BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/VTLTNN-VP | Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2007 |
Kính gửi:
| - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ trong phạm vi toàn quốc, Cục Văn thư và Lưu trữ Lưu trữ nhà nước hướng dẫn việc kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007 của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao và các Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng công ty 91 (sau đây gọi tắt là các Bộ, ngành) như sau:
I. CĂN CỨ, NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Căn cứ kiểm tra:
Việc kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007 giữa các Bộ, ngành được thực hiện căn cứ vào những văn bản sau:
- Các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn nghiệp vụ khác của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về công tác văn thư, lưu trữ;
- Văn bản số 66/VTLTNN-NVTW ngày 09 tháng 02 năm 2006, số 56/VTLTNN-NVTW ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước hướng dẫn phương hướng nhiệm vụ công tác văn thư, lưu trữ năm 2006 và năm 2007 của các cơ quan, tổ chức trung ương.
2. Nội dung kiểm tra:
Nội dung kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ tập trung vào các lĩnh vực: công tác quản lý văn thư, lưu trữ; các hoạt động nghiệp vụ văn thư và hoạt động nghiệp vụ lưu trữ từ tháng 6/2005 đến tháng 6/2007. Các nội dung trên được cụ thể hoá thành 10 chỉ tiêu; tương ứng với mỗi chỉ tiêu là khung điểm để đánh giá, chấm điểm (xem phụ lục III kèm theo).
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thành lập các cụm kiểm tra
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước phân chia các Bộ, ngành thành 19 cụm kiểm tra và chỉ định một cơ quan làm cụm trưởng (phụ lục I).
Thành phần đoàn kiểm tra của mỗi cụm gồm có:
- Cụm trưởng: Đại diện lãnh đạo Văn phòng phụ trách công tác văn thư, lưu trữ của Bộ, ngành được chỉ định làm cụm trưởng;
- Các thành viên của đoàn kiểm tra gồm: Đại diện lãnh đạo Văn phòng và một số cán bộ làm công tác văn thư, lưu trữ của tất cả các Bộ, ngành trong cụm;
- Thư ký đoàn kiểm tra: là một thành viên được cụm trưởng chỉ định trong số cán bộ văn thư, lưu trữ của Bộ, ngành mình.
Ngoài ra, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước sẽ cử đại diện tham dự kiểm tra tại một số cụm.
2. Trình tự tiến hành kiểm tra:
Căn cứ vào các chỉ tiêu kiểm tra, các Bộ, ngành tự kiểm tra, đánh giá, chấm điểm theo phụ lục III và gửi báo cáo (phụ lục II) về đơn vị làm cụm trưởng.
Sau khi thỏa thuận thống nhất với các Bộ, ngành trong cụm, cụm trưởng có văn bản thông báo chính thức về thời gian kiểm tra tại từng Bộ, ngành; thời gian, địa điểm tổng kết kiểm tra toàn cụm gửi cho Bộ, ngành trong cụm và gửi cho Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước để phối hợp thực hiện.
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế tại mỗi Bộ, ngành trong thời gian ít nhất 02 buổi với chương trình làm việc chung như sau:
- Cụm trưởng giới thiệu về mục đích, nội dung kiểm tra và thành phần đoàn kiểm tra;
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng Bộ, ngành trình bày báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện các chỉ tiêu;
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế công tác văn thư, lưu trữ tại Văn phòng Bộ, ngành và một số đơn vị trực thuộc;
- Đoàn kiểm tra họp thảo luận, thống nhất chấm điểm theo từng chỉ tiêu và điểm chung cho từng Bộ, ngành;
- Thông qua biên bản kiểm tra tại Bộ, ngành;
- Cụm trưởng tổng hợp kết quả kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ chung của toàn cụm và gửi hồ sơ về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Hồ sơ gửi về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước gồm:
+ Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007 của cụm trưởng (phụ lục IV);
+ Bảng điểm tổng hợp kết quả kiểm tra chéo năm 2007 của Cụm (phụ lục V);
+ Báo cáo kết quả tự kiểm tra của từng đơn vị trong cụm (phụ lục II);
+ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kiểm tra của từng đơn vị trong cụm (phụ lục III).
3. Khen thưởng
Trên cơ sở báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chéo của các cụm, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước sẽ tổng hợp kết quả kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ của các Bộ, ngành và đánh giá, xếp loại để báo cáo Bộ Nội vụ, Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi tới tất cả các Bộ, ngành.
Những Bộ, ngành đạt thành tích xuất sắc trong công tác văn thư, lưu trữ từ tháng 6/2005 đến tháng 6 năm 2007 sẽ được Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức kịp thời phản ánh về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước để cùng phối hợp giải quyết.
Địa chỉ liên hệ: Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, số 12 phố Đào Tấn, Cống vị, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: (04)7666429, Fax: (04) 8326871./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH THAM GIA CÁC CỤM KIỂM TRA CHÉO CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ NĂM 2007
(Kèm theo văn bản số: 187 /VTLTNN-VP ngày 23 tháng 3 năm 2007 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước)
Stt | Tên Bộ, ngành trong cụm | Cụm trưởng |
1 | Bộ Ngoại giao; Văn phòng Quốc Hội; Uỷ ban Thể dục, Thể thao | Bộ Ngoại giao |
2 | Toà án nhân dân tối cao; Văn phòng Chính phủ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Toà án nhân dân tối cao |
3 | Bộ Nội vụ; Bộ Công an; Văn phòng Chủ tịch nước | Bộ Nội vụ |
4 | Thanh tra Chính phủ; Bộ Quốc phòng; Bộ Tư pháp | Thanh tra Chính phủ |
5 | Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Bộ Thương mại | Bộ Tài chính |
6 | Bộ Xây dựng; Bộ Công nghiệp; Bộ Thuỷ Sản | Bộ Xây dựng |
7 | Bộ Giao thông, vận tải; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Giao thông, vận tải |
8 | Kiểm toán Nhà nước; Ban Thi đua-Khen thưởng Trung ương; Tổng cục Du lịch; | Kiểm toán Nhà nước |
9 | Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Y tế; Viện Khoa học xã hội Việt Nam | Bộ Y tế |
10 | Uỷ ban Dân tộc; Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; | Uỷ ban Dân tộc |
11 | Thông tấn xã Việt Nam; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Uỷ ban Dân số, Gia Đình và Trẻ em; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; | Thông tấn xã Việt Nam |
12 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh; Bộ Văn hoá Thông tin; Ban Cơ yếu Chính phủ | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
13 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Ban Tôn giáo Chính phủ; Đài Truyền hình Việt Nam | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
14 | Tập đoàn Bưu chính, Viễn thông Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, Tổng công ty Giấy Việt Nam | Tập đoàn Bưu chính, Viễn thông Việt Nam |
15 | Tổng công ty Thép Việt Nam, Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam, Tổng công ty Lương thực miền Nam | Tổng công ty Thép Việt Nam |
16 | Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Lương thực miền Bắc | Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam |
17 | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Hoá chất Việt Nam, Tập đoàn Dệt may Việt Nam | Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
18 | Tổng công ty Xi măng Việt Nam, Tổng công ty Cà phê Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam | Tổng công ty Xi măng Việt Nam |
19 | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam. | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ NĂM 2007 CỦA ĐƠN VỊ
TÊN BỘ, NGÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- | Hà Nội, ngày tháng năm 2007 |
Thực hiện văn bản số /VTLTNN-VP của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007 và tình hình thực hiện các chỉ tiêu về công tác văn thư, lưu trữ từ tháng 6/2005 đến tháng 6/2007, . . .(Tên cơ quan, đơn vị) báo cáo như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
1. Tổ chức, cán bộ làm văn thư, lưu trữ
2. Ban hành văn bản quản lý công tác văn thư, lưu trữ
3. Kiểm tra, hướng dẫn và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
4. Hoạt động nghiệp vụ văn thư
5. Thu thập, chỉnh lý và tiêu huỷ tài liệu hết giá trị
6. Bảo quản tài liệu lưu trữ
7. Tổ chức sử dụng tài liệu
8. Thực hiện chế độ nộp lưu vào lưu trữ lịch sử
9. Ứng dụng công nghệ thông tin
10. Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác văn thư, lưu trữ và thực hiện chế độ báo cáo, thống kê
Chú ý: Trong mỗi mục chỉ cần viết ngắn gọn, có số liệu cụ thể để chứng minh cho nhận định đưa ra và phù hợp với số điểm được chấm.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được: Viết ngắn gọn, nêu những thành tích nổi bật, những cách làm sáng tạo, có hiệu quả cao và tổng số điểm đạt được.
2. Tồn tại: Nêu những tồn tại, những khó khăn cần phải giải quyết.
1. Kiến nghị với Bộ, ngành
2. Kiến nghị với Bộ Nội vụ
Nơi nhận: | CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu cơ quan, họ tên người ký) |
CHỈ TIÊU KIỂM TRA CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TẠI CÁC BỘ, NGÀNH NĂM 2007
(Kèm theo văn bản số 187 /VTLTNN-VP ngày 23 tháng 3 năm 2007 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước)
Stt | Nội dung chỉ tiêu kiểm tra | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm đánh giá của Đoàn kiểm tra |
01 | Tổ chức, cán bộ văn thư, lưu trữ |
|
|
|
| Tại cơ quan Bộ, ngành |
|
|
|
| - Có tổ chức văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật* | 30 |
|
|
- Bố trí đủ cán bộ làm văn thư, lưu trữ chuyên trách | 20 |
|
| |
- Cán bộ văn thư, lưu trữ bảo đảm tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức theo quy định của pháp luật: |
|
|
| |
+ Có 80% trở lên đạt tiêu chuẩn | 30 |
|
| |
+ Có 50% đến dưới 80% đạt tiêu chuẩn | 20 |
|
| |
+ Có 30% đến dưới 50% đạt tiêu chuẩn | 10 |
|
| |
| Tại các cơ quan, tổ chức trực thuộc |
|
|
|
| - Có tổ chức làm văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật hoặc bố trí đủ cán bộ làm văn thư, lưu trữ chuyên trách | 30 |
|
|
- Cán bộ văn thư, lưu trữ bảo đảm tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức theo quy định của pháp luật: |
|
|
| |
+ Có 80% trở lên đạt tiêu chuẩn | 30 |
|
| |
+ Có 50% đến dưới 80% đạt tiêu chuẩn | 20 |
|
| |
+ Có 30% đến dưới 50% đạt tiêu chuẩn | 10 |
|
| |
02 | Ban hành văn bản quản lý công tác văn thư, lưu trữ (tính từ tháng 6/2005 đến hết tháng 6/2007) |
|
|
|
| - Ban hành (hoặc sửa đổi, bổ sung) Quy chế văn thư, lưu trữ của cơ quan | 40 |
|
|
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, văn bản hướng dẫn nghiệp vụ khác về công tác văn thư, lưu trữ | 20/VB |
|
| |
- Có 80% cơ quan, tổ chức trực thuộc trở lên đã ban hành (hoặc sửa đổi, bổ sung) Quy chế công tác văn thư, lưu trữ | 30 |
|
| |
- Có 50% đến dưới 80% cơ quan, tổ chức trực thuộc đã ban hành (hoặc sửa đổi, bổ sung) Quy chế công tác văn thư, lưu trữ | 20 |
|
| |
- Có 30% đến dưới 50% cơ quan, tổ chức trực thuộc đã ban hành (hoặc sửa đổi, bổ sung) Quy chế công tác văn thư, lưu trữ | 10 |
|
| |
03 | Kiểm tra, hướng dẫn và đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ (tính từ tháng 6/2005 đến hết tháng 6/2007) |
|
|
|
| Kiểm tra, hướng dẫn |
|
|
|
| - Từ 80% trở lên cơ quan, đơn vị trực thuộc | 80 |
|
|
- Từ 50 đến dưới 80% cơ quan, đơn vị trực thuộc | 60 |
|
| |
- Từ 30 đến dưới 50% cơ quan, đơn vị trực thuộc | 40 |
|
| |
- Dưới 30% cơ quan, đơn vị trực thuộc | 10 |
|
| |
| Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ |
|
|
|
| - Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ* | 50/Lớp |
|
|
- Cử cán bộ tham dự các lớp đào tạo đại học và sau đại học văn thư, lưu trữ | 10/người |
|
| |
04 | Hoạt động nghiệp vụ văn thư |
|
|
|
| Công tác soạn thảo và ban hành văn bản (thẩm quyền, trình tự và thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày): |
|
|
|
| - Tốt | 30 |
|
|
- Khá | 20 |
|
| |
- Trung bình | 10 |
|
| |
| Công tác quản lý văn bản đi, đến |
|
|
|
| - Tốt | 40 |
|
|
- Khá | 30 |
|
| |
- Trung bình | 20 |
|
| |
| Thực hiện chế độ lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ |
|
|
|
| - Tốt | 100 |
|
|
- Khá | 70 |
|
| |
- Trung bình | 50 |
|
| |
| Quản lý và sử dụng con dấu |
|
|
|
| - Tốt (bảo đảm chặt chẽ, theo đúng quy định của pháp luật) | 20 |
|
|
- Khá (về cơ bản bảo đảm chặt chẽ theo quy định của pháp luật) | 10 |
|
| |
05 | Thu thập, chỉnh lý tài liệu và tiêu huỷ tài liệu hết giá trị |
|
|
|
| Thực hiện chế độ thu thập tài liệu vào lưu trữ cơ quan |
|
|
|
| - Tốt (thu thập đầy đủ, đúng thời hạn quy định) | 100 |
|
|
- Khá | 70 |
|
| |
- Trung bình | 50 |
|
| |
| Chỉnh lý tài liệu |
|
|
|
- Xuất sắc (chỉnh lý toàn bộ tài liệu thu vào lưu trữ cơ quan theo đúng quy trình nghiệp vụ) | 100 |
|
| |
- Tốt | 70 |
|
| |
- Khá | 50 |
|
| |
- Trung bình | 30 |
|
| |
Thực hiện việc tiêu huỷ tài liệu theo đúng quy định | 50 |
|
| |
06 | Bảo quản tài liệu lưu trữ |
|
|
|
| Kho và thiết bị, phương tiện bảo quản tài liệu |
|
|
|
| - Tốt (đáp ứng đầy đủ yêu cầu bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ theo quy định (kho bảo đảm đầy đủ diện tích, yêu cầu kỹ thuật và có đầy đủ các thiết bị, phương tiện bảo quản tài liệu) | 50 |
|
|
- Khá (về cơ bản bảo đảm yêu cầu bảo quản tài liệu) | 30 |
|
| |
- Trung bình (đáp ứng một số yêu cầu cơ bản của bảo quản tài liệu) | 10 |
|
| |
| Thực hiện chế độ kiểm tra, vệ sinh kho tàng và tài liệu |
|
|
|
| - Tốt (thường xuyên, định kỳ) | 30 |
|
|
- Khá | 20 |
|
| |
- Trung bình | 10 |
|
| |
07 | Tổ chức sử dụng tài liệu |
|
|
|
| - Có nội quy, quy chế khai thác, sử dụng tài liệu | 30 |
|
|
- Có phòng đọc, phương tiện và các công cụ tra cứu (mục lục hồ sơ, cơ sở dữ liệu . . . quản lý, tra tìm tài liệu) | 30 |
|
| |
| Phục vụ sử dụng tài liệu |
|
|
|
| - Tốt (phục vụ đầy đủ, kịp thời yêu cầu khai thác sử dụng tài liệu) | 40 |
|
|
- Khá | 30 |
|
| |
- Trung bình | 20 |
|
| |
08 | Thực hiện chế độ nộp lưu vào lưu trữ lịch sử |
|
|
|
| - Tốt (nộp lưu đầy đủ, đúng thời hạn quy định) | 100 |
|
|
- Khá | 70 |
|
| |
- Trung bình | 50 |
|
| |
09 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong văn thư, lưu trữ |
|
|
|
| Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý văn bản đi, đến |
|
|
|
| - Tốt | 50 |
|
|
- Khá | 40 |
|
| |
- Trung bình | 30 |
|
| |
| Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ |
|
|
|
| - Tốt | 70 |
|
|
- Khá | 50 |
|
| |
- Trung bình | 30 |
|
| |
10 | Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác văn thư, lưu trữ và thực hiện chế độ báo cáo, thống kê (tính từ tháng 6/2005 đến hết tháng 6/2007) |
|
|
|
| Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác văn thư, lưu trữ | 50/Hội nghị |
|
|
| Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, báo cáo khác |
|
|
|
| - Báo cáo thống kê định kỳ | 30 |
|
|
| - Báo cáo đột xuất hoặc theo yêu cầu | 20 |
|
|
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHÉO CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ NĂM 2007 CỦA CỤM TRƯỞNG
(Kèm theo văn bản số ngày… tháng…năm 2007 của. . . . )
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- | Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007
Cụm số……..
Thực hiện văn bản số /VTLTNN-VP của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007, Cụm số . . . . (gồm các cơ quan, đơn vị), do Bộ, ngành . . . làm cụm trưởng, đã tiến hành kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ tại Bộ, ngành. . . . . . ngày…. tháng….năm 2007; Bộ, ngành . . . . . . ngày…. tháng….năm 2007, Bộ, ngành. . . . . ngày…. tháng….năm 2007. (Tên Bộ, ngành) Cụm trưởng Cụm số . . . . báo cáo như sau:
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ TRONG CỤM
1. Tổ chức thực hiện kiểm tra chéo
2. Kết quả kiểm tra chéo
a) Ưu điểm
b) Tồn tại
c) Bài học kinh nghiệm
(Gửi kèm theo Báo cáo này Bảng điểm tổng hợp của Cụm và các báo cáo tự kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ từ tháng 6/2005 đến tháng 6/2007 của các cơ quan trong cụm).
II. KIẾN NGHỊ
1. Với Bộ, ngành trong Cụm
2. Với Bộ Nội vụ
Nơi nhận: | CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu cơ quan, họ tên người ký) |
Tổng hợp kết quả kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007
Cụm số . . . .
(Kèm theo Báo cáo số /BC- ngày . . . tháng . . . năm của . . . về kết quả kiểm tra chéo công tác văn thư, lưu trữ năm 2007, Cụm số . . . . )
Stt | Tên Bộ, ngành | Tổng điểm tự đánh giá | Tổng điểm sau khi kiểm tra |
1 | |
|
|
2 | |
|
|
3 | |
|
|
4 | |
|
|
Nơi nhận: | CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI KÝ CỤM TRƯỞNG CỤM SỐ . . . . (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
* Có tổ chức quản lý văn thư, lưu trữ và thực hiện cụ thể các nội dung nghiệp vụ văn thư, lưu trữ
* Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng hoặc Hội nghị tập huấn . . . do cơ quan, đơn vị chủ trì: 50d/lớp (hội nghị)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.