NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 294/NHNN-TCKT | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2009 |
Kính gửi: Các Tổ chức tín dụng
- Căn cứ Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số 18/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua, bán lại cổ phiếu và một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng;
- Căn cứ Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung có liên quan của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hạch toán kế toán các nghiệp vụ liên quan đến cổ phiếu quỹ như sau:
I. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
Kế toán TCTD sử dụng tài khoản (TK) 604 - Cổ phiếu quỹ để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng/giảm của số cổ phiếu do TCTD mua lại trong số cổ phiếu do TCTD đó đã phát hành ra công chúng để sau đó tái phát hành lại (gọi là cổ phiếu quỹ).
Nội dung và phương pháp hạch toán kế toán trên TK 604 - Cổ phiếu quỹ được thực hiện theo quy định tại Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD hiện hành.
II. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN:
1. Kế toán mua lại cổ phiếu quỹ do chính Tổ chức tín dụng (TCTD) đã phát hành:
Khi TCTD đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính TCTD đã phát hành theo luật định (cổ phiếu quỹ), kế toán thực hiện các thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thỏa thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, hạch toán:
Nợ TK 604- Cổ phiếu quỹ Giá thực tế mua lại cổ phiếu
Có TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi…) (giá mua + chi phí mua liên quan trực tiếp)
2. Khi TCTD tái phát hành cổ phiếu quỹ:
- Trường hợp tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu, kế toán hạch toán:
Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi…)
(Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)
Có TK 604- Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu)
Có TK 603- Thặng dư vốn cổ phần
(Số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu)
- Trường hợp tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá thấp hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu, kế toán hạch toán:
Nợ TK thích hợp (tiền mặt, tiền gửi…)
(Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)
Nợ TK 603- Thặng dư vốn cổ phần
(Số chênh lệch giữa giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu)
Có TK 604- Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu)
3. Khi được phép hủy bỏ số cổ phiếu quỹ (để giảm vốn điều lệ khi được cơ quan quản lý nhà nước chấp thuận), kế toán hạch toán:
Nợ TK 601- Vốn điều lệ (mệnh giá của số cổ phiếu hủy bỏ)
Nợ TK 603- Thặng dư vốn cổ phần
(Số chênh lệch giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu bị hủy)
Có TK 604- Cổ phiếu quỹ (giá thực tế mua lại cổ phiếu)
4. Trường hợp chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ:
- Khi có quyết định của Hội đồng quản trị (đã thông qua Đại hội cổ đông) chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ:
Nợ TK 691- Lợi nhuận năm nay (Theo giá phát hành cổ phiếu)
Có TK 4599- Các khoản chờ thanh toán khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý)
- Sau khi hoàn thành các thủ tục pháp lý liên quan đến việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ cho các cổ đông, kế toán hạch toán:
+ Trường hợp giá phát hành cổ phiếu để trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, hạch toán:
Nợ TK 4599- Các khoản chờ thanh toán khác (Chi tiết đã mở nêu trên)
Có TK 604- Cổ phiếu quỹ (Theo giá thực tế mua lại cổ phiếu)
Có TK 603- Thặng dư vốn cổ phần
(Số chênh lệch giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu thấp hơn giá phát hành cổ phiếu để trả cổ tức bằng cổ phiếu)
+ Trường hợp giá phát hành cổ phiếu để trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, hạch toán:
Nợ TK 4599- Các khoản chờ thanh toán khác (Theo giá phát hành cổ phiếu)
Nợ TK 603- Thặng dư vốn cổ phần
(Số chênh lệch giữa giá thực tế mua vào cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành cổ phiếu để trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ)
Có TK 419- Cổ phiếu quỹ (Theo giá thực tế mua cổ phiếu quỹ)
III. THEO DÕI NGUỒN ĐỂ MUA CỔ PHIẾU QUỸ
Để phục vụ yêu cầu quản lý và tính toán các chỉ tiêu an toàn vốn, TCTD cần phân biệt các chỉ tiêu sau:
1. Tổng nguồn Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và Thặng dư vốn cổ phần hiện có (bằng tổng số Dư Có TK 611 và Dư Có TK 603);
2. Tổng nguồn Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và Thặng dư vốn cổ phần đã dùng để mua Cổ phiếu quỹ (bằng chính số Dư Nợ TK 604);
3. Tổng nguồn Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ và Thặng dư vốn cổ phần bằng tiền hiện có chưa sử dụng [bằng chênh lệch chỉ tiêu (1) và chỉ tiêu (2)]
Trên đây là hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hạch toán kế toán các nghiệp vụ liên quan đến cổ phiếu quỹ tại TCTD. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tài chính – Kế toán) để xử lý./.
| TL.THỐNG ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.