mục tiêu, nội dung của Chương trình quốc gia theo quy định, hướng dẫn Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thú y cụ thể như sau:
- Tiếp nhận số lượng vắc xin đã được Cục Thú y phân phối từ các Công ty cung ứng theo đúng chủng loại, quản lý, bảo quản và sử dụng vắc xin theo đúng quy định số 51/2006/QĐ-BNN ngày 16/6/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều kiện nhập khẩu, kinh doanh, phân phối. Cung ứng vắc xin LMLM và thực hiện đầy đủ các thủ tục, chứng từ để thanh quyết toán theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính.
- Tổ chức việc tiêm phòng vắc xin theo Quyết định 38/2006/QĐ-BNN ngày 16/5/2006 về việc ban hành quy định phòng chống bệnh LMLM gia súc và theo hướng dẫn 752/TY-DT ngày 16/06/2006 về việc thực hiện Quy định phòng chống bệnh LMLM gia súc của Cục Thú y. Sử dụng vắc xin theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đối với gia súc tiêm phòng lần đầu bắt buộc phải tiêm nhắc lại lần 2 sau 28 ngày, vắc xin tiêm nhắc lại lần 2 cùng loại với vắc xin lần thứ nhất, sau đó cứ 6 tháng tiêm nhắc lại để tạo miễn dịch khép kín. Kết quả tiêm phòng phải đạt tỷ lệ trên 80% so với tổng đàn.
- Việc tiêm phòng phải đúng kế hoạch, chiến lược phòng, chống dịch của địa phương và tiến hành theo dõi, giám sát sau tiêm phòng, sơ tổng kết, báo cáo kết quả.
- Tổ chức các hội nghị triển khai công tác tiêm phòng để cá nhân đơn vị thấy rõ sự quan tâm của Chính phủ, trách nhiệm trong việc tham gia công tác tiêm phòng vắc xin, đồng thời tổ chức tập huấn cho thú y viên, nhân viên thú y về bảo quản vắc xin, kỹ thuật tiêm phòng và ghi chép số gia súc tiêm phòng theo hướng dẫn số 1142/TY-DT ngày 9/8/2006 của Cục Thú y.
3. Đối với các tỉnh, thành phố không nằm trong vùng khống chế và vùng đệm của Chương trình quốc gia, đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Thú y lập kế hoạch, dự trù kinh phí tiêm phòng và kinh phí cho các biện pháp phòng chống dịch khác theo Chương trình đã được UBND tỉnh phê duyệt, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Thú y) về việc xây dựng kinh phí tiêm phòng cho gia súc ở vùng có nguy cơ cao, ổ dịch cũ theo kế hoạch đã được UBND tỉnh, thành phố phê duyệt.
4. Về vắc xin tiêm phòng, để công tác phòng chống bệnh có hiệu quả đề nghị các địa phương khi mua vắc xin, nên chọn týp vắc xin LMLM tiêm phòng phù hợp với týp gây bệnh ở địa phương, như vắc xin: týp O (chủng O Manisa); týp A (chủng A Malaysia 97) týp Asia 1 (chủng Shamir), sử dụng kết quả đấu thầu của Cục Thú y trong Chương trình quốc gia khống chế và thanh toán bệnh LMLM để tiêm phòng ở vùng đệm trong Chương trình và vùng ổ dịch cũ, vùng có nguy cơ cao cho các tỉnh không nằm trong Chương trình.
Trên đây, là những thông báo về vắc xin và công tác triển khai phòng chống dịch LMLM năm 2009, Cục Thú y đề nghị Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chỉ đạo các Chi cục thú y các tỉnh, thành nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
PHÂN BỔ VẮC XIN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG BỆNH LMLM NĂM 2009
Đơn vị cung ứng: Công ty TNHH một thành viên thuốc thú y (Navetco)
(kèm theo Hợp đồng số 04/HĐKT-TY ngày 27/3/2009 của Cục Thú y)
I. VÙNG KHỐNG CHẾ
TT | Tỉnh | Vắc xin LMLM Type O A+Asia1 (liều) | ||
Kế hoạch Cục giao | Tồn VX tại CCTY | Phân bổ đợt 1 | ||
1 | Quảng Bình | 141.646 |
| 70.823 |
2 | Quảng Trị | 67.000 |
| 33.500 |
3 | T.T. Huế | 22.882 | 3.700 | 7.741 |
4 | Quảng Nam | 56.084 |
| 28.042 |
5 | Kon Tum | 163.912 |
| 81.956 |
6 | Gia Lai | 567.738 | 5.575 | 278.294 |
7 | Đắc Lắc | 321.510 | 15.200 | 145.555 |
8 | Đắc Nông | 41.368 | 5.200 | 15.484 |
9 | Lâm Đồng | 194.794 | 58.369 | 39.028 |
10 | Bình Phước | 52.000 |
| 26.000 |
11 | Tây Ninh | 125.362 | 47.965 | 14.716 |
12 | Long An | 31.942 | 22.715 | -6.744 |
13 | Đồng Tháp | 17.736 |
| 8.868 |
14 | An Giang | 94.712 | 4.825 | 42.531 |
15 | Kiên Giang | 16.540 |
| 8.270 |
| Cộng | 1.915.226 | 163.549 | 794.064 |
II. VÙNG ĐỆM
TT | Tỉnh | Vắc xin LMLM Type O A+Asia1 (liều) | ||
Kế hoạch Cục giao | Tồn VX tại CCTY | Phân bổ đợt 1 | ||
1 | Quảng Bình | 97.618 |
| 48.809 |
2 | Quảng Trị | 49.800 |
| 24.900 |
3 | T.T. Huế | 40.391 |
| 20.196 |
4 | Đà Nẵng | 13.493 |
| 6.747 |
5 | Quảng Nam | 107.418 |
| 53.709 |
6 | Quảng Ngãi | 210.675 | 76.770 | 28.568 |
7 | Bình Định | 222.956 |
| 111.478 |
8 | Phú Yên | 208.460 | 67.750 | 36.480 |
9 | Khánh Hòa | 74.201 | 56.700 | -19.600 |
10 | Ninh Thuận | 95.260 |
| 47.630 |
11 | Bình Thuận | 163.327 | 2.275 | 79.389 |
| Cộng | 1.283.599 | 203.495 | 438.305 |
Tổng cộng | 3.198.825 | 367.044 | 1.232.369 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.