BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4249/BGDĐT-KTKĐCLGD | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2009 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo; |
Để thống nhất trong công tác chỉ đạo và kịp thời cập nhật số liệu của kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu yêu cầu các đơn vị khi báo cáo thi phải gửi ngay bằng email và fax, đồng thời báo qua điện thoại về bộ phận trực thi của Bộ. Cụ thể như sau:
I. BÁO CÁO SỐ LIỆU THI
Các đơn vị lưu ý cập nhật số liệu báo cáo từng buổi coi thi theo hướng dẫn đính kèm công văn này.
1. Các đơn vị phía Bắc (từ Thừa Thiên-Huế trở ra): Email: cucktkd@moet. edu.vn; fax: 04.38.683.700; tel: 04.38.683.992, 04.38.684.826; 090.328.8639 (Ông Đặng Trường Chinh, Chuyên viên chính, Cục KTKĐCLGD).
2. Các đơn vị phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): Email: phongkhaothi@moet.edu.vn; fax: 04.38.683.892; tel: 04.38.684.255; 04.38.693.686; 091.201.0648 (Ông Trần Đức Hiếu, Phó Giám đốc TT Ngân hàng Câu hỏi thi, Cục KTKĐCLGD).
II. BÁO CÁO SỐ LIỆU THANH TRA THI
Email: ntngan@moet.gov.vn; fax: 04.38.693.145; tel: 04.38.684.763; 091.295.3608 (Bà Nguyễn Thị Ngân, Trưởng phòng Thanh tra GDPT, Thanh tra Bộ).
Nhận được Công văn này, các đơn vị nghiên cứu và khẩn trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT BÁO CÁO NHANH TÌNH HÌNH COI THI
(Kèm theo công văn số 4249/BGDĐT- KTKĐCLGD ngày 25 tháng 5 năm 2009)
Theo công văn số 3012/BGDĐT- KTKĐCLGD, ngày 09/4/2009 về việc hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2009, cuối mỗi buổi thi các đơn vị phải báo cáo nhanh công tác coi thi. Các báo cáo này được thực hiện theo mẫu M26,với tinh thần: báo cáo theo từng buổi thi và không cộng dồn. Để giúp các đơn vị hiểu đúng và thống nhất thực hiện trong toàn quốc, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục hướng dẫn chi tiết việc ghi các số liệu báo cáo như sau (cụ thể, có thể tham khảo “ví dụ hướng dẫn chi tiết”):
1. Số liệu ghi ở mục 1 "tổng số thí sinh đăng kí dự thi" là số thí sinh đăng kí dự thi đối với từng môn:
- Đối với giáo dục phổ thông: số liệu này sẽ giống nhau ở tất cả các buổi thi;
- Đối với giáo dục thường xuyên: số liệu này sẽ bằng tổng số thí sinh đăng kí dự thi của cả kì thi trừ đi số thí sinh được bảo lưu của môn thi trong buổi thi đó.
2. Số liệu ở các mục còn lại là số liệu trong từng buổi thi và không cộng dồn, ví dụ: buổi thi thứ nhất có 4 thí sinh bị ốm không dự thi, buổi thi thứ hai có thêm 2 thí sinh bị ốm không dự thi; như vậy, "số thí sinh bị ốm không thể dự thi" của buổi thi thứ 2 phải ghi là 2, không phải là 6 và số 4 thí sinh không dự thi do bị ốm ở buổi thi 1 sẽ phải đưa vào mục "thí sinh bỏ thi vì lí do khác". Tương tự như vậy đối với các mục còn lại (xem ví dụ cụ thể ở văn bản đính kèm).
3. Cần kiểm tra tính chính xác và hợp lí của số liệu thống kê:
- Tổng số thí sinh đăng kí dự thi (mục 1) = tổng của tổng số thí sinh dự thi (mục 2) và tổng số thí sinh bỏ thi (mục 3);
- Tổng số thí sinh bỏ thi (mục 3) phải bằng tổng số thí sinh bỏ thi vì các lý do khác nhau được liệt kê trong mục này.
4. Báo cáo của buổi thi sau có kèm theo các số liệu báo cáo của buổi thi trước.
VÍ DỤ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
Tỉnh A có tổng số thí sinh đăng kí dự thi (giáo dục trung học phổ thông) là 13655,
Buổi thi môn Văn có 13645 thí sinh dự thi, số bỏ thi là 10 thí sinh, trong đó: Số thí sinh đến chậm quá thời điểm tính giờ làm bài là 01, số thí sinh bị tai nạn giao thông là 01, thí sinh ốm không thể dự thi là 02, số thí sinh bỏ thi không lí do là 03, bỏ thi vì các lí do khác là 03, số thí sinh bị đình chỉ thi là 04.
Buổi thi môn Sinh học có thêm: 01 thí sinh bị tai nạn giao thông, 02 thí sinh đi muộn, 01 thí sinh bị ốm, 03 thí sinh bị đình chỉ thi.
Số liệu báo cáo của hai buổi thi sẽ là:
I. GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TT | Nội dung | Văn | Sinh học | Địa lí | …. |
1 | Tổng số thí sinh đăng ký dự thi | 13655 | 13655 |
|
|
2 | Tổng số thí sinh dự thi | 13645 | 13637 |
|
|
3 | Tổng số thí sinh bỏ thi | 10 | 18 |
|
|
| - Số thí sinh đến chậm quá thời điểm tính giờ làm bài | 01 | 02 |
|
|
- Số thí sinh bị tai nạn giao thông không thể dự thi | 01 | 01 |
|
| |
- Số thí sinh bị ốm không thể dự thi | 02 | 01 |
|
| |
- Số thí sinh bỏ thi vì các lí do khác | 03 | 14 |
|
| |
- Số thí sinh bỏ thi không có lí do | 03 | 0 |
|
| |
- Tỉ lệ thí sinh bỏ thi so với đăng ký |
|
|
|
| |
4 | Số thí sinh vi phạm quy chế thi | 04 | 03 |
|
|
| - Bị đình chỉ thi | 04 | 03 |
|
|
| - Bị cảnh cáo | 0 | 0 |
|
|
5 | Số giám thị vi phạm quy chế thi | 0 | 0 |
|
|
| - Bị đình chỉ công tác thi | 0 | 0 |
|
|
| - Bị cảnh cáo | 0 | 0 |
|
|
6 | Các sự cố đặc biệt khác | 0 | 0 |
|
|
| - Số Hội đồng mất đề thi | 0 | 0 |
|
|
| - Số Hội đồng thiếu đề thi | 0 | 0 |
|
|
| - … |
|
|
|
|
Chú ý: số thí sinh bỏ thi vì lí do khác của buổi thi sau phải cộng thêm tổng số thí sinh bỏ thi và số bị đình chỉ thi của buổi thi trước.
Tương tự như vậy đối với báo cáo số liệu coi thi của giáo dục thường xuyên.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.