BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 2145/BTNMT-KHTC | Hà Nội, ngày 1 tháng 9 năm 2003
|
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2004 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; để thống nhất quản lý nội dung hoạt động bảo vệ môi trường của các Bộ, ngành, đảm bảo sử dụng hiệu quả và đúng Mục đích nguồn chi sự nghiệp môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2004 của các Bộ, ngành như sau:
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua ngày 27 tháng 12 năm 1993 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 1 năm 1994;
- Nghị định số 175/CP ngày 15 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 26/CP ngày 26 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường;
- Chỉ thị số 36 CT/TW ngày 25 tháng 6 năm 1998 của Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghệ hoá và hiện đại hoá đất nước;
- Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
II. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2003
1. Đánh giá hoạt động bảo vệ môi trường của Bộ, ngành
- Công tác ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Việc thực hiện các quy định thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư thuộc bộ, ngành quản lý;
- Công tác quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm và khắc phục các sự cố môi trường;
- Kiểm tra, giám sát việc chấp hành Luật bảo vệ môi trường, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Công tác đào tạo cán bộ khoa học và quản lý môi trường;
- Hoạt động giáo dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong ngành;
- Đánh giá tình hình phân bổ và sử dụng kinh phí dành cho hoạt động bảo vệ môi trường cấp Bộ tại Công văn số 154/2003/BTNMT-KHTC ngày 27 tháng 1 năm 2003 và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Đánh giá thực hiện các chương trình, các dự án đầu tư về bảo vệ môi trường từ các nguồn vốn vay nước ngoài, nguồn việc trợ không hoàn lại.
2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ cấp Nhà nước về bảo vệ môi trường
Đối với các Bộ, ngành được giao thực hiện nhiệm vụ nhà nước về bảo vệ môi trường năm 2003 nêu tại Công văn số 154/2003/BTNMT-KHTC ngày 27 tháng 1 năm 2003, cần có đánh giá cụ thể về nội dung, tiến độ, những khó khăn, thuận lợi và ước thực hiện kế hoạch năm 2003 theo từng nhiệm vụ sau:
- Tăng cường năng lực cho các trạm quan trắc;
- Hoạt động quan trắc và phân tích môi trường;
- Nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
+ Nhiệm vụ chuyển tiếp từ 2002;
+ Nhiệm vụ mới trọng tâm năm 2003.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH NĂM 2004
1. Mục tiêu
- Phòng ngừa và ngăn chặn một cách hiệu quả sự gia tăng ô nhiễm môi trường do các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi cả nước;
- Cải thiện từng bước chất lượng môi trường các lưu vực sông, đô thị, khu công nghệ và nông thôn, giữ gìn môi trường ngày càng thêm xanh, sạch và đẹp, đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân;
- Bảo tồn và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, duy trì các hệ sinh thái sẵn có và bảo vệ đa dạng sinh học;
- Nâng cao nhận thức về môi trường, xây dựng nếp sống và hành vi thân thiện với môi trường;
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp.
2. Nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2004
Kế hoạch bảo vệ môi trường của các Bộ, ngành gồm 2 phần chính: nhiệm vụ cấp Bộ và nhiệm vụ, dự án cấp Nhà nước.
2.1. Nhiệm vụ cấp Bộ
Nội dung nhiệm vụ kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2004 cần được lựa chọn để giải quyết các vấn đề về quản lý môi trường bức xúc đặt ra với các Bộ, ngành theo các định hướng sau:
- Tiếp tục xây dựng và trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền, lồng ghép các vấn đề môi trường trong xây dựng chiến lược, quy hoạch và các chính sách phát triển của bộ, ngành:
- Tăng cường năng lực quan trắc môi trường, thu nhập các số liệu Điều tra cơ bản về môi trường phục vụ công tác quản lý môi trường;
- Phòng ngừa ô nhiễm và quản lý chất thải:
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
+ Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp thuộc bộ, ngành quản lý;
+ Tổ chức kiểm kê, đăng ký và quản lý các nguồn phát thải gây ô nhiễm;
- Giáo dục, đào tạo và nâng cao nhận thức về môi trường; tổ chức các hoạt động thiết thực hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới 5/6, Tuần lễ Nước sạch và Vệ sinh môi trường, Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn...;
- Tăng cường năng lực của hệ thống quản lý môi trường của bộ, ngành; tổ chức đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ về môi trường cho cán bộ làm công tác môi trường;
- Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường và quản lý môi trường hàng năm.
2.2. Nhiệm vụ, dự án cấp Nhà nước
Nội dung nhiệm vụ, dự án cấp nhà nước gồm:
- Xây dựng các dự án tăng cường năng lực và trang thiết bị quan trắc môi trường đối với các tổ chức khoa học công nghệ thuộc hệ thống quan trắc môi trường quốc gia và một số tổ chức khoa học công nghệ khác có năng lực thực hiện các nhiệm vụ quan trắc môi trường;
- Kế hoạch hoạt động quan trắc môi trường của các trạm năm 2004 trên cơ sở thống nhất với kết hoạch chung của toàn hệ thống quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý;
- Xây dựng các dự án phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trọng tâm nhằm giải quyết các vấn đề môi trường thuộc thẩm quyền, chức năng quản lý của bộ, ngành, có quy mô triển khai rộng, phạm vi quốc gia, liên tỉnh. Nội dung các dự án theo hướng; Điều tra, đánh giá chất lượng môi trường; cải tạo, thu gom và xử lý chất thải gây ô nhiễm: triển khai các mô hình quản lý môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đang dạng sinh học: giáo dục truyền thống về môi trường. Ưu tiên những nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp của năm 2003;
- Xây dựng các dự án về bảo vệ môi trường sử dụng nguồn vốn thuộc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam (sẽ có hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Nội dung các nhiệm vụ, dự án cấp nhà nước được tổng hợp theo biểu mẫu gửi kèm hướng dẫn này (Phụ lục 1), đồng thời gửi bản tóm tắt nội dung dự án đề xuất (Phụ lục 2).
IV. TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Đề nghị Bộ, ngành căn cứ vào các quy định nhà nước đã ban hành, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường năm 004 như các nội dung hướng dẫn nêu trên, theo tiến độ sau:
- Trước ngày 25 tháng 9 năm 2003: các Bộ, ngành tổng hợp kế hoạch, dự toán ngân sách bảo vệ môi trường và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (1 bản). Bộ Kế hoạch và Đầu tư (1 bản) và Bộ Tài chính (1 bản);
- Từ ngày 15 tháng 9 đến ngày 15 tháng 10 năm 2003; Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức trao đổi, thảo luận về kế hoạch bảo vệ môi trường với các Bộ, ngành (nếu cần);
- Trong tháng 10 đến tháng 11 năm 2003; Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước về bảo vệ môi trường của các Bộ, ngành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có nảy sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để cùng các cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết.
| KT BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
Phụ lục 1
Bộ...........
TỔNG HỢP NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2004
(Kèm theo công văn số 2145 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Nội dung thực hiện | Dự kiến kết quả | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí năm 2004 | Ghi chú |
I. Tăng cường năng lực quan trắc môi trường | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Hoạt động quan trắc môi trường | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các dự án môi trường | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mục I và II dành cho các Bộ, ngành có các trạm quan trắc thuộc hệ thống quan trắc môi truờng quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
Phụ lục 2
TÓM TẮT NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2004
Tên nhiệm vụ, dự án:
Đơn vị đăng ký (tên, địa chỉ):
Cá nhân đăng ký:
Tính cần thiết của dự án:
Mục tiêu nhiệm vụ, dự án:
Nội dung:
Kết quả dự kiến:
Đơn vị tiếp nhận kết quả:
Thời gian thực hiện:
Tổng dự kiến kinh phí:
Kinh phí năm 2004:
Ngày ..... tháng ..... năm 2003
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.