BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2693/BGDĐT-TTr | Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo; |
Thực hiện Chỉ thị số 39/2007/CT-BGDĐT ngày 31/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục chuyên nghiệp và các trường, khoa sư phạm trong năm học 2007-2008, Bộ GD&ĐT hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra thi năm 2008 như sau:
1. Mục đích
Hoạt động thanh tra thi nhằm chủ động phòng ngừa, phát hiện và xử lý sai phạm đồng thời giúp các cơ quan quản lý, chỉ đạo thu thập thông tin chính xác, kịp thời để đề ra giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc, ứng phó với mọi tình huống bất thường có thể xảy ra, bảo đảm cho kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.
2. Yêu cầu
Hoạt động thanh tra thi phải bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ và kịp thời; đúng nội dung, đối tượng ghi trong quyết định thanh tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của đơn vị, tổ chức cá nhân tham gia kỳ thi.
II. HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA THI CỦA SỞ GD&ĐT
Các Sở GD&ĐT xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, thực hiện nghiêm túc kỳ thi, tạo bước chuyển biến mới trong công tác quản lý, chỉ đạo thi. Công tác thanh tra, kiểm tra thi năm 2008 thực hiện theo Quyết định số 41/2006/QĐ-BGDĐT ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi; Văn bản số 405/BGDĐT- TTr ngày 16/01/2007 của Chánh Thanh tra Bộ về việc hướng dẫn thanh tra thi; Quyết định số 08/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/3/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông, cần tập trung vào các hoạt động chủ yếu sau đây:
1. Kiểm tra công tác chuẩn bị thi, việc tổ chức sao in đề thi.
2. Cử cán bộ thanh tra tại các hội đồng coi thi (HĐCT), cứ 15 phòng thi bố trí ít nhất 1 cán bộ thanh tra. Cán bộ thanh tra có trách nhiệm giám sát, đôn đốc việc chấp hành Quy chế thi của các thành viên hội đồng coi thi và thí sinh.
3. Lập các đoàn thanh tra lưu động đến các hội đồng coi thi để kịp thời nắm vững tình hình tổ chức kỳ thi, chú ý những nơi gặp khó khăn về cơ sở vật chất, địa điểm không an toàn dễ xảy ra sự cố.
4. Cử cán bộ phối hợp với lãnh đạo đoàn thanh tra Bộ đến thanh tra tại địa phương để tạo điều kiện cho đoàn hoàn thành nhiệm vụ.
5. Thành lập đoàn thanh tra tại hội đồng chấm thi, đoàn thanh tra có trách nhiệm thanh tra việc thực hiện quy chế của hội đồng chấm thi và trực tiếp chấm thanh tra từ 5% đến 10% tổng số bài thi của thí sinh (bài đã được hai giám khảo chấm độc lập và đã thống nhất điểm) để phát hiện những bài thi có dấu hiệu bất thường, những trường hợp giám khảo chấm sai, vận dụng hướng dẫn chấm chưa chính xác.
6. Thanh tra công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi
a) Giải quyết khiếu nại về thi: khi có đơn khiếu nại của thí sinh về điểm bài thi, các sở GD&ĐT xem xét giải quyết theo quy chế.
b) Giải quyết tố cáo về thi: trong và sau kỳ thi, nếu có tố cáo về các hiện tượng tiêu cực trong kỳ thi, Thanh tra sở đề xuất phương án với lãnh đạo sở GD&ĐT giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH TRA BỘ
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2008, Bộ điều động các đoàn thanh tra thi tại 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đoàn thanh tra gồm có Trưởng đoàn và các thành viên, Trưởng đoàn và 01 cán bộ thanh tra (thư ký) sẽ làm việc trực tiếp với Ban Chỉ đạo thi (BCĐT). Tại các Hội đồng coi thi cứ 01 cán bộ thanh tra giám sát tối đa 07 phòng thi và mỗi địa điểm thi có ít nhất 02 cán bộ thanh tra. Lực lượng tham gia đoàn thanh tra là cán bộ, giảng viên có kinh nghiệm quản lý và tổ chức thi của các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
1. Kiểm tra công tác chuẩn bị thi
a) Lãnh đạo đoàn làm việc với Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh.
- Thông báo Quyết định thành lập đoàn Thanh tra Bộ, kế hoạch thanh tra tại địa phương.
- Nghe BCĐT báo cáo về việc chuẩn bị phương án tổ chức kỳ thi
- Kiểm tra thực tế:
+ Kiểm tra việc ban hành các văn bản chỉ đạo về việc tổ chức kỳ thi (chỉ thị về công tác thi, quyết định về nhân sự tham gia hội đồng sao in đề thi, hội đồng coi thi; chấm thi, kế hoạch thanh tra thi) và các văn bản hướng dẫn thực hiện kỳ thi của sở GD&ĐT. Kiểm tra sự phối hợp với các ngành liên quan (Công an, Y tế, Bưu điện, Giao thông, Điện lực...) và chính quyền địa phương các cấp.
+ Kiểm tra việc chuẩn bị cơ sở vật chất cho kỳ thi, sắp xếp các hội đồng coi thi, chuẩn bị hồ sơ, danh sách thí sinh, bố trí các phòng thi theo quy định của quy chế. Kiểm tra việc đảm bảo an toàn cho các HĐCT, hội đồng chấm thi và xem xét các phương án, kế hoạch bảo đảm an toàn cho nơi sao in đề thi, nơi giao nhận đề thi, nơi tổ chức kỳ thi, bảo quản đề thi, bài thi.
+ Phương án bảo mật trong việc sao in đề thi và các biện pháp bảo đảm an toàn cho kỳ thi (không vào khu vực cách ly sao in đề thi).
+ Các biện pháp phòng ngừa hành vi gây rối và ngăn chặn các sai phạm, nhất là việc thi hộ, mang tài liệu vào phòng thi, trao đổi, quay cóp bài của thí sinh và vi phạm của người điều hành, coi thi, phục vụ thi.
b) Kiểm tra tại các Hội đồng coi thi.
Thành viên của đoàn thanh tra đến thanh tra cắm chốt tại các điểm thi theo Quyết định điều động (mỗi HĐCT có 01 nhóm trưởng do thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp chỉ định) thực hiện các công việc sau đây:
- Kiểm tra việc bố trí các phòng thi, cơ sở vật chất phục vụ kỳ thi. Tổ chức bảo vệ kỳ thi, phương án phòng ngừa việc phá rối trật tự xung quanh và trong khu vực thi, biện pháp đảm bảo an toàn cho HĐCT và thí sinh.
- Danh sách thí sinh các phòng thi (thực hiện quy định về xếp theo vần ABC và số lượng thí sinh mỗi phòng thi).
- Việc chăm sóc sức khoẻ cho thí sinh.
- Kiểm tra hồ sơ thi (học bạ, giấy khai sinh, văn bằng, sổ điểm...) của HĐCT, đặc biệt lưu ý diện thí sinh được xếp loại giỏi, hồ sơ thí sinh tự do. Việc đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm của thí sinh lớp cuối cấp. Phát hiện và xử lý kịp thời những trường hợp quản lý lỏng lẻo để giáo viên tự ý sửa chữa, bổ sung điểm, tẩy xoá, thay đổi học bạ để thay đổi kết quả học tập của thí sinh.
Chú ý: khi kiểm tra điều kiện dự thi cần chú ý những yêu cầu khác nhau giữa giáo dục THPT và giáo dục thường xuyên.
- Kiểm tra việc tổ chức bảo quản đề thi và bài thi của HĐCT.
Để đảm bảo kỳ thi thực sự nghiêm túc, chính xác và tuyệt đối an toàn, đoàn thanh tra phải kiểm tra việc quán triệt quy chế thi và quan điểm chỉ đạo kỳ thi của Bộ GD&ĐT đến cán bộ, giáo viên, nhân viên bảo vệ, phục vụ kỳ thi và thí sinh. Công tác tuyên truyền cho kỳ thi đối với xã hội.
2. Thanh tra công tác coi thi
- Kiểm tra việc thực hiện quy định về lịch thi các môn của Bộ GD&ĐT.
- Giám sát công tác điều hành của Chủ tịch HĐCT và các thành viên trong ban lãnh đạo HĐCT.
- Giám sát việc mở bì đựng đề thi và quy trình giao nhận đề thi theo đúng quy định (lưu ý phòng ngừa việc mở nhầm đề thi hoặc gặp tình huống hội đồng sao in vào nhầm bì đề thi).
- Kiểm tra việc sắp xếp chỗ ngồi của thí sinh trong từng môn thi (theo quy định).
- Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của giám thị và các lực lượng tham gia kỳ thi.
- Giám sát việc thực hiện Quy chế của thí sinh (việc sử dụng giấy nháp, các vật dụng được phép mang vào phòng thi, phát hiện và yêu cầu xử lý vi phạm).
- Kiểm tra các biện pháp bảo đảm an toàn cho kỳ thi, trật tự trong và ngoài phòng thi, khu vực thi, biện pháp khắc phục các tình huống phức tạp.
- Giám sát việc thu bài của giám thị, quy trình giao nhận bài của HĐCT và vận chuyển, bảo quản bài thi.
- Giám sát việc xử lý các biên bản về sai phạm của thí sinh, giám thị, cán bộ quản lý và nhân viên bảo vệ, phục vụ trong các buổi thi.
3. Thanh tra chấm thi và phúc khảo bài thi
- Kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật phục vụ Hội đồng chấm thi, phúc khảo bài thi.
- Kiểm tra phương tiện bảo quản an toàn và bảo mật bài thi.
- Giám sát việc thực hiện Quy chế chấm thi của các thành viên trong Hội đồng chấm thi, phúc khảo bài thi.
- Giám sát công tác quản lý, điều hành của lãnh đạo Hội đồng chấm thi, phúc khảo bài thi.
- Kiểm tra việc giám khảo vận dụng biểu điểm và hướng dẫn chấm thi.
4. Tổng kết đợt thanh tra thi
Sau khi kết thúc công việc coi thi, Trưởng đoàn thanh tra họp thống nhất kết luận đánh giá tình hình tổ chức kỳ thi của BCĐT và các HĐCT, sau đó làm việc với đại diện BCĐT của tỉnh, thành phố để thông qua báo cáo thi với Bộ GD&ĐT (qua Thanh tra Bộ) theo mẫu hướng dẫn.
5. Lề lối làm việc
a) Khi phát hiện thí sinh vi phạm quy chế, cán bộ thanh tra phải kiên quyết yêu cầu giám thị xử lý theo quy định, lập biên bản ghi nhớ và theo dõi việc xử lý đó.
b) Khi phát hiện giám thị, cán bộ, nhân viên của HĐCT vi phạm quy chế hoặc có hành vi thiếu trách nhiệm (tự ý bỏ vị trí quy định khi coi thi hoặc để thí sinh mang những đồ dùng bị cấm, mang tài liệu vào phòng thi, trao đổi khi làm bài, ngồi không đúng vị trí quy định...) thì yêu cầu lãnh đạo HĐCT lập biên bản xử lý theo quy định và lập biên bản ghi nhớ, chuyển biên bản về BCĐT của tỉnh, thành phố yêu cầu xử lý và báo cáo về Bộ GD&ĐT (qua Thanh tra Bộ).
IV. MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA ĐOÀN THANH TRA BỘ VÀ BAN CHỈ ĐẠO THI CẤP TỈNH VÀ CÁC HỘI ĐỒNG COI THI
1. Đoàn thanh tra Bộ có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện ở tất cả các khâu của kỳ thi: công tác chuẩn bị thi, việc sao in đề thi, công tác coi thi, chấm thi và phúc khảo bài thi. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cán bộ thanh tra, đoàn thanh tra Bộ hoạt động độc lập không làm thay công tác chỉ đạo của BCĐT và các hoạt động thanh tra, kiểm tra thi của địa phương. Khi thấy cần thiết, cán bộ thanh tra, đoàn thanh tra có quyền kiến nghị với người có thẩm quyền để giải quyết những vấn đề cần khắc phục, đảm bảo kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế đồng thời xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm và thông báo kịp thời với sở GD&ĐT.
2. Khi xảy ra những sự việc phức tạp mà ý kiến của cán bộ thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra không thống nhất với ý kiến của BCĐT địa phương thì lập biên bản, ghi rõ kiến nghị và báo cáo về Bộ (qua Thanh tra Bộ bằng điện thoại hoặc FAX). Trong khi chờ ý kiến giải quyết của Bộ, mọi công việc vẫn tiến hành theo sự điều hành của BCĐT địa phương, không được để ảnh hưởng đến công việc của các hội đồng coi thi.
3. Các Sở GD&ĐT tạo điều kiện làm việc, thông tin liên lạc, sinh hoạt, đưa, đón các thành viên của đoàn thanh tra từ sở đến các hội đồng coi thi (kinh phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT)
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Đối với Sở GD&ĐT
a) Trong những tình huống đặc biệt cần có ý kiến chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, các sở phải kịp thời báo cáo bằng phương tiện thông tin nhanh nhất để xin ý kiến chỉ đạo giải quyết, nội dung báo cáo cần chính xác, ngắn gọn, chú ý yêu cầu bảo mật thông tin liên quan đến nội dung đề thi khi chưa thi xong.
b) Báo cáo nhanh về công tác coi thi: FAX về Thanh tra Bộ chậm nhất là 16h30 ngày 30/5/2008.
c) Báo cáo tổng hợp về kỳ thi (coi thi, chấm thi) chậm nhất là ngày 20/6/2008.
2. Đối với đoàn thanh tra Bộ
a) Sau mỗi buổi thi từng môn, nhóm trưởng thanh tra tại các HĐCT phải báo cáo nhanh bằng điện thoại về tình hình tổ chức thi tại HĐCT với Trưởng đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra tổng hợp tình hình báo cáo về Bộ (qua Thanh tra).
b) Khi có tình huống đặc biệt, dù đã thống nhất biện pháp giải quyết cũng phải báo cáo ngay về Bộ GD&ĐT (qua Thanh tra Bộ) bằng phương tiện thông tin nhanh nhất.
c) Trong trường hợp xảy ra tình huống ngoài dự kiến, (giao nhầm đề thi, phát hiện nội dung đề thi có sai sót, có dấu hiệu lộ đề thi, khu vực thi bị mất trật tự nghiêm trọng... ) đoàn thanh tra phải báo cáo với Bộ GD&ĐT để chỉ đạo xử lý kịp thời, hạn chế hậu quả tiêu cực. Đoàn thanh tra Bộ phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo cũng như việc không báo cáo hoặc báo cáo không chính xác, kịp thời.
d) Ngoài các báo cáo đột xuất (nếu có), khi kết thúc coi thi các đoàn thanh tra Bộ phải gửi báo cáo qua đường bưu điện chuyển phát nhanh đồng thời FAX ngay để bộ phận trực thi tổng hợp.
Trên đây là hướng dẫn về công tác thanh tra, kiểm tra thi tốt nghiệp THPT năm 2008. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo với Bộ GD&ĐT (qua Thanh tra Bộ) để kịp thời xem xét, giải quyết.
Kèm theo hướng dẫn có mẫu báo cáo và biên bản thanh tra để thực hiện.
Điện thoại trực của Thanh tra Bộ: 04 8684763; fax: 04 8693145./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
…......, ngày ... tháng ... năm 200
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THANH TRA CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI, COI THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 200….. – 200…..
(Dùng chung cho đoàn thanh tra Bộ và thanh tra Sở)
Kính gửi: ..................................................................................................
Đoàn (cán bộ) Thanh tra thành lập theo Quyết định số:......./QĐ..............................................
ngày......./......./200....của...................................................................đã tiến hành thanh tra tại..................................... từ ngày......đến ngày......tháng.......năm 200....
I. SỐ LIỆU CHUNG VỀ KỲ THI CỦA ĐƠN VỊ
1. Tổ chức kỳ thi
- Số hội đồng coi thi (HĐCT), điểm thi:
- Số Lãnh đạo HĐCT, điểm thi:số giám thị:phục vụ:
- Số cán bộ thanh tra của Sở:
- Số cán bộ thanh tra của Bộ:
2. Thí sinh (TS)
- Số TS đăng ký dự thi: số TS dự thi:
- Số TS không đủ điều kiện dự thi: số TS cần bổ sung hồ sơ:
- Số TS đến muộn không được dự thi:
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Công tác chuẩn bị thi
- Số HĐCT, điểm thi đã thanh tra:
- Những kiến nghị của Đoàn (cán bộ) đã được xử lý:.......................................................
..........................................................................................................................................
- Những kiến nghị của Đoàn (cán bộ) chưa được xử lý:….. Lý do:..................................
..........................................................................................................................................
2. Công tác coi thi
- Số HĐCT, điểm thi được thanh tra:
- Số biên bản Đoàn (cán bộ) thanh tra yêu cầu giám thị và LĐ HĐCT, điểm thi lập:
- Số cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm quy chế bị lập biên bản:hình thức xử lý:................
- Số TS vi phạm quy chế thi bị lập biên bản:(trong đó TS mang tài liệu vào phòng thi: các vi phạm khác: ) hình thức xử lý:
- Số TS nhờ người khác thi hộ:thi kèm:
- Tình hình đặc biệt khác diễn ra trong quá trình coi thi:...................................................
III. ĐÁNH GIÁ CỦA ĐOÀN (CÁN BỘ ) THANH TRA
1. Công tác chuẩn bị thi
a) Ưu điểm:.......................................................................................................................
b) Nhược điểm:.................................................................................................................
2. Công tác coi thi
a) Ưu điểm:........................................................................................................................
b) Nhược điểm:..................................................................................................................
3. Công tác tổ chức điều hành của lãnh đạo đơn vị tổ chức thi (Sở GD&ĐT, HĐCT, điểm thi)
a) Ưu điểm:........................................................................................................................
b) Nhược điểm:..................................................................................................................
IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA
1. Với đơn vị tổ chức thi......................................................................................................
2. Với Bộ GD&ĐT................................................................................................................
Lưu ý: Báo cáo này lập sau khi kết thúc coi thi, FAX ngay theo số 048693145 và gửi chuyển phát nhanh (EMS) cho Thanh tra Bộ GD&ĐT- số 49 Đại Cồ Việt (đối với đoàn thanh tra Bộ).
| ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
…......, ngày ... tháng ... năm 200
BIÊN BẢN
THANH TRA CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI, COI THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 200…. – 200…..
(Dùng chung cho đoàn thanh tra Bộ và thanh tra Sở)
Đoàn (cán bộ) Thanh tra thành lập theo Quyết định số: ...... /QĐ............ ngày....../..... /200…… của………………………
Đã tiến hành thanh tra tại:....................................................................................................
Thời gian thanh tra: từ ngày ....... đến ngày ....... tháng .... năm 200...................................
I. NHỮNG CÔNG VIỆC ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA ĐÃ TIẾN HÀNH
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Công tác chuẩn bị thi
a) Các văn bản chỉ đạo kỳ thi
.............................................................................................................................................
b) Kế hoạch tổ chức kỳ thi
- Cơ sở vật chất
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Hồ sơ thi
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Tập huấn nghiệp vụ, phổ biến quy chế thi và phân công cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia công tác thi.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Phương án bố trí các hội đồng coi thi (HĐCT), điểm thi, tiếp đón TS và lập danh sách thí sinh.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
c) Các biện pháp đảm bảo an toàn cho kỳ thi.
- Phương án phối hợp với các cơ quan liên quan để bảo vệ và phục vụ thi.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Biện pháp đảm bảo an toàn khu vực sao in đề thi, bảo quản đề và bài thi.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Các biện pháp bảo vệ, phòng ngừa gây rối và xử lý tình huống bất thường.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Phương tiện thông tin liên lạc của Ban Chỉ đạo thi với cấp trên và các HĐCT, điểm thi.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Tổ chức kỳ thi:
- Số HĐCT: điểm thi: số phòng thi:
- Số LĐ HĐCT:điểm thi: giám thị:phục vụ:
- Số cán bộ thanh tra của Sở:
- Số cán bộ thanh tra của Bộ:
- Số TS đăng ký dự thi: số TS dự thi:
- Số TS không đủ điều kiện dự thi: số TS cần bổ sung hồ sơ:
- Số TS đến muộn không được dự thi:
3. Thực hiện quy chế thi của những người tham gia kỳ thi:
- Số biên bản Đoàn (cán bộ) thanh tra yêu cầu giám thị và LĐHĐ, điểm thi lập:
- Số cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm quy chế thi bị lập biên bản: hình thức xử lý
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Số TS vi phạm quy chế thi bị lập biên bản: (trong đó số TS mang tài liệu vào phòng thi:các vi phạm khác: ) hình thức xử lý
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Số TS nhờ người khác thi hộ:thi kèm:
- Tình hình đặc biệt khác diễn ra trong quá trình coi thi:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA
(Theo từng nội dung đã thanh tra)
1. Ưu điểm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nhược điểm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA
1. Với đơn vị tổ chức thi .....................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Với Bộ GD&....................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
LÃNH ĐẠO ........... | ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA |
MẪU 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
BIÊN BẢN GHI NHỚ
VỀ CÁC VẤN ĐỀ CẦN KHẮC PHỤC
Hôm nay, vào hồi…….h………ngày....../…../200..., tại: .......................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện hội đồng coi thi, điểm thi:.....................................................................................
Họ và tên:…………………………Chức vụ:..........................................................................
- Đoàn (cán bộ) thanh tra coi thi..................................... theo Quyết định số......../QĐ............................ ngày..../....../200....của.............................................
Họ và tên:………………………Chức vụ ..............................................................................
Thống nhất xác nhận các vấn đề cần khắc phục sau đây (liệt kê, mô tả về những vấn đề cần khắc phục):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đoàn (cán bộ) thanh tra yêu cầu khắc phục những thiếu sót trên để đảm bảo thực hiện đúng theo quy chế thi của Bộ GD&ĐT trước ngày …/…./200.... và báo cáo kết quả giải quyết về ..................................................................
Biên bản này lập thành 3 bản, mỗi bên ký lưu 1 bản, 1 bản nộp cho Trưởng đoàn để xử lý và báo cáo với
LÃNH ĐẠO HỘI ĐỒNG COI THI | ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
BIÊN BẢN GHI NHỚ
VỀ VIỆC YÊU CẦU XỬ LÝ THÍ SINH VI PHẠM QUY CHẾ THI
Đoàn (cán bộ) thanh tra coi thi..............................................theo Quyết định số …...../QĐ.................. ngày .... /....../200... của.........................................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản tại hội đồng coi thi, điểm thi.............................................................
Thời gian ....h.... ngày ..../ ... /200.........................................................................................
Đoàn (cán bộ) thanh tra đã phát hiện và yêu cầu giám thị lập biên bản xử lý các thí sinh vi phạm quy chế thi:
Số TT | Số báo danh của TS vi phạm | Phòng thi | Hành vi vi phạm và tang vật (nếu có) | Kiến nghị xử lý | Chữ ký của GT |
1 2 3 4 5 |
|
|
|
|
|
Biên bản ghi nhớ này lập thành 3 bản: 1 bản giao cho hội đồng coi thi, 1 bản cán bộ thanh tra lưu, 1 bản nộp cho trưởng đoàn hoặc người ra quyết định thanh tra để xử lý và báo cáo .......................................................................
LÃNH ĐẠO HỘI ĐỒNG COI THI | ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
BIÊN BẢN GHI NHỚ
VỀ VIỆC YÊU CẦU XỬ LÝ CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN PHỤC VỤ VI PHẠM QUY CHẾ THI
Đoàn (cán bộ) thanh tra coi thi.......................................... theo Quyết định số ........../QĐ............... ngày .... /....../200... của.....................................................
Tiến hành lập biên bản tại hội đồng coi thi, điểm thi.............................................................
Thời gian ....h.... ngày ..../ ... /200.........................................................................................
Đoàn (cán bộ) thanh tra đã phát hiện và yêu cầu Lãnh đạo HĐCT, điểm thi lập biên bản xử lý các cán bộ, giáo viên, nhân viên phục vụ vi phạm quy chế thi:
Số TT | Họ tên người vi phạm | Chức vụ, đơn vị công tác | Hành vi vi phạm và tang vật (nếu có) | Kiến nghị xử lý | Chữ ký của lãnh đạo |
1 2 3 4 5 |
|
|
|
|
|
Biên bản ghi nhớ này lập thành 3 bản: 1 bản giao cho hội đồng coi thi, điểm thi, 1 bản cán bộ thanh tra lưu, 1 bản nộp cho trưởng đoàn hoặc người ra quyết định thanh tra để xử lý và báo cáo
LÃNH ĐẠO HỘI ĐỒNG COI THI, ĐIỂM THI | ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA |
MẪU 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
…......, ngày ... tháng ... năm 200
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THANH TRA CHẤM THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 200…- 200…
(Dùng chung cho đoàn thanh tra Bộ và thanh tra Sở)
Kính gửi:..................................................................................................
Thực hiện Quyết định số:............../QĐ..................................ngày...../...../200…. của.............................. về thanh tra chấm thi...............................năm học 200 -200..., Đoàn (cán bộ) Thanh tra đã tiến hành thanh tra chấm thi từ ngày..... đến ngày....tháng.....năm 200...
I. KẾT QUẢ THANH TRA
1. Công tác chuẩn bị của hội đồng chấm thi (HĐCT)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Công tác chấm thi
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Công tác quản lý và điều hành của lãnh đạo HĐCT
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Đoàn (cán bộ) thanh tra trực tiếp chấm thanh tra bài thi
TT | Môn chấm thanh tra | Số bài chấm Thanh tra | Số bài thay đổi điểm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3... |
|
|
|
II. NHẬN XÉT CỦA ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA (theo nội dung đã được thanh tra)
1. Ưu điểm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Nhược điểm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ
1. Với HĐCT
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Với Sở GD&ĐT
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Với Bộ GD&ĐT
a) Về quy chế thi và hướng dẫn tổ chức kỳ thi:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
b) Về đề thi và hướng dẫn chấm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
c) Về công tác chỉ đạo của Bộ GD&ĐT:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Lưu ý: Báo cáo này lập sau khi kết thúc chấm thi, FAX ngay theo số 048693145 và sau đó chuyển phát nhanh cho Thanh tra Bộ GD&ĐT theo địa chỉ: số 49 Đại Cồ Việt (đối với đoàn thanh tra Bộ).
| TRƯỞNG ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA |
MẪU 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
…......, ngày ... tháng ... năm 200
BIÊN BẢN
THANH TRA CHẤM THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 200… -200….
(Dùng chung cho đoàn thanh tra Bộ và thanh tra Sở)
Thực hiện Quyết định số.............../QĐ.................................ngày...../....../200 …..của............................ về thanh tra chấm thi................................. năm học 200 -200......, Đoàn (cán bộ) Thanh tra đã tiến hành thanh tra chấm thi từ ngày.....đến ngày....tháng.....năm 200....
I. NHỮNG CÔNG VIỆC ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA ĐÃ TIẾN HÀNH
1. Công tác chuẩn bị của hội đồng chấm thi (HĐCT)
a) Các văn bản chỉ đạo:........................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
b) Số lượng Lãnh đạo HĐCT: số giám khảo: phục vụ:
c) Số thanh tra chấm thi của Sở:
d) Số cán bộ thanh tra của Bộ:
đ) Điều kiện làm việc:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
e) Phương án phối hợp với các cơ quan có liên quan (công an, bảo vệ, y tế...)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Công tác chấm thi
a) Thực hiện quy trình làm phách và công tác bảo mật:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
b) Thực hiện quy trình chấm thi:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
c) Những vi phạm quy chế phát hiện qua chấm thi và biện pháp xử lý:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Công tác quản lý và điều hành của lãnh đạo HĐCT
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Đoàn (cán bộ) thanh tra trực tiếp chấm thanh tra bài thi
TT | Môn chấm thanh tra | Số bài chấm Thanh tra | Số bài thay đổi điểm | |
1 điểm | 1 điểm | |||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3.... |
|
|
|
|
II. NHẬN XÉT CỦA ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA (theo nội dung đã được thanh tra)
1. Ưu điểm
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Nhược điểm
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị của đoàn (cán bộ) thanh tra
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Kiến nghị của HĐCT
- Với Sở GD&ĐT........................................................................................................................
..................................................................................................................................................
- Với Bộ GD&ĐT........................................................................................................................
..................................................................................................................................................
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM THI | TRƯỞNG ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
…......, ngày ... tháng ... năm 200
KẾT LUẬN THANH TRA
Về ........................................................
Tại.......................................................
Căn cứ vào bản báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn (cán bộ) thanh tra theo Quyết định số......./QĐ................................, ngày..../...../ 200...của......................................................................................................................
thanh tra..................................................tại............ từ ngày.... đến ngày....... tháng.......năm 200.......
(Người ra quyết định thanh tra) kết luận về............................................................................. như sau:
1. Nhận xét, đánh giá những ưu điểm, khuyết điểm theo từng nội dung thanh tra
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Kết luận chung
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Kiến nghị
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| (NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA) |
MẪU 9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
…......, ngày ... tháng ... năm 200
BIÊN BẢN GIÁM SÁT
HỘI ĐỒNG SAO IN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 200...-200....
(Dùng cho thanh tra Bộ GD&ĐT)
Thực hiện Quyết định số:/QĐ- BGDĐT ngàythángnăm 200... của ..............................về việc Giám sát sao in đề thi TN THPT năm 200..., cán bộ thanh tra đã tiến hành giám sát tại Hội đồng sao in đề thi của Sở GD&ĐT:...............
Thời gian: Từ ngày tháng đến ngày thángnăm 200....
Kết quả như sau:
I. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO BÍ MẬT, AN TOÀN CHO ĐỀ THI
1. Điều kiện cách ly với môi trường bên ngoài
Bố trí khu vực sao in đề thi theo yêu cầu cách ly hoàn toàn:
- Tường rào, cổng ngăn cách khu vực sao in với bên ngoài:............................................
- Việc bố trí 3 vòng sao in:.................................................................................................
- Việc đóng kín và niêm phong cửa sổ, mọi khoảng trống thông ra bên ngoài phải bịt kín bằng vật liệu bền chắc:
- Bố trí trực bảo vệ tại lối ra vào khu vực sao in đề thi:......................................................
2. Điều kiện đảm bảo điện, nước, phòng chống cháy nổ, lụt bão
- Phương án dự phòng mất điện:.......................................................................................
- Phương án, phương tiện phòng chống cháy, nổ, lụt, bão:..............................................
II. ĐIỀU KIỆN PHỤC VỤ SINH HOẠT CHO CÁN BỘ, NHÂN VIÊN
1. Điều kiện phục vụ ăn uống, sinh hoạt theo quy định.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Điều kiện đảm bảo và quản lý phương tiện thông tin liên lạc:
Biện pháp quản lý phương tiện thông tin và kiểm tra, giám sát các cuộc liên lạc với bên ngoài của người đang làm nhiệm vụ:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO SAO IN
1. Chuẩn bị thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ sao in
- Máy vi tính:......... chiếc; máy in:........chiếc; máy photcopy:.........chiếc dùng để sao in:......
- Việc vận hành thử các máy móc, thiết bị:............................................................................
- Việc dỡ bỏ kết nối mạng (nếu có) của máy vi tính:..............................................................
- Việc kiểm tra hệ thống phần cứng của máy vi tính để đảm bảo không bị cài đặt các chíp thu phát đặc biệt
- Các phương án dự phòng khi thiết bị sao in gặp sự cố:.......................................................
.................................................................................................................................................
- Việc chuẩn bị văn phòng phẩm sao in (mực in, giấy in, bì đựng đề thi, keo dán...): ............
2. Việc tuân thủ quy định về quy trình sao in, đóng gói và bảo quản đề thi ............................
3. Việc tuân thủ quy định về giao đề thi cho các hội đồng coi thi. ...........................................
IV. BỐ TRÍ CÁN BỘ SAO IN, GIÁM SÁT, BẢO VỆ, PHỤC VỤ
1. Họ và tên người trực tiếp sao in:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Họ và tên cán bộ phụ trách, giám sát, bảo vệ và phục vụ hội đồng sao in:
- Cán bộ phụ trách hội đồng sao in:.........................................................................................
- Công an được cử đến bảo vệ hội đồng sao in:.....................................................................
- Cán bộ bảo vệ hội đồng sao in:............................................................................................
- Nhân viên y tế, phục vụ:.......................................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ CỦA CÁN BỘ GIÁM SÁT (về những nội dung đã giám sát)
1. Đánh giá
- Ưu điểm:...............................................................................................................................
................................................................................................................................................
- Nhược điểm:.........................................................................................................................
................................................................................................................................................
2. Kiến nghị
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Biên bản này lập thành 4 bản: 1 bản gửi Bộ GD&ĐT, 1 bản gửi Sở GD&ĐT, cán bộ giám sát, hội đồng sao in mỗi bên lưu 1 bản).
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG SAO IN ĐỀ THI | CÁN BỘ GIÁM SÁT |
MẪU 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
…......, ngày ... tháng ... năm 200
BIÊN BẢN THANH TRA GIÁM SÁT
HỘI ĐỒNG PHÚC KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 200..- 200...
(Dùng cho đoàn thanh tra Bộ GD&ĐT)
Thực hiện Quyết định số.............../QĐ........................ ngày...../....../200.. của ........................... về Thanh tra giám sát hội đồng phúc khảo (HĐPK) thi tốt nghiệp THPT năm 200..., Đoàn (cán bộ) Thanh tra đã tiến hành thanh tra giám sát tại từ ngày......... đến ngày....... tháng....... năm 200....
I. NỘI DUNG THANH TRA:
1. Công tác chuẩn bị của hội đồng phúc khảo
a) Lực lượng tham gia HĐPK:.............................................................................................
- Số lượng lãnh đạo HĐPK:.................................................................................................
- Số giám khảo:....................................................................................................................
- Số phục vụ:........................................................................................................................
- Số bảo vệ:..........................................................................................................................
- Số cán bộ thanh tra:...........................................................................................................
b) Điều kiện làm việc:...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c) Phương án phối hợp với các cơ quan có liên quan ( công an, bảo vệ, y tế...)....
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Công tác chấm phúc khảo
a) Số bài thi phúc khảo:.......................................................................................................
- Môn 1:............................Môn 2:.....................................Môn 3..........................................
Môn 4:.............................Môn 5:.....................................Môn 6..........................................
- Thực hiện quy trình rút bài, làm phách và công tác bảo mật............................................
............................................................................................................................................
b) Thực hiện quy trình chấm phúc khảo:
............................................................................................................................................
c) Những vi phạm quy chế phát hiện qua chấm phúc khảo và biện pháp xử lý:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Công tác quản lý và điều hành của lãnh đạo HĐPK:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA (theo nội dung đã được thanh tra)
1. Ưu điểm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Nhược điểm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị của Đoàn (cán bộ) thanh tra
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Kiến nghị của HĐPK
- Với Sở GD&ĐÀO TạO......................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Với Bộ GD&ĐT.................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG PHÚC KHẢO | TRƯỞNG ĐOÀN (CÁN BỘ) THANH TRA |
MẪU 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
…......, ngày ... tháng ... năm 200
BÁO CÁO NHANH
VỀ THANH TRA COI THI TN THPT NĂM HỌC 200...- 200....
(Dùng cho thanh tra Sở GD&ĐT)
1. Tổng số Hội đồng coi thi của tỉnh, thành phố:
Trong đó: THPT:.............................GDTX:..........................................................................
2. Tổng số thí sinh tham dự thi và tỷ lệ so với số đăng ký dự thi:
Trong đó: THPT:............................GDTX:............................................................................
3. Tổng số người tham gia coi thi
Trong đó:LĐHĐ:....................... Giám thị:................ Phục vụ:..............................................
4. Tổng số thanh tra coi thi (do Sở điều động).....................................................................
5. Xử lý đối với thí sinh vi phạm Quy chế:
a) Số thí sinh (TS) đã đăng ký nhưng không đủ điều kiện dự thi:........................................
b) Số thí sinh đến muộn không được dự thi:........................................................................
c) Số thí sinh bỏ thi:.............................................................................................................
d) Số TS vi phạm quy chế bị lập biên bản: THPT:................. GDTX:...................................
Trong đó số biên bản vi phạm do Đoàn thanh tra yêu cầu giám thị và LĐ HĐCT lập..........
Các hình thức vi phạm:........................................................................................................
Các hình thức xử lý:...............................................................................................................
6. Số cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm quy chế bị lập biên bản.....................................
Các hình thức vi phạm:..........................................................................................................
Các hình thức xử lý:...............................................................................................................
7. Tình hình đặc biệt khác:
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Những kiến nghị của thanh tra chưa được xử lý, lý do:
...............................................................................................................................................
Lưu ý: Báo cáo này lập sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng, FAX ngay theo số 04-8693145 và sau đó gửi chuyển phát nhanh (EMS) cho Thanh tra Bộ.
| CHÁNH THANH TRA SỞ GD&ĐT |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.