BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1780 TM/XNK | Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2003 |
Kính gửi: | - Các phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực thuộc Bộ Thương mại |
Để triển khai thực hiện quy định tại Thông tư Liên tịch số 02/TTLT/BTM-KHĐT-BCN ngày 27 tháng năm 2003 về việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ năm 2003 và quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 0808/QĐ-BTM ngày 01 tháng 07 năm 2003 về việc thành lập Tổ Giám sát liên Bộ thực hiện Hiệp định Dệt May Việt Nam- Hoa Kỳ, Liên ngành, Thương mại, Kế hoạch & Đầu tư, Công nghiệp, Hải quan, Hiệp Hội Dệt May Việt Nam tiến hành kiểm tra đợt 1 tình hình phân giao, thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ nhằm phát hiện những bất cập trong quá trình phân giao, thực hiện hạn ngạch; Những sai phạm trong quá trình xin cấp và sử dụng hạn ngạch để có những đề xuất xử lý phù hợp.
I. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA:
1. Thương nhân đã có báo cáo về cơ sở sản xuất về Bộ Thương mại để được nhân hạn ngạch.
2. Thương nhân đã nộp báo cáo theo quy định tại thông báo số 1183/TM- XNK ngày 4 tháng 6 năm 2003 của Bộ Thương mại.
3. Thương nhân có số lượng xuất khẩu lớn, tăng đột biến trong tháng 5 và tháng 6 năm 2003.
II. THỦ TỤC KIỂM TRA:
Thành lập các Tổ Giám sát liên bộ.
a, Thành phần Tổ Giám sát liên Bộ theo Quyết định 0808/QĐ-BTM ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
b. Văn phòng thường trực của Tổ Giám sát liên bộ đặt tại.
- Bộ Thương mại 21 Ngô Quyền, Hà Nội
- Sở Thương mại Tp. Hải phòng 104 Nguyễn Đức Cảnh, T.p Hải Phòng
- Sở Thương mại Tp. Đà Nẵng 62 Phan Bội Châu, Tp.Đà nẵng.
- Sở Thương mại Tp. Hồ Chí Minh 59-61 Lý Tự Trọng. Q.4 Tp. HCM
c. Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra báo cáo năng lực sản xuất của các thương nhân chưa có thành tích xuất khẩu(địa chỉ, số lượng thiết bị, số lượng công nhân, tình hình sử dụng hạn ngạch... theo biểu mầu nêu tại Phụ lục 01 Quyết định số 0808/QĐ-BTM ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
-Kiểm tra các thương nhân xuất khẩu nhiều trong tháng 5 và tháng 6( số liệu xuất khẩu theo báo cáo của các phòng Quản lý xuất nhập khẩu thuộc Bộ Thương mại đối chiếu năng lực sản xuất, nguyên phụ liệu nhập khẩu, tổ chức sản xuất.. của thương nhân).
- Các trường hợp hàng đã sản xuất sẵn sàng xuất khẩu trong tháng 6 nhưng thiếu hạn ngạch để giao hàng (nội dung theo phụ lục 01 kèm theo)
2. Thương nhân theo quy định tại điểm C khoản I mục II gửi báo cáo về Tổ Giám sát liên Bộ theo địa chỉ nêu tại điểm b khoản I mục II.
- Thương nhân thuộc địa bàn phòng quản lý XNK Hà Nội gửi báo cáo tới Sở Thương mại .
- Thương nhân thuộc điạ bàn các Phòng Quản lý XNK Hải Phòng gửi báo cáo tới Sở thương mại Tp. Hải phòng.
- Thương nhân thuộc địa bàn các Phòng Quản lý XNK Đà Nẵng gửi báo cáo tới sở thương mại Tp Đà nẵng.
- Thương nhân thuộc địa bàn các Phòng Quản lý XNK Tp Hồ Chí Minh. Đồng Nai, Vũng Tàu, Gửi báo cáo tới Sở Thương mại Tp. Hồ Chí Minh.
3. Tổ Giám sát liên Bộ có nhiệm vụ thu thập báo cáo của các thương nhân đồng thời tiến hành kiểm tra cụ thể theo các nội dung nêu tại Điểm c khoản I Mục II và gửi báo cáo về tổ Điều hành liên Bộ hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ tổng hợp, để xuất trình lãnh đạo Bộ Thương mại ,Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư- Bộ Công nghiệp xử lý.
4. Thời giảm kiểm tra đợt I từ ngày 9 đến ngày 16 tháng 7 năm 2003
Bộ Thương mại thông báo để các cơ quan hữu quan và thương nhân, các Phòng quản lý xuất nhập khẩu biết và phối hợp với thực hiện.
| K/T BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI THỨ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Thông báo số 1780 ngày 7 tháng 7 năm 2003 về việc ứng hạn ngạch năm 2004 cho các lô hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ)
MẪU BÁO CÁO CỦA THƯƠNG NHÂN VỀ CÁC LÔ HÀNG CHƯA XUẤT KHẨU ĐẾN NGÀY 01/7/2003 DO KHÔNG CÓ HẠN NGẠCH
Tên thương nhân (tên tiếng Việt đầy đủ)
Tên thương nhân (tên tiếng nước ngoài hoặc viết tắt nếu có)
Địa chỉ cơ sở sản xuất gia công (mỗi cơ sở báo cáo riêng mỗi mẫu)
Điện thoại fax
1. mô tả về lô hàng xuất khẩu.
- Tổng số hạn ngạch được phân giao
Cat | Đơn vị tính | Tổng số HN được giao năm 2003 | HN còn lại tính đến ngày 01/7/2003 | Số lượng đã ứng theo CV 1383/Bộ Thương mại-XNK và CV 1415/Bộ Thương mại-XNK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượng hạn ngạch cần ứng trước chi tiết như sau:
Cat | Số lượng (tá) | Hợp đồng ngoại (số liệu, ngày ký) | Số hiệu đơn đặt hàng (P/O) | Ngày tàu chạy (B/L) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mô tả quá trình sản xuất, gia công các lô hàng cần ứng trước hạn ngạch:
a. Nguyên phụ liệu:
Mô tả nguyên phụ liệu | Nước sản xuất/ gia công | Số và ngày tờ khai nhập khẩu hoặc ngày mua nguyên phụ liệu |
- Vải chính |
|
|
- Vải lót |
|
|
- Phụ liệu |
|
|
- Bán thành phẩm |
|
|
b. Quá trình sản xuất gia công
Mô tả quá trình sản xuất gia công | Nước thực hiện quá trình gia công |
- Cắt |
|
-May |
|
-In |
|
-Thêu |
|
-Lắp ráp (bán thành phẩm) |
|
- Đóng gói |
|
.......ngày........tháng....năm......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU THƯƠNG NHÂN
(Ký tên, Đóng dấu)
Ghi chú:
Mẫu báo cáo này không dụng đối với các thương nhân- chuyển sổ hộ khẩu nguyên liệu phụ trong tháng 6/2003.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.