BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIÊT NAM |
Số: 2385/BXD-VLXD | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: Các đơn vị Tư vấn Thiết kế
Triển khai thực hiện Quyết định số 115/2001/QĐ-TTg ngày 01/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Ngành Xây dựng và nhiều tỉnh, thành phố đã tích cực triển khai các giải pháp để hạn chế việc sản xuất gạch nung, giảm ô nhiễm môi trường, chuyển một phần sản xuất gạch nung sang gạch không nung. Tuy nhiên yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ là vật liệu xây không nung chiếm tỉ lệ 20% vào năm 2005 và 30% vào năm 2010 trong tổng số vật liệu xây. Nhưng thực tế đến năm 2007 sản lượng vật liệu xây không nung mới chỉ chiếm 8- 8,5% trong tổng số vật liệu xây. Qua đó cho thấy việc thực hiện định hướng phát triển vật liệu xây không nung chưa đạt yêu cầu.
Ngày 29/8/2008 Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 121/2008/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 đã đưa ra lộ trình phát triển vật liệu không nung thay thế vật liệu nung: năm 2010: 10-15%, năm 2015: 20-25%, năm 2020: 30- 40%. Đây là nhiệm vụ quan trọng và cần thiết, đòi hỏi các cơ quan chức năng, các đơn vị tư vấn, thiết kế, các doanh nghiệp sản xuất phải cố gắng mới hoàn thành được mục tiêu trên.
Để có cơ sở hoạch định chính sách, hỗ trợ nhằm thúc đẩy sản xuất và sử dụng vật liệu xây, lợp không nung, Bộ Xây dựng đề nghị các đơn vị báo cáo về tình hình thiết kế và sử dụng vật liệu xây, lợp không nung.
Một số nội dung chính của báo cáo như sau:
1, Tình hình thiết kế và sử dụng vật liệu xây, lợp không nung.
2, Những khó khăn, vướng mắc trong công tác thết kế đưa vật liệu xây, lợp không nung vào các công trình xây dựng.
3, Những đề xuất, kiến nghị để phát triển vật liệu không nung.
Báo cáo gửi về Vụ Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng, 37 phố Lê Đại Hành, Hà nội trước ngày 15/12/2008. ĐT: 04.39760271, Fax: 04.39762153.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ THIẾT KẾ, SỬ DỤNG VẬT LIỆU KHÔNG NUNG.
B4. TVTK
1. Tên đơn vị tư vấn thiết kế:
2. Đơn vị quản lý trực tiếp.
3. Một số thông tin của đơn vị:
- Giám đốc:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
4.Thông tin điều tra
4.1 Đã thiết kế công trình sử dụng vật liệu không nung.
Tên công trình * | Địa điểm XD | số lượng theo thiết kế (m2) | Tiêu chuẩn thiết kế | |||||
gạch Xi măng-cát | Gạch bê tông khí | Gạch bê tông bọt | Ngói xi măng - cát | tấm lợp | VLkhông nung khác | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * kể tên các công trình tiêu biểu.
4.2 Những khó khăn khi đưa Vật liệu không nung vào thiết kế.
- Về tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế:
- Về đơn giá vật liệu không nung:
- Về đơn giá thi công
- Cơ sở lập dự toán
- Về tập quán sử dụng vật liệu:
4.3 Những đề nghị nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế và sử dụng vật liệu không nung:
- Cơ chế, chính sách:
- Ban hành tiêu chuẩn, quy phạm:
- Biện pháp phát triển Vật liệu không nung:
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.