BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1158/BKHCN-TCCB | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2006 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ; Thông tư số 74/2005/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn msl Điều của Nghị định 115/2003/NĐ-CP , Nghị định 116/2003/NĐ-CP và Nghị định 117/2003/NĐ-CP ; Công văn số 2050/BNV-CCVC ngày 08 tháng 5 năm 2006 về việc thỏa thuận phương án thi nâng ngạch nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp năm 2006, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính lên nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư chính lên kỹ sư cao cấp năm 2006 như sau:
I – NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Về đối tượng: Việc thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính (NCVC, mã ngạch 13.091) lên nghiên cứu viên cao cấp (NCVCC, mã số 13.090), kỹ sưc hính (KSC, mã ngạch 13.094) lên ky64 sư cao cấp (KSCC, mã số 13.093) chỉ tổ chức cho những cán bộ, công chức đang ở ngạch NCVC, KSC làm việc trong các cơ quan nhà nước và các vi sự nghiệp của nhà nước.
2. Về Điều kiện dự thi: Cán bộ, công chức được cử dự thi nâng ngạch NCVCC, KSCC phải do các Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (trên cơ sở đề nghị của Hội đồng sơ tuyển) và đảm bảo các Điều kiện sau:
- Là những người hoàn thành tốt nhiệm vụ, có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, không trong thời gian thi hành kỷ luật.
a) Đối với nghiên cứu viên chính dự thi nghiên cứu viên cao cấp
- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch NCVCC đã ban hành kèm theo Quyết định số 416/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch NCVC là 6 năm.
- Có hệ số lương tối thiểu là 5,42.
- Phải có đầy đủ các văn bản chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch nghiên cứu viên cao cấp, cụ thể là:
+ Là nghiên cứu viên chính.
+ Trình độ từ Tiến sỹ trở lên.
+ Chứng chỉ bồi dưỡng kinh tế - kỹ thuật (chứng chỉ do Bộ KH&CN cấp).
+ Chứng chỉ ngoại ngữ (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) trình độ C.
+ Chứng chỉ Tin học.
+ Có tối thiểu 5 đề án sáng tạo công trình nghiên cứu được Hội đồng khoa học cấp Bộ, ngành thừa nhận (trong đó có công trình đưa vào áp dụng hiệu quả).
+ Có kỹ năng trình bày Đề cương nghiên cứu trong phần thi vấn đáp bằng 01 trong 5 ngoại ngữ nói trên.
a) Đối với kỹ sư chính dự thi kỹ sư cao cấp
- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch KSC đã ban hành kèm theo Quyết định số 416/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ). Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch KSC là 6 năm.
- Có hệ số lương tối thiểu là 5,42.
- Phải có đầy đủ các văn bằng chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch kỹ sư cao cấp, cụ thể là:
+ Là kỹ sư chính.
+ Trình độ từ đại học trở lên.
+ Chứng chỉ bồi dưỡng kinh tế - kỹ thuật (chứng chỉ do Bộ KH&CN cấp).
+ Chứng chỉ ngoại ngữ (1 trong 5 thứ tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) trình độ C.
+ Chứng chỉ Tin học
+ Có tối thiểu 5 đề án sáng tạo hoặc công trình nghiên cứu được Hội đồng khoa học cấp Bộ, ngành thừa nhận (trong đó có công trình đưa vào áp dụng hiệu quả).
+ Có khả năng trình bày Đề cương nghiên cứu trong phần thi vấn đáp bằng 01 trong 5 ngoại ngữ nói trên.
* Hội đồng thi xem xét miễn thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
- Những người đã tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ở những nước sử dụng 1 trong 5 ngoại ngữ theo quy định có thời hạn không quá 5 năm kể từ ngày tốt nghiệp đến ngày 31 tháng 10 năm 2006.
- Những người có bằng đại học thứ 2 là ngoại ngữ thuộc 1 trong 5 thứ tiếng quy định.
- Những người có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc chứng chỉ TOEFL quốc tế 500 Điểm trở lên trong thời hạn 1 năm kể từ ngày có chứng chỉ đến ngày 31 tháng 10 năm 2006.
- Những người biết sử dụng thông thạo 1 tiếng dân tộc thiểu số để phục vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ (có xác nhận của Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
- Trên 55 tuổi đối với nam và trên 50 đối với nữ (tính đến ngày 31/10/2006).
3. Về chỉ tiêu dự thi:
- Chỉ tiêu dự thi nâng ngạch NCVCC. KSCC năm 2006 của các Bộ, ngành, địa phương được thông báo sau.
4. Hồ sơ của người dự thi gồm:
- Đơn xin thi nâng ngạch theo mẫu tại quyết định số 27/1999/QĐ-BTCCBCP-CCCV ngày 26/7/1999 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
- Bản khai lý lịch khoa học (có mẫu kèm theo công văn này).
- Bản đánh giá, nhận xét của Thủ trưởng cơ quan sử dụng cán bộ, công chức theo các nội dung:
+ Phẩm chất đạo đức, chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước;
+ Năng lực và hiệu quả công tác;
+ Quan hệ phối hợp trong công tác;
+ Kỷ luật lao động.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có xác nhận của cơ quan công chức hoặc cơ quan trực tiếp quản lý và sử dụng cán bộ, công chức.
- 02 phong bì ghi sẵn địa chỉ, dán tem, 02 ảnh màu 4x6 chụp chưa quá 1 năm.
Hồ sơ dự thi của mỗi người được bỏ vào một bì đựng riêng kích thước 21 x 32cm gửi về Hội đồng sơ tuyển của Bộ, ngành hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để dự xét duyệt.
II. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THI
1. Hình thức thi: Cán bộ, công chức thi nâng ngạch nghiên cứu viên chính lên nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư chính lên kỹ sư cao cấp phải tham dự các phần thi sau: thi viết, thi vấn đáp, ngoại ngữ, tin học.
2. Nội dung thi:
a) Thi viết tập trung vào các nội dung chính:
+ Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII về khoa học và công nghệ.
+ Chủ trương, đường lối, chiến lược phát triển của Đảng và Nhà nước đối với ngành (chiến lược phát triển KH&CN đến năm 2010).
+ Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn.
+ Pháp lệnh cán bộ, công chức; Luật phòng chống tham nhũng; Luật thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện các Luật, Pháp lệnh trên. Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ quan khoa học và công nghệ.
+ Các quy định về hoạt động khoa học và công nghệ hiện hành.
b) Thi vấn đáp: nhằm đánh giá năng lực, phương pháp xử lý các vấn đề thường nảy sinh trong công việc chuyên môn, những hiểu biết chung về kinh tế xã hội và công việc đang đảm nhiệm. Nội dung chính bao gồm:
+ Phương pháp, quy trình đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
+ Đánh giá, nhận xét về phương hướng, chủ trương, chính sách, các quy định trong lĩnh vực đang công tác
+ Chức năng, nhiệm vụ và hệ thống tổ chức quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ.
c) Thi ngoại ngữ: nội dung bao gồm các kỹ năng đọc hiểu, viết và ngữ pháp ở trình độ C thuộc 1 trong 5 ngoại ngữ theo quy định.
d) Thi tin học: nội dung bao gồm các kiến thức về hệ Điều hành WINDOWS, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Hội đồng sơ tuyển:
1.1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định tại nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước. Hội đồng sơ tuyển căn cứ và đối tượng, Điều kiện dự thi quy định tại phần I công văn này để tổ chức xét duyệt cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch.
1.2 Cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức dự thi phải chịu trách nhiệm về toàn bộ hồ sơ, Điều kiện và tiêu chuẩn của người dự thi theo quy định của pháp luật.
1.3. Hội đồng sơ tuyển khi xem xét cần chú ý thêm các tiêu chí sau:
- Nhu cầu, vị trí làm việc của chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp của cơ quan cử cán bộ, công chức dự thi để sau khi đạt yêu cầu, bố trí cán bộ, công chức đúng vị trí làm việc.
- Đảm bảo sự cân đối về cơ cấu ngạch trong đơn vị và giữa các đơn vị với nhau.
1.4. Sau khi sơ tuyển, Hội đồng lập danh sách tổng hợp (theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2) trình Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cử cán bộ, công chức dự thi gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ (kèm theo hồ sơ của người dự thi) trước ngày 15 tháng 6 năm 2006.
2. Trách nhiệm của cơ quan cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch:
Theo quy định tại Thông tư số 74/2005 TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nội vụ trách nhiệm của cơ quan quản lý cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch thực hiện như sau:
- Về việc cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch do lãnh đạo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (kèm danh sách trích ngang của cán bộ, công chức dự thi) trước ngày 15 tháng 6 năm 2006. Quá thời hạn trên, Hội đồng thi nâng ngạch NCVCC, KSCC không tiếp nhận công văn và coi như đơn vị không có nhu cầu dự thi nâng ngạch NCVCC, KSCC năm 2006.
- Hồ sơ của cán bộ, công chức được cử dự thi gửi về Hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Ôn tập trước khi thi:
Hội đồng sẽ tổ chức 03 buổi ôn tập trước khi thi. Thời gian sẽ được thông báo cụ thể trong giấy báo dự thi nâng ngạch.
3. Địa Điểm thi: Dự kiến tổ chức tại 2 địa Điểm.
3.1. Các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc thi tại Hà Nội.
3.2. Các tỉnh từ Đà Nẵng trở vào phía Nam thi tại thành phố Hồ Chí Minh (phụ thuộc vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi).
4. Lệ phí dự thi:
- Lệ phí dự thi thu theo quy định của Bộ Tài chính.
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc sơ tuyển cử cán bộ dự thi nâng ngạch đúng Điều kiện, tiêu chuẩn và trong chỉ tiêu dự thi được thông báo. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Khoa học và Công nghệ (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ; số điện thoại: 04 9438462) để nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Bộ, ngành ………………Tỉnh, thành phố……….. | Phụ lục 1 |
DANH SÁCH VIÊN CHỨC THAM DỰ KỲ THI NÂNG NGẠCH NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH LÊN NGHIÊN CỨU CAO CẤP NĂM 2006
(Kèm theo công văn số ngày tháng năm 2006)
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác | Quá trình công tác | Diễn biến về ngạch, lương từ 1993 đến nay | Ngoại ngữ đăng ký dự thi | Quá trình đào tạo | Các thông tin bổ sung | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |||
1 | Ví dụ: Nguyễn Văn A Sinh: 20-01-1960 Quê quán: Từ Liêm-Hà Nội - Chỗ ở: |
|
|
|
|
|
| |||
2 |
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Ghi chú:
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) | |||||||||
- Cột 2: | Yêu cầu ghi rõ ngày tháng năm sinh. Riêng quê quán chỉ ghi huyện, tỉnh. | |||||||||
- Cột 3: | Yêu cầu ghi rõ vị trí công tác và tên cơ quan quản lý. Nếu có chức vụ lãnh đạo thì ghi chức vụ. | |||||||||
- Cột 5: | Diễn biến về ngạch, lương cần ghi rõ hệ số lượng và chức danh qua các năm, mã ngạch, hệ số lương hiện hưởng, thời gian hưởng từ khi nào? Thời gian giữ ngạch nghiên cứu và tương đương khi cụ thể theo số năm và số tháng. | |||||||||
- Cột 7: | Quá trình đào tạo cần ghi các văn bằng, chứng chỉ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp, theo thứ tự: chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng quản lý Nhà nước, tin học, ngoại ngữ. |
| ||||||||
- Cột 8: | Các thông tin bổ sung: |
| ||||||||
| + Ghi rõ đã có bao nhiêu chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền công nhận và áp dụng có hiệu quả trong quản lý. |
| ||||||||
| + Nếu thuộc diện miễn thi ngoại ngữ hoặc miễn thi tin học thì ghi rõ lý do được miễn. |
| ||||||||
| + Nếu là thương binh thì ghi rõ hạng được xếp. |
| ||||||||
- Danh sách trích ngang lập theo biểu này phải do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi ký tên và đóng dấu. |
| |||||||||
Bộ, ngành ……………… Tỉnh, thành phố……….. | Phụ lục 2 | |||||||||
DANH SÁCH VIÊN CHỨC THAM DỰ KỲ THI NÂNG NGẠCH KỸ SƯ CHÍNH LÊN KỸ SƯ CAO CẤP NĂM 2006
(Kèm theo công văn số ngày tháng năm 2006
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác | Quá trình công tác | Diễn biến về ngạch, lương từ 1993 đến nay | Ngoại ngữ đăng ký dự thi | Quá trình đào tạo | Các thông tin bổ sung | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||
1 | Ví dụ: Nguyễn Văn A Sinh: 20-01-1960 Quê quán: Từ Liêm-Hà Nội - Chỗ ở: |
|
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Ghi chú:
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) | ||||||||
- Cột 2: | Yêu cầu ghi rõ ngày tháng năm sinh. Riêng quê quán chỉ ghi huyện, tỉnh. | ||||||||
- Cột 3: | Yêu cầu ghi rõ vị trí công tác và tên cơ quan quản lý. Nếu có chức vụ lãnh đạo thì ghi chức vụ. | ||||||||
- Cột 5: | Diễn biến về ngạch, lương cần ghi rõ hệ số lượng và chức danh qua các năm, mã ngạch, hệ số lương hiện hưởng, thời gian hưởng từ khi nào? Thời gian giữ ngạch nghiên cứu và tương đương khi cụ thể theo số năm và số tháng. | ||||||||
- Cột 7: | Quá trình đào tạo cần ghi các văn bằng, chứng chỉ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp, theo thứ tự: chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng quản lý Nhà nước, tin học, ngoại ngữ. |
| |||||||
- Cột 8: | Các thông tin bổ sung: |
| |||||||
| + Ghi rõ đã có bao nhiêu chương trình, đề án được cấp có thẩm quyền công nhận và áp dụng có hiệu quả trong quản lý. |
| |||||||
| + Nếu thuộc diện miễn thi ngoại ngữ hoặc miễn thi tin học thì ghi rõ lý do được miễn. |
| |||||||
| + Nếu là thương binh thì ghi rõ hạng được xếp. |
| |||||||
- Danh sách trích ngang lập theo biểu này phải do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cử viên chức dự thi ký tên và đóng dấu. |
| ||||||||
Phụ lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ngày tháng năm 200…
ĐƠN XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Từ ngạch: ……………… lên ngạch:………
Kính gửi: Hội đồng thi nâng ngạch Bộ Khoa học và Công nghệ
Đồng kính gửi: Hội đồng sơ tuyển (Bộ, ban, ngành trực thuộc Trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Địa chỉ báo tin
Trình độ chuyên môn đào tạo:
Đang xếp ngạch: | Thời gian xếp ngạch: |
Hệ số lương hiện hưởng: | Thời gian xếp: |
Chức vụ hiện nay: |
|
Sau khi nghiên cứu Điều kiện dư thi nâng ngạch tại văn bản số:……… ngày …… tháng ……… năm 200… của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tôi thấy bản thân có đủ Điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch và công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định của ngạch………
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan và Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi nâng ngạch. Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch khoa học.
2. Văn bằng.
3. Chứng chỉ (nếu có)
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan đang công tác
5. Hai phòng bì (có ghi địa chỉ); 2 ảnh ở 4x6
6. Các chứng chỉ khác (nếu có)
| Kính đơn (Ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày …… tháng …… năm 200
LÝ LỊCH KHOA HỌC
DỰ THI NÂNG NGẠCH VIÊN CHỨC NGÀNH KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
PHẦN 1
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (chữ in hoa): ………………… Nam (nữ):....................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Quê quán:..............................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Dân tộc:………………… Tôn giá: ............................................................................................
Đơn vị công tác (phòng, ban, trung tâm):..................................................................................
Ngạch công chức:………………… Mã số ngạch:.......................................................................
Mức lương hiện nay: hệ số lương:………… Thời Điểm hưởng:..................................................
Ngày, tháng, năm vào biên chế: ……………… Thâm niên trong ngạch:…………… năm
Học vị:…………… Năm bảo vệ:………………… Nội dung:..........................................................
.............................................................................................................................................
Học hàm: …………………… năm phong: .................................................................................
Quá trình đào tạo:
1- | Tốt nghiệp đại học:................................................................................................................. | |
| Chuyên ngành: ...................................................................................................................... | |
| Thời gian từ: …………… đến:…………… loại hình:................................................................... | |
2- | Tốt nghiệp đại học:................................................................................................................. | |
| Chuyên ngành:....................................................................................................................... | |
| Thời gian từ: ………… đến …………… Chuyên ngành .............................................................. | |
3- | Cao học và bảo vệ học vị Thạc sỹ:……………… tại:................................................................... | |
| Thời gian từ: ……………… đến: ………………… Chuyên ngành:................................................ | |
4- | Nghiên cứu sinh và bảo vệ học vị Tiến sỹ: ………… tại:.............................................................. | |
| Thời gian từ: …………… đến: ……………… Chuyên ngành ...................................................... | |
5- | Các lớp bồi dưỡng khác: (nơi tổ chức, nội dung, thời gian):...................................................... | |
| ............................................................................................................................................. | |
| ............................................................................................................................................. | |
6- | Ngoại ngữ: | - …………………… trình độ (A, B, C, D)................................................................... |
|
| - …………………… trình độ (A, B, C, D)................................................................... |
PHẦN II
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC
Phần này đề nghị thống kê theo thứ tự thời gian về thành tích nghiên cứu ứng dụng khoa học.
1. Công trình, đề tài, đề án nghiên cứu – ứng dụng khoa học đã được hội đồng nghiệm thu.
Số TT | Tên chương trình, đề tài | Cấp quản lý | Thời gian | Chủ trì hoặc tham gia | Tóm tắt ý nghĩa và những kết quả chính | ||
Bắt đầu | Nghiệm thu | Chủ trì | Tham gia | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Thành tích hướng đẫn – đào tạo nhân lực khoa học.
Số TT | Họ và tên SV, NCS | Tên cơ quan đào tạo | Thời gian từ - đến | Hướng dẫn | Kết quả bảo vệ | |
Chính | Phụ | |||||
|
|
|
|
|
|
|
3- Khen thưởng về thành tích nghiên cứu - ứng dụng khoa học công nghệ
Số TT | Tên giải thưởng, bằng phát minh, sáng chế | Tên cơ quan cấp | Ngày, tháng, năm nhận | Tập thể hay cá nhân | |
Tập thể | Cá nhân | ||||
|
|
|
|
|
|
PHẦN III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối với tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch………………… tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về trình độ:
- Về hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ (tự đánh giá về việc thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, đề án…)
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai trái tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
| Người khai (ký tên ) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN SỬ DỤNG VIÊN CHỨC (Sở, Ban, Ngành, Cục, Vụ, Viện) | XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ VIÊN CHỨC (Sở Nội vụ Tỉnh, Vụ TCCB Bộ, Ngành) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày …… tháng …… năm …… 200
BẢN NHẬN XÉT CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Cơ quan, đơn vị:
1. Phẩm chất đạo đức:.....................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật lao động:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4. Quan hệ với đồng nghiệp:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và đóng dấu) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.