BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1312/TCT-CNTT | Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2008 |
Kính gửi: Cục Thuế các Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương
Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế tổ chức triển khai nâng cấp ứng dụng tin học Nhận tờ khai mã vạch (NTK) phiên bản 1.3.0 để sử dụng máy đọc dữ liệu từ mã vạch trên các tờ khai được Doanh nghiệp sử dụng phần mềm ứng dụng Hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) phiên bản 1.3.0.1 nhằm đáp ứng thay đổi, bổ sung về các chỉ tiêu và mẫu tờ khai thuế theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính và công văn số 3267/TCT-CS ngày 14/8/2007 của Tổng cục Thuế.
Thời gian thực hiện: từ ngày 3/4/2008 đến ngày 11/4/2008.
Tổng cục lưu ý và hướng dẫn Cục Thuế thực hiện các nội dung sau:
1. Kiểm tra các phiên bản ứng dụng Quản lý thuế trước khi nâng cấp ứng dụng NTK 1.3.0 để đảm bảo:
+ Cấp Cục: Ứng dụng QLT đã nâng cấp lên phiên bản 1.5.4;
+ Cấp Chi cục:
- Đối với các Chi cục Thuế sử dụng ứng dụng VATCC: đã nâng cấp phiên bản VATCC 4.2.4;
- Đối với các Chi cục Thuế sử dụng ứng dụng theo mô hình cấp Cục đã nâng cấp ứng dụng QLT phiên bản 1.5.4 và QCT phiên bản 1.0.2.
2. Cục Thuế giao Phòng Tin học lấy gói cài đặt và tài liệu từ FTP Server của Tổng cục Thuế, sau đó tổ chức triển khai nâng cấp theo quy trình:
+ Phiên bản nâng cấp NTK 1.3.0 cho Cục thuế và Chi cục triển khai ứng dụng theo mô hình cấp cục:
- Lấy gói cài đặt để nâng cấp cơ sở dữ liệu, địa chỉ đường dẫn FTP Server Tổng cục Thuế: ftp://ftp.tct.vn/Program/TRIEN_KHAI/2008/HTKK/1.3.0/CQ_Thue/NTK_cap_Cuc/Nang_cap_DB/
- Lấy gói cài đặt nâng cấp ứng dụng NTK 1.3.0 cài đặt trên các máy trạm để nhận dữ liệu từ tờ khai mã vạch tại địa chỉ: ftp://ftp.tct.vn/Program/TRIEN_KHAI/2008/HTKK/1.3.0/CQ_Thue/NTK_cap_Cuc/Cai_dat_tai_may_tram/
+ Phiên bản nâng cấp NTK 1.3.0 cho Chi cục đang sử dụng ứng dụng VATCC 4.2.4 đặt tại địa chỉ: ftp://ftp.tct.vn/Program/TRIEN_KHAI/2008/HTKK/1.3.0/CQ_Thue/NTKCC_Chi_cuc/Cai_dat_tai_may_tram/
+ Thực hiện nâng cấp ứng dụng NTK theo đúng qui trình hướng dẫn
+ Nội dung nâng cấp ứng dụng NTK, NTKCC và một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình triển khai cụ thể trong phụ lục 01 đính kèm công văn này.
3. Cục Thuế chỉ đạo cán bộ các phòng chức năng (Phòng Kê khai và Kế toán thuế, Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế ...) và các Chi cục Thuế sử dụng ứng dụng nhận tờ khai phiên bản 1.3.0 để thực hiện hướng dẫn nêu tại Thông tư 60/2007/TT-BTC và công văn số 3267/TCT-CS đã nêu ở trên.
4. Báo cáo kết quả triển khai:
+ Cục Thuế chỉ đạo Phòng Tin học triển khai chương trình NTK 1.3.0 phải thực hiện đầy đủ các bước triển khai, lập các biên bản theo quy trình.
Chú ý: các biên bản này được giao Phòng Tin học lưu, theo dõi (không gửi về Tổng cục).
+ Cục Thuế gửi tệp ghi log triển khai ứng dụng NTK 1.3.0 về Tổng cục theo hộp thư điện tử Nhom Ho tro ung dung DP (CNTT-TCT) (nhomhtuddp@gdt.gov.vn) ngay sau khi tiến hành nâng cấp CSDL Quản lý thuế (trước ngày 11/4/2008) để Tổng cục xem xét, kiểm tra.
5. Trong thời gian triển khai, đề nghị Cục Thuế liên hệ về Cục ứng dụng CNTT -Tổng cục Thuế theo địa chỉ thư điện tử nhomhtuddp@gdt.gov.vn hoặc số điện thoại 04.9715080; 04.9715084 để phối hợp xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có).
6. Cục Thuế áp dụng mức chi bồi dưỡng triển khai ứng dụng tin học theo Quyết định số 756/QĐ-TCT ngày 05/09/2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Đề nghị Cục Thuế tổ chức triển khai ứng dụng tin học NTK, NTKCC 1.3.0 theo nội dung nêu tại công văn này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
NỘI DUNG NÂNG CẤP ỨNG DỤNG NTK, NTKCC PHIÊN BẢN 1.3.0
(Ban hành kèm theo công văn số 1312/TCT-CNTT ngày 03/4/2008)
1. Nội dung nâng cấp, bổ sung
Đáp ứng yêu cầu nhận dữ liệu từ tờ khai mã vạch in từ ứng dụng HTKK 1.3.0.1 đã triển khai cho Doanh nghiệp với các thay đổi nghiệp vụ theo Luật Quản lý thuế (QLT), Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính và công văn số 3267/TCT-CS ngày 14/8/2007 của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn áp dụng mẫu tờ khai thuế GTGT thực hiện theo Luật QLT:
- Thuế Giá trị gia tăng
+ Tờ khai thuế giá trị gia tăng khấu trừ 01/GTGT
· Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV bán ra 01-1/GTGT; mua vào 01-2/GTGT
· Bảng tổng hợp thuế giá trị gia tăng theo Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh 01-3/GTGT
· Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng 01-4A/GTGT
· Bảng điều chỉnh phân bổ thuế GTGT khấu trừ năm 01-4B/GTGT
· Bảng kê GTGT đã nộp ngoại tỉnh mẫu 01-5/GTGT
+ Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho dự án đầu tư 02/GTGT
+ Tờ khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng 03/GTGT
+ Tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng (theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng) 04/GTGT
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp
+ Tờ khai thuế TNDn tạm tính quý 01A/TNDN
+ Tờ khai thuế TNDn tạm tính quý 01B/TNDN
· Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất 01-1/TNDN
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 03/TNDN
· Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (chung) 03-1A/TNDN
· Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (ngân hàng) 03-1B/TNDN
· Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (chứng khoán) 03-1C/TNDN
· Phụ lục chuyển lỗ 03-2A, 03-2B/TNDN
· Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất 03-3/TNDN
· PL thuế TNDN ưu đãi đối với CSKD mới thành lập và CSKD di chuyển địa điểm (Điêù 34, 35 NĐ 24) 03-4A/TNDN
· PL thuế TNDN ưu đãi đối với CSKD đầu tư xây dựng dây chuyền mới, đổi mới công nghệ... (Điều 36 NĐ 24) 03-4B/TNDN
· PL thuế TNDN ưu đãi đối với thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học... (Khoản 1 Điều 37 NĐ 24) 03-4C/TNDN
· PL thuế TNDN ưu đãi đối với thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử... (Khoản 2, khoản 3 Điều 37 NĐ 24) 03-4D/TNDN
· PL thuế TNDN ưu đãi đối với thu nhập từ thực hiện các hợp đồng DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp (Khoản 4 Điều 37 NĐ 24) 03-4Đ/TNDN
· PL thuế TNDN ưu đãi đối với cơ sở sử dụng, dạy nghề đối tượng chính sách (Khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 37 NĐ 24) 03-4E/TNDN
· PL thuế TNDN ưu đãi đối với nhà đầu tư góp vốn dưới hình thức bằng sáng chế... (Điều 40 NĐ 24) 03-4G/TNDN
· PL thuế TNDN ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh sử dụng nhiều lao động nữ (Điều 41 NĐ 24) 03-4H/TNDN
· PL thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế khác mức thuế suất 28% đối với cơ sở kinh doanh có vốn đầ tư nước ngoài đã hết thời hạn hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại Điều 50 và các trường hợp khác theo quy định tại Điều 9 NĐ số 164/2003/NĐ-CP 03-4I/TNDN (Phụ lục 13 mẫu cũ)
· Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế 03-5/TNDN
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp khấu trừ từ tiền hoa hồng đại lý 05/TNDN
- Thuế Tiêu thụ đặc biệt
+ Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt 01/TTĐB
· Bảng kê hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 01-1/TTĐB
· Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào chịu thuế TTĐB 01-2/TTĐB
- Thuế Tài nguyên
+ Tờ khai thuế tài nguyên áp dụng đối với cơ sở khai thác tài nguyên 01/TAIN
+ Tờ khai thuế tài nguyên nộp thay người khai thác áp dụng đối với cơ sở thu mua tài nguyên 02/TAIN
+ Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên 03/TAIN
- Thuế Thu nhập cá nhân:
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ theo biểu thuế luỹ tiến (dùng cho cơ quan chi trả)
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân khấu trừ 10% (dùng cho cơ quan chi trả) 02/TNCN
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn (dùng cho cơ quan chi trả) 04/TNCN
· Bảng quyết toán chi tiết thuế thu nhập cá nhân 04-1/TNCN
2. Một số lưu ý trong quá trình triển khai ứng dụng
- Ứng dụng Nhận tờ khai (NTK, NTKCC) tạm thời chưa thiết kế chức năng nhận dữ liệu Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh 01/KHBS và các Báo cáo tài chính mã vạch. Đối với trường hợp này, việc xử lý tờ khai được thực hiện như đối với tờ khai không có mã vạch.
- Đối với ứng dụng Nhận tờ khai cấp Cục (NTK):
+ Do trong quá trình phát triển ứng dụng, chưa có tài liệu hướng dẫn chính thức về nghiệp vụ kê khai tờ khai thuế nên dẫn đến một số vấn đề chưa thống nhất trong thiết kế giữa ứng dụng Nhận tờ khai và Quản lý thuế cấp Cục thuế như:
· Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu 01/GTGT có Bảng kê GTGT đã nộp ngoại tỉnh mẫu 01-5/GTGT
· Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 03/TNND có các phục lục sau:
§ Các phụ lục được kê khai nhiều tờ cho cùng 1 phụ lục: 03-4A, 4B, 4C, 4D, 4Đ, 4E, 4G, 4H, 4I/TNDN
§ Phụ lục chuyển lỗ 03-2A; 03-2B/TNDN
· Phụ lục thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế khác mức thuế suất 28% đối với cơ sở kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài đã hết thời hạn hưởng ưu đãi thuế theo quy định tại Điều 50 và các trường hợp khác theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP mẫu 03-4I/TNDN.
+ Hiện nay, ứng dụng Nhận tờ khai đã hoàn thành các chức năng nhận dữ liệu vào CSDL trung gian; thực hiện đẩy dữ liệu của phần tờ khai và các phụ lục (trừ các trường hợp trên) vào ứng dụng quản lý thuế cấp cục; đưa đầy đủ các thông tin tờ khai vào ứng dụng theo dõi nhận trả hồ sơ (QHS).
+ Việc thực hiện đưa các phụ lục nêu trên vào ứng dụng QLT-TKN sẽ được nâng cấp trong phiên bản QLT – TKN tiếp theo. Trường hợp các Cục thuế muốn khai thác ngay phần dữ liệu này có thể nhập thủ công các phụ lục này vào ứng dụng QLT-TKN.
- Đối với ứng dụng Nhận tờ khai cấp Chi cục (NTKCC): Chưa hỗ trợ chức năng nhận tờ khai mã vạch đối với các trường hợp sau (do ứng dụng VATCC chưa có chức năng này):
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV bán ra 01-1/GTGT; mua vào 01-2/GTGT
+ Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng 01-4A/GTGT
+ Bảng điều chỉnh phân bổ thuế GTGT khấu trừ năm 01-4B/GTGT
+ Tờ khai thuế TNDn tạm tính quý 01B/TNDN trong trường hợp Doanh nghiệp được hưởng nhiều mức thuế suất ưu đãi
- Việc chưa thống nhất giữa hai ứng dụng NTK và QLT cũng như các yêu cầu về việc nhận tờ khai mã vạch đối với Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh 01/KHBS và các Báo cáo tài chính sẽ sớm được đáp ứng trong phiên bản nâng cấp tiếp theo. Tổng cục sẽ có thông báo cho các Cục Thuế khi có kế hoạch cụ thể.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.