BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 318/SHTT-HTTV |
Hà Nội, ngày 22 tháng 2 năm 2006 |
Kính gửi: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam các Hiệp hội, hội nghề nghiệp
Quy chế quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp (sau đây gọi là “Chương trình 68”) đã được ban hành theo Quyết định số 36/2006/QĐ-TTg ngày 08/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Cục Sở hữu trí tuệ xin thông báo một số Điểm chính về Chương trình 68 và đề nghị Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Hiệp hội, Hội nghề nghiệp triển khai công việc chuẩn bị tham gia Chương trình cụ thể như sau:
1. Về các Điểm chính và dự kiến cách thức triển khai Chương trình 68
(i) Cơ quan quản lý Chương trình 68:
Bộ Khoa học và Công nghệ giao Cục Sở hữu trí tuệ làm Cơ quan thường trực Chương trình, có nhiệm vụ quản lý các hoạt động chung và các dự án do Trung ương trực tiếp quản lý;
Cơ quan quản lý dự án ở địa phương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định.
(ii) Cấu trúc, thời gian thực hiện Chương trình 68:
Chương trình bao gồm các hoạt động chung và các dự án. Các dự án được chia thành các dự án do Trung ương trực tiếp quản lý và các dự án do Trung ương ủy quyền địa phương quản lý. Thời gian thực hiện các dự án từ năm 2006 đến 2010.
(iii) Cách thức triển khai Chương trình 68:
Các hoạt động chung của Chương trình do Bộ Khoa học và Công nghệ giao Cơ quan thường trực Chương trình đề xuất và chủ trì tổ chức thực hiện.
Các dự án do các Bộ, các địa phương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Hiệp hội và Hội nghề nghiệp đề xuất căn cứ và nội dung của Chương trình và nhu cầu hỗ trợ của các doanh nghiệp thuộc phạm vi và lĩnh vực quản lý của mình. Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ xem xét, chọn và phê duyệt Danh Mục các dự án, sau đó công bố Danh Mục này để cho tất cả các tổ chức, cá nhân biết để xây dựng và đăng ký tham gia thực hiện. Việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án được thực hiện theo quy chế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Tổ chức, cá nhân được chọn chủ trì thực hiện dự án sẽ ký hợp đồng với Cục Sở hữu trí tuệ - Cơ quan thường trực Chương trình (trường hợp dự án do trung ương trực tiếp quản lý) hoặc với Cơ quan quản lý dự án ở địa phương (trường hợp dự án Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý) và việc thực hiện, quản lý dự án sẽ căn cứ vào hợp đồng này. Kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án do Trung ương trực tiếp quản lý vào hợp đồng này. Kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án do Trung ương trực tiếp quản lý được lấy từ ngân sách Trung ương (Bộ Khoa học và Công nghệ chuyển cho Cục Sở hữu trí tuệ quản lý và chi theo các hợp đồng đã ký). Kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý được lấy từ ngân sách địa phương và một phần từ ngân sách Trung ương. Quy định cụ thể về kinh phí và quản lý kinh phí cho Chương trình sẽ do Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng và ban hành.
2. Về Kế hoạch thực hiện Chương trình 68
Chương trình 68 được triển khai thực hiện theo 2 giai đoạn:
(i) Giai đoạn 2006 – 2007:
Giai đoạn này chủ yếu tập trung vào việc xây dựng cơ chế, tổ chức để triển khai Chương trình 68 và chọn thực hiện một số dự án Điểm để chỉ đạo thực hiện. Sau đó rút kinh nghiệm để phân nhân rộng cho giai đoạn 2. Các dự án Điểm sẽ được Ban Thư ký đánh giá trình Ban Chỉ đạo xét duyệt trên cơ sở đề xuất của các Bộ, ngành, địa phương. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. Hiệp hội, Hội nghề nghiệp liên quan và sẽ được tập hợp thành Danh Mục các dự án trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt cho triển khai thực hiện. Các dự án triển khai trong giai đoạn này chủ yếu là các dự án do Trung ương trực tiếp quản lý.
(ii) Giai đoạn 2007 – 2010:
Giai đoạn nhân rộng các dự án Điểm. Các dự án thực hiện trong giai đoạn này chủ yếu là các dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý.
3. Về các công việc cần triển khai để có thể tham gia Chương trình 68
Để có thể tham gia Chương trình, trước mắt, Cục Sở hữu trí tuệ đề nghị Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Hiệp hội, Hội nghề nghiệp đề xuất danh Mục các dự án thực hiện Chương trình cho năm 2006 và 2007 (theo mẫu kèm theo Công văn này) căn cứ vào nhu cầu của các thành viên thuộc phạm vi quản lý của mình, trên cơ sở tham khảo các nội dung trong Dự thảo danh Mục các dự án (kèm theo Công văn này) và gửi trước ngày ……/……/2006 về địa chỉ sau:
Cục Sở hữu trí tuệ
(Trung tâm Hỗ trợ tư vấn)
384-386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: 5571843; Fax: 8588449
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của các Quý Cơ quan./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
(Cơ quan đề xuất)
DANH MỤC
DỰ ÁN THUỘC NHÓM DO TRUNG ƯƠNG TRỰC TIẾP QUẢN LÝ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TRONG
KẾ HOẠCH NĂM 2006 VÀ 2007
(Kèm theo Công văn số …… ngày …… tháng …… năm 2006
của ……………………)
TT | Tên Dự án | Tóm tắt nội dung | Thời gian thực hiện | Mục tiêu/ Yêu cầu | Sản phẩm dự kiến | Dự kiến kinh phí (triệu đ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC NHÓM DO TRUNG ƯƠNG ỦY QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2006 VÀ 2007
(Kèm theo Công văn số …… ngày …… tháng …… năm 2006
của ……………………)
TT | Tên Dự án | Tóm tắt nội dung | Thời gian thực hiện | Mục tiêu/ Yêu cầu | Sản phẩm dự kiến | Dự kiến kinh phí (triệu đ) |
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
3 |
|
|
|
|
|
|
| ||
4 |
|
|
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
|
| ||
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ |
| DỰ THẢO | |||||||
DANH MỤC
DỰ ÁN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2006
TT | Tên Dự án | Mã hiệu | Tóm tắc nội dung | Nơi/ phạm vi thực hiện | Thời gian | Mục tiêu/Yêu cầu | Sản phẩm dự kiến | Điều kiện chủ trì dự án | Đối tượng hưởng lợi | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) | |||||||
Bắt đầu | Kết thúc | Tổng | Năm 2006 | ||||||||||||||
I | Tuyên truyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ (5 dự án) | ||||||||||||||||
1 | Dự án tuyên truyền, phổ biến về SHTT trên các phương tiện thông tin đại chúng | TSTT/TT.TTĐC-TW/01-2006 | - Nghiên cứu xây dựng các chương trình tuyên truyền, phổ biến về SHTT với các mức độ từ cơ bản đến chuyên sâu theo: • Phương tiện truyền thông: truyền hình, đài phát thanh, báo • Loại chương trình: Tọa đàm, phỏng vấn, phóng sự, tin tức, phim tài liệu, phổ biến kiến thức, bài viết, chuyên đề, hỏi đáp…; •Chủ đề: Xác lập quyền, quản lý và khai thác quyền, thực thi… • Đối tượng SHTT: Sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, các đối tượng khác… - Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát sóng, phát thanh, đăng bài phù hợp cho từng chương trình về thời gian, hình thức, thể loại. | Tỉnh thành phố | 2006 | 2007 | - Các chương trình có chất lượng tốt, nội dung phong phú chứa đựng đầy đủ các thông tin liên quan đến SHTT - Chương trình phát trên truyền hình, đài phát thanh; đăng trên các báo thu hút sự quan tâm của đông đảo người xem | - Băng hình, đĩa VCD/DVD của các chương trình phát thanh/Bài viết để đăng báo; Danh Mục các báo tương ứng với từng loại bài viết - Tài liệu kịch bản của từng chương trình; - Kế hoạch phát sóng/ đăng bài | Cơ quan, tổ chức có chức năng thực hiện hoạt động tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng | Doanh nghiệp, công chúng, các đài TH/ đài phát thanh/ báo của các địa phương khác nhau trên cả nước | 1.200 (600 cho hình thức truyền hình/ 200 cho hình thức phát thanh/ 400 cho báo) | 600 (300 cho hình thức truyền hình/ 100 cho hình thức phát thanh/ 200 cho báo) | |||||
2 | Dự án biên soạn và phát hành tài liệu tuyên truyền về SHTT | TSTT/TT.TL-TW/02-2006 | Dịch, biên soạn và phát hành các loại tài liệu tuyên truyền những kiến thức cơ bản về SHTT: • Hình thức tài liệu: sách, tài liệu chuyên đề, tài liệu hướng dẫn, ấn phẩm, thông tin, tờ rơi… • Đối tượng: Doanh nghiệp, nhà nghiên cứu, công chúng… • Nội dung: Theo đối tượng SHTT tương ứng với từng nội dung xác lập, khai thác, phát triển giá trị quyền… | Tỉnh, thành phố | 2006 | 2007 | Xuất bản, phát hành bộ tài liệu theo từng loại đối tượng SHTT nhằm tuyên truyền, phổ biến nâng cao kiến thức SHTT cho các nhóm đối tượng khác nhau đặc biệt là các doanh nghiệp | - Bộ tài liệu tuyên truyền được xây dựng theo các tiêu chí đã xác định. - Kế hoạch xuất bản từng loại tài liệu | Cơ quan, đơn vị có chuyên môn về lĩnh vực SHTT, có chức năng phát hành tài liệu tuyên truyền | Doanh nghiệp, công chúng, các cơ quan quản lý SHTT ở các địa phương | 500 | 300 | |||||
3 | Dự án tổ chức các chương trình, hoạt động, sự kiện nhằm tuyên truyền, phổ biến về SHTT | TSTT/TT.SK-TW/06-2006 | - Nghiên cứu xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động, chương trình, chiến dịch tuyên truyền nhằm phổ biến các vấn đề về SHTT theo từng chủ đề (Xác lập quyền, quản lý và khai thác quyền, thực thi…), từng loại đối tượng SHTT (sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, các đối tượng khác…) cho các nhóm đối tượng khác nhau: (doanh nghiệp, học sinh-sinh viên, nhà nghiên cứu, công chúng…) | Tỉnh, thành phố | 2006 | 2006 | Các sự kiện, hoạt động được tổ chức rộng rãi dưới nhiều hình thức, đề cập đến toàn bộ các đối lượng SHTT; thu hút được nhiều đối tượng tham gia | Tài liệu về nội dung và kế hoạch tổ chức cuôc thi, hội chợ, triển lãnh, trò chơi, lễ hội, chiến dịch tuyên truyền… | Cơ quan đơn vị có chức năng tổ chức các hoạt động tuyên truyền mang tính tập thể, cộng đồng… | Doanh nghiệp, công chúng trên cả nước | 400 | 400 | |||||
4 | Dự án tổ chức tập huấn cho lãnh đạo doanh nghiệp và cán bộ phụ trách SHTT của các doanh nghiệp chủ lực/ các doanh nghiệp mới thành lập/ các doanh nghiệp khoa học – công nghệ | TSTT./ TH-TW/04-2006 | - Tổ chức tập huấn về SHTT cho lãnh đạo DN và cán bộ phụ trách bộ phận SHTT, kinh doanh của các doanh nghiệp chủ lực (da giày, dệt may, chế biến nông- thủy sản, chế biến gỗ, công nghệ thông tin); các doanh nghiệp mới thành lập và các doanh nghiệp khoa học – công nghệ - Xây dựng chương trình phù hợp với nhu cầu và Mục đích cần hướng tới của nhóm doanh nghiệp này (Tổ chức hoạt động SHTT trong doanh nghiệp, xác lập quyền SHTT ở nước ngoài, chiến lược khai thác, phát triển giá trị tài sản trí tuệ, khai thác thông tin SHTT phục vụ hoạt động sáng tạo trong sản xuất kinh doan, chuyển giao công nghệ…) - Xây dựng và thực hiện kế hoạch chi Tiết cho chương trình tập huấn ở từng nơi cho từng nhóm doanh nghiệp | Bộ ngành, tỉnh, thành phố | 2006 | 2006 | - Nâng cao trình độ và sự quan tâm của các doanh nghiệp chủ lực/ doanh nghiệp mới thành lập và doanh nghiệp KH-CN đối với các vấn đề SHTT; - Khung chương trình tập huấn được thiết kế phù hợp với đặc Điểm, nhu cầu của từng nhóm doanh nghiệp, nội dung chương trình phong phú | - Chương trình/ khóa tập huấn cho nhóm doanh nghiệp chủ lực, nhóm doanh nghiệp mới thành lập và nhóm doanh nghiệp KH-CN - Bộ tài liệu chuẩn, nội dung phù hợp với yêu cầu, Mục đích của từng lớp tập huấn - 500-600 lãnh đạo doanh nghiệp và cán bộ phụ trách SHTT được đào tạo | Cơ quan quản lý SHTT, các cơ quan khác có chức năng đào tạo | Cán bộ phụ trách SHTT trong các doanh nghiệp chủ lực/ mới thành lập, các bộ ngành, địa phương khác trên cả nước | 1.000 | 1.000 | |||||
5 | Dự án xây dựng mô hình tổ chức hoạt động SHTT trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các ngành hàng chủ lực/ các doanh nghiệp khoa học- công nghệ | TSTT/ HĐSHTT TW/ 05-2006 | - Nghiên cứu xây dựng và tổ chức thực hiện mô hình hoạt động SHTT và quản lý hệ thống SHTT phù hợp với tính chất đặc thù của từng loại doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng chủ lực (Da giày, dệt may, cơ khí, chế biến thực phẩm: nông thủy sản, chế biến gỗ, công nghệ thông tin) bao gồm: tổ chức bộ máy, cơ cấu nhân lực, chính sách đầu tư, các hoạt động cần thiết khác để xây dựng, xác lập, khai thác và bảo vệ tài sản trí tuệ của mình và tránh xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức hoặc người khác… - Triển khai thực hiện Điểm lại 5 doanh nghiệp thuộc 5 ngành hàng chủ lực và 1 doanh nghiệp KH-CN | Bộ ngành, tỉnh, thành phố | 2006 | 2007 | - Hình thành cơ chế tổ chức các hoạt động SHTT trong doanh nghiệp tại Điều kiện phát triển nâng cao giá trị tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp chủ lực và các doanh nghiệp khoa học- công nghệ. - Nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống SHTT trong doanh nghiệp. | 06 Mô hình tổ chức và cơ chế vận hành hoạt động SHTT trên thực tế phù hợp với tính chất đặc thù của từng nhóm ngành hàng chủ lực và nhóm doanh nghiệp khoa học- công nghệ | Tổ chức, cá nhân có trình độ chuyên môn sâu về xây dựng và tổ chức chiến lược kinh doanh, chính sách phát triển doanh nghiệp | Các DN sản xuất kinh doanh mặt hàng chủ lực, các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khác | 3.500 | 500 | |||||
6 | Dự án hỗ trợ xác lập quyền SHTT đối với chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đặc thù thuộc ngành nông sản/ thủy sản/ thủy sản/ thủ công mỹ nghệ | TSTT/ XL.CDDL. TW/06-2006 | Xây dựng quy trình chuẩn (khảo sát, xác định hình thức bảo hộ, đánh giá, phân tích tính đặc thù…) nhằm xác lập, quyền SHTT đối với chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông sản (gạo, cà phê, chè, hồ tiêu, Điều, hoa quả, sản phẩm nông nghiệp chuyên canh…)/ thủy sản (tôm, cá, thủy sản chế biến…)/ thủ công mỹ nghệ truyền thống (nón lá, trạm khắc, cói, đồ gốm, sơn mài, thổ cẩm, tranh thêu…) | Địa phương có sản phẩm đặc thù | 2006 | 2007 | Lựa chọn loại sản phẩm nông sản/thủy sản/ thủ công mỹ nghệ được đăng bạ | 6 chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông sản/ thủ công mỹ nghệ được đăng bạ | Cơ quan quản lý SHTT, cơ quan nghiên cứu, đánh giá chất lượng và các tính chất đặc thù khác của sản phẩm đặc thù; hội, hiệp hội các nhà sản xuất | Địa phương có sản phẩm đặc thù được bảo hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm đặc thù | 3.000 (500/ 1 sản phẩm) | 1.500 | |||||
7 | Dự án hỗ trợ quản lý, khai thác và phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông nghiệp/ lâm nghiệp/ thủy hải sản | TSTT/QL.CDĐL. TW/07-2006 | Nghiên cứu xây dựng quy trình chuẩn và tổ chức thực hiện mô hình quản lý, khai thác và phát triển quyền SHTT đối với Chỉ dẫn địa lý đã được đăng bạ cho các sản phẩm nông nghiệp (cà phê, chè, hoa quả…)/ lâm nghiệp (Hồi, gỗ, lâm sản chế biến…)/ thủy hải sản (nước mắm Phú Quốc): - Đề xuất và tổ chức thực hiện cơ chế quản lý chỉ dẫn địa lý nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm và kiểm soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý. - Xây dựng và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát triển giá trị quyền đối với chỉ dẫn địa lý: Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, biện pháp tăng năng suất, cơ chế tăng giá… | Địa phương có chỉ dẫn địa lý đã được đăng bạ | 2006 | 2007 | Triển khai thực hiện mô hình quản lý, khai thác, phát triển giá trị quyền và quản lý việc sử dụng đối với chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông nghiệp/ lâm nghiệp/ thủy hải sản | 3 chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông nghiệp/ lâm nghiệp/ thủy hải sản được hỗ trợ quản lý, khai thác và phát triển | Cơ quan quản lý SHTT, cơ quan nghiên cứu thuộc ngành nông/ lâm nghiệp/ thủy hải sản; hội, hiệp hội các nhà sản xuất sản phẩm nông/ lâm nghiệp/ thủy hải sản | Địa phương có CDĐL đã được đăng bạ; cá nhân, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nông lâm/ thủy hải sản | 1500 (500/1 CDĐL) | 1.000 | |||||
8 | Dự án hỗ trợ phát triển thiết kế kiểu dáng công nghiệp và hỗ trợ thiết kế đăng ký nhãn hiệu tập thể cho các Hiệp hội ngành hàng chủ lực | TSTT/XL.NHKD TW/8-2006 | Thành phần và vận hành trung tâm thiết kế kiểu dáng công nghiệp; hỗ trợ thiết kế và đăng ký nhãn hiệu tập thể cho một số hiệp hội ngành hàng chủ lực (Dệt may, da giầy, gạo, cà phê, tiêu, Điều, thủy sản) | Tỉnh, thành phố, bộ ngành, hiệp hội | 2006 | 2006 | Nâng cao năng lực thiết kế kiểu dáng công nghiệp cho các ngành hàng, khuyến khích các hiệp hội đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể nhằm thúc đẩy sức cạnh tranh của các doanh nghiệp chủ lực trên thị trường quốc tế | - Trung tâm thiết kế kiểu dáng công nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động; - Nhãn hiệu tập thể của 07 hiệp hội ngành hàng chủ lực được đăng ký bảo hộ | CQQL, SHTT; Bộ chủ quản; Tổ chức xã hội – nghề nghiệp đại diện cho quyền lợi của các nhóm doanh nghiệp chủ lực | Các doanh nghiệp chủ lực trên cả nước | 500 | 500 | |||||
9 | Dự án hỗ trợ đăng ký và khai thác phát triển giá trị quyền SHTT đối với bản quyền tác giả cho các sản phẩm phần mềm máy tính | TSTT/ XLKT/ PMMT- TW/ 9-2006 | - Tổ chức lựa chọn, tập hợp các sản phẩm phần mềm máy tính để tiến hành hỗ trợ đăng ký bản quyền tác giả, cụ thể là: Hỗ trợ thực hiện các thủ tục liên quan đến Đơn đăng ký… - Xây dựng và tổ chức thực hiện mô hình khai thác phát triển giá trị quyền SHTT đối với các sản phẩm phần mềm máy tính đã được đăng ký bản quyền tác giả: cung cấp thông tin SHHT phục vụ hoạt động sáng tạo, thiết kế phần mềm; khai thác thông tin SHTT phục vụ chuyển giao quyền, xây dựng hệ thống “chợ công nghệ” cho các sản phẩm phần mềm máy tính… | Bộ ngành, hiệp hội, tỉnh, thành phố | 2006 | 2007 | - Hỗ trợ các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin xác lập quyền SHTT đối với các sản phẩm phần mềm máy tính; - Triển khai thực hiện mô hình khai thác giá trị quyền SHTT đối với các sản phẩm phần mềm m1y tính | - 100-150 sản phẩm phần mềm máy tính được đăng ký bản quyền tác giả - 01 mô hình khai thác giá trị quyền SHTT đối với sản phẩm phần mềm được triển khai thực hiện | Cơ quan quản lý SHTT; hội hiệp hội ngành nghề đại diện quyền lợi của nhóm doanh nghiệp này | Các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, KH-CN, các doanh nghiệp khác | 500 | 400 | |||||
II | Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác thông tin sở hữu trí tuệ (1 Dự án) |
|
|
|
| ||||||||||||
10 | Dự án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng SHTT cho các hiệp hội ngành hàng xuất khẩu chủ lực | TSTT/CSDL.CLVN-TW/ 10-2006 | Nghiên cứu thiết kế và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về các đối tượng SHTT đã được đăng ký liên quan đến các sản phẩm chủ lực (da giày, dệt may, nông-thủy sản chế biến, đồ gỗ, công nghệ thông tin – phần mềm máy tính…) theo các tiêu chí khác nhau, bao gồm: sáng chế/giải pháp hữu ích (chất liệu, quy trình sản xuất, dây chuyền sản xuất, các biện pháp tăng năng suất…) Kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu. | Bộ ngành, tỉnh, thành phố, hiệp hội | 2006 | 2006 | Giúp các doanh nghiệp chủ lực có thể sử dụng, khai thác thông tin một cách nhanh chóng, thuận tiện phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh; đăng ký bảo hộ các đối tượng SHTT và ứng dụng, chuyển giao công nghệ | Bộ đĩa VCD/DVD chứa cơ sở dữ liệu SHTT | Cơ quan quản lý SHTT, tổ chức, cá nhân có chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin | Các doanh nghiệp chủ lực, các cơ quan nghiên cứu | 300 | 300 | |||||
|
| Tổng số 10 Dự án, trong đó: | 12.400 | 6.500 | |||||||||||||
|
| - 5 Dự án về tuyên tuyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ - 4 Dự án về xác lập, bảo vệ, khai thác và phát triển giá trị quyền sở hữu trí tuệ - 1 Dự án về khai thác thông tin sở hữu trí tuệ | |||||||||||||||
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.