UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1697/XD-QLCL | TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 08 năm 2004 |
Kính gửi: | - Ủy Ban Nhân dân các quận, huyện |
Căn cứ Quy định Quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành kèm theo các Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 02.8.2000 và 18/2003/QĐ-BXD ngày 27.6.2003 của Bộ Xây dựng.
Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố trong Quyết định số 155/2002/QĐ-UB ngày 19.2.2002 ( điều 10) “ giao cho Sở Xây dựng tổng hợp và báo cáo định kỳ hàng quý cho UBNDTP kết quả kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng theo kế hoạch “
Để có cơ sở báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện công tác quản lý Nhà nước về chất lượng xây dựng trong thời gian qua, đồng thời để có cơ sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố trong thời gian tới về việc tăng cường công tác quản lý chất lượng khi triển khai thực hiện Luật Xây dựng 2003,
Sở Xây dựng sẽ tổ chức trực tiếp kiểm tra công tác quản lý Nhà nước về chất lượng xây dựng tại các cơ quan đã được Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp.
Thời gian kiểm tra: từ tháng 8 đến tháng 11/2004 (theo lịch cụ thể kèm theo kế hoạch kiểm tra). Trước thời điểm kiểm tra 01 tuần, Sở Xây dựng sẽ có thông báo để nhắc lại lịch kiểm tra cho các đơn vị.
Để thuận tiện cho công tác kiểm tra, Sở Xây dựng đề nghị các cơ quan chuẩn bị báo cáo về tình hình thực hiện công tác quản lý Nhà nước về chất lượng xây dựng đã được phân cấp trong thời gian năm 2003 và 6 tháng đầu năm 2004. Nội dung báo cáo theo phụ lục đính kèm.
Đề nghị các cơ quan nêu trên gửi báo cáo cho Sở Xây dựng trước ngày 20/8/2004.
Kính chào trân trọng.
| KT.GIÁM ĐỐC |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1697/XD-QLCL | TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 08 năm 2004 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (THUỘC CÁC DỰ ÁN NHÓM B,C) TẠI CÁC CƠ QUAN CÓ CHỨC NĂNG ĐƯỢC UBND THÀNH PHỐ PHÂN CẤP VỀ LĨNH VỰC TRÊN TẠI ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH.
Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố tại Quyết định số 85/2001/QĐ-UB ngày 25/07/2002 về tăng cường công tác kiểm tra tiến độ và chất lượng xây dựng các công trình sử dụng vốn Nhà nước do thành phố quản lý; Quyết định số 155/2002/QĐ-UB ngày 19/12/2002 về công tác quản lý các dự án đầu tư trong nước; thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại Quyết định số 18/2002/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Căn cứ vào hình thức thực tế của việc triển khai công tác quản lý chất lượng trên địa bàn của Sởø Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.
Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh công khai kế hoạch kiểm tra công tác quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng(QLNNVCLCTXD) (thuộc các dự án nhóm B,C) trên địa bàn thành phố từ tháng 8/2004 cho đến tháng 11/2004 như sau :
A/ CƠ SỞ PHÁP LÝ :
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP .
Nghị định 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.
Quyết định số 155/2002/QĐ-UB ngày 19/2/2002 của UBND Thành phố theo tinh thần Quyết định này, các cơ quan được UBND Thành phố phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng là :
Sở Giao thông Công chánh, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thông, Sở Công nghiệp quản lý chất lượng các công trình chuyên ngành.
UBND các Quận – Huyện quản lý chất lượng các công trình do UBND Quận – Huyện ký Quyết định đầu tư hay cấp giấy phép xây dựng.
Ban Quản lý các khu chế xuất và Khu công nghiệp được Ủy ban phân cấp quản lý chất lượng các công trình xây dựng trong các Khu chế xuất – Khu công nghiệp.
Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 và số 18/2003QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Quyết định số 96/2004/QĐ-UB ngày 12/4/2004 của UBND Thành phố về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng.
B/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (thuộc các dự án nhóm B,C) tại các cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước được phân cấp trên địa bàn Thành phố có tác dụng :
Tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh chính sách, pháp luật trong hoạt động đầu tư và xây dựng, đặc biệt là về hoạt động đảm bảo chất lượng công trình xây dựng.
Để có cơ sở báo cáo UBND Thành phố về việc thực hiện công tác quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trong thời gian qua, đồng thời có cơ sở tham mưu cho UBND Thành phố trong thời gian tới về việc tăng cường công tác quản lý chất lượng khi triển khai thực hiện Luật Xây dựng năm 2003.
C/ KẾ HOẠCH KIỂM TRA :
1/ Đối tượng kiểm tra:
Các cơ quan được UBND Thành phố phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, gồm UBND Quận, Huyện (UBND Quận, Huyện – Phòng Quản lý Đô thị – Ban Quản lý dự án), Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Sở Giao thông Công chánh, Ban Quản lý các Khu chế xuất & công nghiệp.
2/ Nội dung kiểm tra : (theo mẫu báo cáo đính kèm).
Công tác Tổ chức việc quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng tại cơ quan được phâ cấp.
Công tác quản lý Nhà nước chất lượng công trình xây dựng theo Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD và số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trong năm 2003 và 6 tháng đầu năm 2004, bao gồm các công tác chủ yếu :
Chứng kiến nghiệm thu (theo Quyết định 17) hoặc lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu (theo Quyết định 18).
Đánh giá chất lượng công trình, chất lượng hồ sơ nghiệm thu.
Giải quyết sự cố công trình.
- Kiểm tra một số hồ sơ đã lập theo quy định tại các cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.
3/ Phương thức kiểm tra :
Sở Xây dựng sẽ tổ chức kiểm tra trực tiếp tại các cơ quan. Trong đó tại các Quận - Huyện, địa điểm kiểm tra sẽ là trụ sở các Phòng Quản lý Đô thị, có sự tham dự của :
Đại diện UBND Quận – Huyện.
Lãnh đạo Phòng Quản lý Đô thị.
Lãnh đạo Ban Quản lý Dự án.
4/ Thời gian kiểm tra : Từ tháng 8/2004 đến tháng 11/2004, theo lịch cụ thể đính kèm.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (thuộc các dự án nhóm B,C) trên địa bàn Thành phố trong năm 2004, giao phòng Quản lý Chất lượng công trình xây dựng tổng hợp, rút kinh nghiệm để công tác kiểm tra ngày càng tốt hơn.
LỊCH KIỂM TRA CỦA SỞ XÂY DỰNG - NĂM 2004 CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TP HỒ CHÍ MINH
(TỔ 1)
SỐ TT | TÊN CÁC ĐƠN VỊ | NGÀY KIỂM TRA |
(1) | (2) | (4) |
1 | - Phòng QLĐT Quận 1 | 20/8/2004 |
2 | - Phòng QLĐT Quận 3 | 25/8/2004 |
3 | - Phòng QLĐT Quận 5 | 31/8/2004 |
4 | - Phòng QLĐT Quận 7 | 3/09/2004 |
5 | - Phòng QLĐT Quận 9 | 8/9/2004 |
6 | - Phòng QLĐT Quận 11 | 14/9/2004 |
7 | - Phòng QLĐT Q.Phú Nhuận | 17/9/2004 |
8 | - Phòng QLĐT Q. Gò Vấp | 22/9/2004 |
9 | - Phòng QLĐT Q. Tân Phú | 28/9/2004 |
10 | - Phòng QLĐT Q. Thủ Đức | 01/10/2004 |
11 | - Phòng QLĐT H. Nhà Bè | 6/10/2004 |
12 | - Phòng QLĐT H. Củ Chi | 12/10/2004 |
13 | - Sở Giao thông Công chánh | 15/10/2004 |
14 | - Ban Quản lý các khu Công nghiệp & Khu Chế xuất. | 22/10/2004 |
Ghi chú :
Thời gian kiểm tra từ 8h00 – 11h00.
Địa điểm : tại Phòng Quản lý Đô thị Quận – Huyện, Văn phòng Sở, Ban Quản lý Khu chế xuất & Công nghiệp.
Nếu có thay đổi, đề nghị liên hệ Phòng Quản lý Chất lượng Công trình – Điện thoại : 9 326769.
LỊCH KIỂM TRA CỦA SỞ XÂY DỰNG - NĂM 2004 CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TP HỒ CHÍ MINH
(TỔ 2)
SỐ TT | TÊN CÁC ĐƠN VỊ | NGÀY KIỂM TRA |
(1) | (2) | (4) |
1 | - Phòng QLĐT Quận 2 | 24/8/2004 |
2 | - Phòng QLĐT Quận 4 | 27/8/2004 |
3 | - Phòng QLĐT Quận 6 | 01/09/2004 |
4 | - Phòng QLĐT Quận 8 | 7/9/2004 |
5 | - Phòng QLĐT Quận 10 | 10/9/2004 |
6 | - Phòng QLĐT Quận 12 | 15/9/2004 |
7 | - Phòng QLĐT Q. Bình Thạnh | 21/9/2004 |
8 | - Phòng QLĐT Q. Tân Bình | 24/9/2004 |
9 | - Phòng QLĐT Q. Bình Tân | 29/9/2004 |
10 | - Phòng QLĐT H. Bình Chánh | 4/10/2004 |
11 | - Phòng QLĐT H. Cần Giờ | 8/10/2004 |
12 | - Phòng QLĐT H. Hóc Môn | 13/10/2004 |
13 | - Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn. | 19/10/2004 |
Ghi chú :
Thời gian kiểm tra từ 8h00 – 11h00.
Địa điểm : tại Phòng Quản lý Đô thị Quận – Huyện, Văn phòng Sở, Ban Quản lý Khu chế xuất & Công nghiệp.
Nếu có thay đổi, đề nghị liên hệ Phòng Quản lý Chất lượng Công trình – Điện thoại : 9 326769.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
| TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2004 |
BÁO CÁO
VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (NĂM 2003 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2004)
1- Kết quả kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng (theo qui định tại Phụ lục 8- Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 2.8.2000 và tại khoản 7 – điều 8- Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27.6.2003 của Bộ Xây dựng).
Tổng số các công trình xây dựng mà cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng được phân cấp phải kiểm tra công tác nghiệm thu
Tổng số các công trình đã được kiểm tra công tác nghiệm thu (chứng kiến nghiệm thu theo QĐ 17/QĐ-BXD ; lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu giai đoạn, hoàn thành công trình theo Phụ lục 19 – QĐ 18/QĐ-BXD): trong đó:
Công trình thuộc nguồn vốn Nhà nước :
Công trình thuộc nguồn vốn khác :
Hình thức giám sát chất lượng :
Chủ đầu tư tự giám sát :
Chủ đầu tư thuê tư vấn giám sát:
2- Đánh giá tình hình chất lượng công trình xây dựng do cơ quan được phân cấp quản lý :
2.1- Chất lượng công trình khi nghiệm thu :
(Số công trình đạt chất lượng khá : ; trung bình ; không đạt )
2.2- Sự cố công trình :
Số lượng sự cố công trình trong kỳ báo cáo
Số lượng sự cố công trình đã trực tiếp hoặc tham gia giải quyết
Nguyên nhân sự cố công trình :
Do khảo sát, thiết kế
Do thi công
Do nguyên nhân khác :
3- Hình thức tổ chức đơn vị quản lý chất lượng công trình của cơ quan:
Có đơn vị chuyên trách về quản lý chất lượng (Phòng, ban đối với cấp Sở ; Tổ đối với các Phòng QLĐT…)
. số lượng cán bộ trong đơn vị
. trình độ chuyên môn : kỹ sư (chuyên ngành xây dựng, cầu đường, thủy lợi ) kiến trúc sư, bằng cấp khác
Hình thức khác :( kiêm nhiệm ):
. trình độ chuyên môn : kỹ sư (chuyên ngành xây dựng, cầu đường, thủy lợi ). kiến trúc sư: bằng cấp khác
4- Những kiến nghị :
4.1- Về văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực chất lượng xây dựng, về quy chuẩn, quy phạm…
4.2- Về đào tạo, huấn luyện :
4.3- Về Cải cách thủ tục quản lý chất lượng công trình:
4.4- Kiến nghị khác
Ghi chú : Đề nghị trong báo cáo ghi rõ số liệu công trình năm 2003 và công trình 6 tháng đầu năm 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /2004/BB-QLCL | |
- Căn cứ Quyết định số 155/2002/QĐ-UB ngày 19.2.2002 (điều 10) của Ủy Ban nhân dân thành phố “ giao cho Sở Xây dựng tổng hợp và báo cáo định kỳ hàng quý cho UBND Thành phố kết quả kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng theo kế hoạch “.
- Căn cứ kế hoạch kiểm tra số 1698/KH-XD-QLCL ngày 12.10.2004 của Giám đốc Sở Xây dựng.
Hôm nay vào lúc giờ ngày tháng năm 2004 tại trụ sở …………………………………………………………………………………………………………, tổ kiểm tra ( số…..) tiến hành kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của ………………………………………………………………………………………..
Thành phần tham gia buổi kiểm tra gồm :
Đại diện Sở Xây dựng :
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đại diện UBND Quận, Huyện ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đại diện Phòng QLĐT
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Đại diện Ban QLDA
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
NỘI DUNG KIỂM TRA :
THEO NỘI DUNG BÁO CÁO CỦA …………………………………………............….
1- Kết quả kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng (theo qui định tại Điều 19, Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD ngày 2.8.2000 và tại Điều 18- Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27.6.2003 của Bộ Xây dựng).
Tổng số các công trình xây dựng mà cơ quan có chức năng quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng được phân cấp phải kiểm tra công tác nghiệm thu :……………………………(2003 :…………………..)
- Tổng số các công trình đã được kiểm tra công tác nghiệm thu (chứng kiến nghiệm thu theo QĐ 17/QĐ-BXD ; lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu giai đoạn, hoàn thành công trình theo Phụ lục 19 – QĐ 18/QĐ-BXD) :………………(2003:…………………..)., trong đó :
Công trình thuộc nguồn vốn Nhà nước :……………. (2003:……………..)
Công trình thuộc nguồn vốn khác: …………….. (2003:…………………..)
Hình thức giám sát chất lượng :
Chủ đầu tư tự giám sát :……………… (2003:…………………..)
Chủ đầu tư thuê tư vấn giám sát:…………………. (2003:…………………..)
2- Đánh giá tình hình chất lượng công trình xây dựng do cơ quan được phân cấp quản lý :
2.1- Chất lượng công trình khi nghiệm thu :
(Số công trình đạt chất lượng khá :………….; trung bình…………..; không đạt……….)
2.2- Các khiếm khuyết thường gặp :
……….…………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………
3- Các sự cố công trình xảy ra tại địa phương trong kỳ báo cáo :
Công trình nguồn vốn ngân sách : ……………………….
Công trình nguồn vốn khác : ……………………………
- Nhà ở riêng lẽ : ……………………………………….
Nguyên nhân sự cố công trình :
. Do khảo sát, thiết kế:……………
. Do thi công :………………………..
. Do nguyên nhân khác :………………
4- Hình thức tổ chức đơn vị quản lý chất lượng công trình của cơ quan:
Có đơn vị chuyên trách về quản lý chất lượng (Phòng, ban đối với cấp Sở ; Tổ đối với các Phòng QLĐT…) :…………………………………………………………………
. số lượng cán bộ trong đơn vị……………..
. trình độ chuyên môn : kỹ sư (chuyên ngành xây dựng, cầu đường, thủy lợi…):…………………., kiến trúc sư:………………..,bằng cấp khác :………………….
………………………………………………………………………………………………………
Hình thức khác :( kiêm nhiệm ):…………………………………………………………
. trình độ chuyên môn : kỹ sư (chuyên ngành xây dựng, cầu đường, thủy lợi…):…........................., kiến trúc sư:………….,bằng cấp khác :………………….
……………………………………………………………………………………………………
KIỂM TRA HỒ SƠ CHẤT LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐÃ THỤ LÝ (1-2 hồ sơ)
Công trình :…………………………………………………………………….
Nhận xét :( về hình thức, nội dung hồ sơ theo quy định, chú ý các hồ sơ cơ bản như : biên bản kiểm tra nghiệm thu công việc, giai đoạn, hạng mục, hoàn thành; hồ sơ pháp lý; giấy CN PCCC …)
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
C- KIỂM TRA CÔNG TRÌNH CÓ SỰ CỐ ĐƠN VỊ ĐÃ XỬ LÝ : (1CT)
Trình tự thủ tục :
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
Giải pháp kỹ thuật :
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
Kết quả xử lý :
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
NHỮNG Ý KIẾN, KIẾN NGHỊ CỦA ĐƠN VỊ : (Về văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực chất lượng xây dựng, về quy chuẩn, quy phạm ; Về đào tạo, huấn luyện;Về Cải cách thủ tục quản lý chất lượng công trình; ý kiến khác… )
- Đại diện UBND Quận , Huyện :
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
- Phòng Quản lý Đô thị :
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
- Ban QLDA:
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CHUNG CỦA ĐOÀN KIỂM TRA :
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
……….……………………………………………………………………………………………………
Công tác kiểm tra kết thúc lúc………………. cùng ngày.
-Đại diện UBND………………………………………………………………………………………………
-ĐD Phòng QLĐT………………………………………………………………………………………………………….
-ĐD Ban QLDA ………………………………………………………………………………………………………………
- ĐD đoàn kiểm tra …………………………………………………………………………………………………….
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.