BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12137 TC/CST | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2003 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ |
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3792/VPCP-CN ngày 6 tháng 8 năm 2003 của công văn số 5334/VPCP-CN ngày 30 tháng 10 năm 2003 của Văn phòng Chính phủ về việc cấp đăng kiểm chất lượng và quản lý xe gắn máy dưới 50cm3, Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác nhận điều kiện thực hiện chính sách thuế theo quy định hiện hành cho các doanh nghiệp như sau:
1. Bộ Tài chính xin gửi Bộ Giao thông Vận tải (Cục Đăng Kiểm) Danh sách các doanh nghiệp (theo Phục lục 1, Phụ lục 2 đính kèm), đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính ra thông báo thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với xe hai bánh gắn máy, động cơ xe hai bánh gắn máy và hạn ngạch nhập khẩu động cơ năm 2002 để Bộ Giao thông Vận tải (Cục Đăng Kiểm) tiến hành đăng kiểm chất lượng cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy dưới 50cm3 nhập khẩu trước ngày 1 tháng 1 năm 2003.
2. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp loại xe hai bánh gắn máy dưới 50cm3 từ bộ linh kiện động cơ nhập khẩu từ ngày 1 tháng 1 năm 2003 đến ngày 6 tháng 8 năm 2003: Căn cứ điểm 3 công văn số 13193 TC/TCT ngày 4 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính; Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) thực hiện việc xác nhận cho các doanh nghiệp để Bộ Giao thông Vận tải (Cục Đăng kiểm) làm căn cứ đăng kiểm chất lượng; cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp đã thực hiện quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001 (xác định rõ doanh nghiệp bị truy thu hay được hoàn thuế nhập khẩu).
- Doanh nghiệp đã thực hiện theo đúng kế hoạch nộp số thuế phải truy thu năm 2001.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị cần phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xử lý kịp thời.
| TUQ. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP XE HAI BÁNH GẮN MÁY ĐÃ ĐƯỢC BỘ TÀI CHÍNH RA THÔNG BÁO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ NĂM 2002
(Kèm theo công văn số 12137TC/CST ngày 20 tháng 11 năm 2003 của Bộ Tài chính)
I. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
1. Công ty LD Vina Siam
2. Công ty VMEP
3. Công ty LD sản xuất phụ tùng ô tô xe máy (GMN)
4. Công ty Hon Da Việt Nam
5. Công ty LD chế tạo xe máy Lifan Việt Nam
6. Công ty LD Vinasiam
7. Công ty LD Việt Nam Suzuki
8. Công ty TNHH Yamaha
II. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước
9. Công ty TNHH T&T
10. Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải (TMT)
11. Công ty TNHH sản xuất lắp ráp động cơ, xe gắn máy (Phạm Tú)
12. Công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ (Gelimex Đà Nẵng)
13. Công ty TNHH Thủy sản
14. Công ty TNHH xe máy Đô Thành
15. Công ty thương mại dịch vụ XNK Hải Phòng
16. Công ty điện máy Hải Phòng
17. Công ty thực phẩm và đầu tư công nghệ
18. Công ty XNK tổng hợp và chuyển giao công nghệ Việt Nam (Vinagimex)
19. Công ty TNHH sản xuất xe máy và cơ điện lạnh
20. Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và kho vận Hải Phòng
21. Công ty cổ phần đầu tư sản xuất động cơ phụ tùng và lắp ráp ô tô xe máy - Lisohaka
22. Công ty hỗ trợ phát triển công nghệ - Detech
23. Công ty TNHH Đức Phương
24. Công ty cổ phần kinh doanh hàng công nghiệp Nam Định
25. Công ty TNHH thương mại Nam Thịnh
26. Công ty TNHH xe và máy FMC
27. Công ty thương mại tổng hợp Hương Thành
28. Công ty TNHH cơ khí tổng hợp Tây Đô
29. Công ty XNK nông sản và tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
30. Công ty TNHH Duy Thịnh
31. Công ty TNHH sản xuất thương mại Tiến Lộc
32. Công ty sản xuất XNK công nghiệp Phú Yên
33. Công ty TNHH thương mại Hoàng Chung
34. Công ty TNHH Bắc Sơn
35. Công ty sản xuất XNK tiểu thủ công nghiệp Miền Trung
36. Công ty TNHH sản xuất thương mại Hoa Lâm
37. Công ty TNHH may xuất khẩu Minh Thành
38. Công ty TNHH Lý Hồng King
39. Công ty quan hệ quốc tế đầu tư - sản xuất (Ciri)
40. Công ty thiết bị nghe nhìn Nam Định
41. Công ty cổ phần xe máy - điện máy Phương Đông
42. Công ty thiết bị vật tư nông sản
43. Công ty XNK Quảng Ninh
44. Tổng Công ty cơ khí giao thông vận tải.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP VÀ HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU BỘ LINH KIỆN ĐỘNG CƠ THEO THÔNG BÁO CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo công văn số 12137TC/CST ngày 20 tháng 11 năm 2003 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp | Hạn ngạch (chiếc) |
I. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 1. Công ty Ld Vina Siam 2. Công ty VMEP 3. Công ty Hon Da Việt Nam 4. Công ty Ld chế tạo xe máy Lifan Việt Nam II. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước: 5. Công ty TNHH Bắc Sơn 6. Công ty TNHH T&T 7. Công ty thương mại và sản xuất vật tư thiết bị giao thông vận tải (TMT) 8. Công ty TNHH sản xuất lắp ráp động cơ, xe gắn máy (Phạm Tú) 9. Công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ (Gelimex Đà Nẵng) 10. Công ty TNHH xe máy Đô Thành 11. Công ty thương mại dịch vụ XNK Hải Phòng 12. Công ty điện máy Hải Phòng 13. Công ty thực phẩm và đầu tư công nghệ 14. Công ty XNK tổng hợp và chuyển giao công nghệ Việt Nam (Vinagimex) 15. Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và kho vận Hải Phòng 16. Công ty TNHH Hoàng Huy 17. Công ty TNHH Hùng Hưng 18. Công ty cổ phần đầu tư sản xuất động cơ phụ tùng và lắp ráp ô tô xe máy - Lisohaka 19. Công ty hỗ trợ phát triển công nghệ - Detech 20. Công ty TNHH Đức Phương 21. Công ty kinh doanh sản xuất ô tô xe máy (Hanamoto) 22. Công ty sản xuất XNK công nghiệp Phú Yên |
13.000 13.000 5.000 5.000
5.000 13.000 13.000 13.000 13.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 15.000 5.000
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.