BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11192/QLD-VP | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 2163/2001/QĐ-BYT ngày 08/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy định chế độ kiểm tra công tác dược tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hàng năm các Sở Y tế tổ chức kiểm tra theo bảng điểm kèm theo quyết định trên. Tuy nhiên so với thực tế hiện nay, bảng điểm đã có nhiều nội dung không còn phù hợp.
Để công tác kiểm tra, đánh giá công tác dược địa phương phù hợp với tình hình thực tế, Cục Quản lý dược đã tổ chức sửa đổi, bổ sung bảng điểm kiểm tra trên cơ sở bảng điểm năm 2001 và tham khảo các ý kiến đóng góp của các Sở Y tế thành “Bảng điểm kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2008” để các đơn vị căn cứ thực hiện trong năm 2008. Cục sẽ căn cứ ý kiến đóng góp của các đơn vị sau một năm thực hiện để hoàn chỉnh bảng điểm, chính thức ban hành từ năm 2009.
Cục Quản lý dược khuyến khích các Sở Y tế tổ chức các đoàn trao đổi học tập kinh nghiệm lẫn nhau giữa các Sở, giữa các vùng, miền trong cả nước. Đề nghị các đồng chí Giám đốc các Sở Y tế tạo điều kiện cho các cán bộ làm công tác Quản lý nhà nước về dược tại địa phương có điều kiện giao lưu học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước về dược.
Nội dung bảng điểm và văn bản hướng dẫn (gửi kèm theo văn thư này), các đơn vị có thể tham khảo thêm tại Website của Cục Quản lý dược: http://www.dav.gov.vn
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị thông báo với Cục Quản lý dược để trao đổi theo địa chỉ: Văn phòng Cục Quản lý dược, địa chỉ: 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội - Điện thoại: 04. 37366483 – Fax: 04. 38234758.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý đơn vị./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỀ DƯỢC NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Công văn số : 11192/QLD-VP ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Cục Quản lý dược)
1. Mục đích kiểm tra :
1.1. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý nhà nước về dược tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2008;
1.2. Phân loại kết quả kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược tại địa phương trong năm;
1.3. Lựa chọn những đơn vị đạt tiêu chuẩn xuất sắc năm 2008 để đề nghị Bộ Y tế đưa vào tiêu chí xét thi đua khen thưởng cuối năm.
2. Đối tượng kiểm tra:
Công tác QLNN về dược của Sở Y tế các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương và y tế ngành.
3. Nội dung kiểm tra :
3.1. Sở Y tế kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các quy định quản lý nhà nước về dược đối với các cơ sở trên địa bàn năm 2008: Để tránh tổ chức kiểm tra chồng chéo trong năm theo nhiều biểu mẫu của các cơ quan quản lý (Cục Quản lý dược, Cục Quản lý khám chữa bệnh, Thanh tra Bộ, Viện Kiểm nghiệm thuốc trung ương), Cục chủ trương giao các Sở Y tế chủ động trong công tác tổ chức kiểm tra cuối năm đối với các cơ sở cụ thể như sau:
a) Hình thức kiểm tra: Theo 1 trong số hình thức sau :
- Sở Y tế tổ chức đoàn kiểm tra công tác dược cuối năm để kiểm tra các cơ sở.
- Sở Y tế phối hợp kiểm tra công tác dược với công tác kiểm tra cuối năm của Sở Y tế để kiểm tra các cơ sở.
- Sở Y tế có thể không tổ chức kiểm tra mà sử dụng kết quả đã thanh tra trong 6 tháng cuối năm làm kết quả đánh giá việc thực hiện của các cơ sở.
- Hoặc kết hợp cả 3 hình thức trên.
b) Nội dung kiểm tra:
- Đối với cơ sở Khám chữa bệnh: Sử dụng bảng điểm kiểm tra bệnh viện cuối năm của Cục Quản lý khám chữa bệnh, mục Hội đồng thuốc điều trị và công tác dược bệnh viện;
- Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dược, mỹ phẩm: Sử dụng danh mục kiểm tra thanh tra đã được Bộ Y tế ban hành:
+ Đối với cơ sở bán lẻ thuốc: theo danh mục thanh tra cơ sở bán lẻ thuốc (ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-BYT ngày 25/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
+ Cơ sở bán buôn thuốc: theo danh mục thanh tra cơ sở bán buôn thuốc (ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-BYT ngày 25/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế);
+ Cơ sở sản xuất thuốc tân dược: theo danh mục thanh tra cơ sở sản xuất thuốc tân dược (ban hành kèm theo Quyết định số 3556/2001/QĐ-BYT ngày 17/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
3.2. Sở Y tế tổ chức tự kiểm tra theo nội dung bảng điểm kiểm tra công tác quản lý nhà nước về dược tại địa phương năm 2008:
a) Đoàn kiểm tra của Sở Y tế do giám đốc Sở ra quyết định thành lập, trưởng đoàn là giám đốc hoặc phó giám đốc Sở phụ trách công tác dược.
b) Căn cứ vào bảng điểm, phòng Quản lý dược, Thanh tra dược, Phòng Quản lý hành nghề (nếu có), TTKNDPMP, Phòng Y tế quận, huyện chuẩn bị đầy đủ tài liệu, số liệu đối với từng nội dung kiểm tra để chuẩn bị cho việc tự kiểm tra của Sở Y tế.
c) Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra các đơn vị liên quan đến công tác quản lý nhà nước về dược thuộc Sở, Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm, các phòng y tế quận, huyện và phúc tra một số cơ sở theo nội dung Bảng điểm.
3.3. Công tác kiểm tra của Cục Quản lý dược:
Cục Quản lý dược sẽ tổ chức phúc tra hoặc uỷ quyền cho một số Sở Y tế phúc tra một số địa phương theo từng vùng: Đoàn thực hiện phúc tra trên cơ sở đã có kết quả tự kiểm tra, đánh giá của Sở Y tế. Để chuẩn bị cho công tác phúc tra, Sở Y tế hoàn chỉnh đầy đủ các số liệu, các tài liệu liên quan theo từng mục của bảng điểm, lập bản tổng hợp kết quả tự chấm điểm trong đó nêu rõ tổng số điểm chuẩn, số điểm trừ và nội dung trừ, điểm thưởng, tổng số điểm đạt và phân loại kết quả tự kiểm tra.
4. Cách tính điểm kiểm tra:
- Điểm chuẩn: Trừ điểm chuẩn đối với một số nội dung trong bảng điểm mà địa phương không phải đối tượng áp dụng (đã có hướng dẫn tại bảng điểm).
- Điểm chấm: Theo hướng dẫn chi tiết chấm điểm tại từng mục.
- Điểm bị trừ: áp dụng mức trừ tối đa cho mỗi thiếu sót, sai phạm.
- Điểm thưởng: Theo hướng dẫn tại Bảng điểm.
- Điểm tự kiểm tra: Tổng điểm chấm - tổng điểm bị trừ + tổng điểm thưởng.
5. Thời gian kiểm tra:
- Các Sở Y tế kiểm tra và tự kiểm tra chấm điểm: Từ ngày 15/11/2008 - 15/12/2008
- Cục Quản lý dược tổ chức phúc tra: Từ ngày 02/01/2009 - 20/01/2009.
6. Đánh giá xếp loại thi đua:
- Tổng số điểm đạt trên 90% so với điểm chuẩn: Xếp loại xuất sắc
- Tổng số điểm đạt từ 80-89% so với điểm chuẩn: Xếp loại tốt
- Tổng số điểm đạt từ 65-79% so với điểm chuẩn: Xếp loại khá
- Tổng số điểm đạt từ 50-64% so với điểm chuẩn: Xếp loại trung bình
- Tổng số điểm đạt dưới 50 so với điểm chuẩn: Xếp loại kém
7. Báo cáo:
- Các Sở Y tế gửi biên bản kiểm tra kèm theo bảng tự chấm điểm báo cáo về Cục Quản lý dược trước ngày 20/12/2008.
- Cục Quản lý dược tổng hợp kết quả chấm điểm của các Sở Y tế, báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trước ngày 31/01/2009.
UBND......................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ….........., ngày tháng năm 2008 |
BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DƯỢC, MỸ PHẨM TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Công văn số : ………./QLD-VP ngày …. tháng …. năm 2008 của Cục Quản lý dược)
A. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên Sở Y tế:
2. Địa chỉ:
3. Họ và tên Giám đốc Sở:
Số ĐTCQ: Di động: Email:
4. Họ và tên Phó Giám đốc phụ trách dược:
Số ĐTCQ: Di động: Email:
5. Họ và tên Trưởng phòng Quản lý dược:
Số ĐTCQ: Di động: Email:
6. Thông tin về nhân lực dược:
Tên đơn vi | Số lượng | ||||||
Tiến sĩ dược | Thạc sĩ dược | Dược sĩ chuyên khoa I | Dược sĩ chuyên khoa II | Dược sĩ Đại học | Dược sĩ trung học, KTV | Dược tá | |
I .Đơn vị hành chính , sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
Ban Lãnh đạo Sở |
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Quản lý dược |
|
|
|
|
|
|
|
Phòng QLHNYDTN |
|
|
|
|
|
|
|
Thanh tra Dược |
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm KNDPMP |
|
|
|
|
|
|
|
Phòng y tế quận, huyện,thị xã |
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện trung ương đóng trên địa bàn |
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm ( trạm) chuyên khoa tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
Trạm y tế xã, phường - Cán bộ hưởng lương ngân sách - Cán bộ không hưởng lương ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
Các đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
II Các đơn vị sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp nhà nước (hoặc đã cổ phần hóa có vốn nhà nước) |
|
|
|
|
|
|
|
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
C. ty Cổ phần, C.ty TNHH, DNTN |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thuốc |
|
|
|
|
|
|
|
Đại lý bán lẻ thuốc |
|
|
|
|
|
|
|
Quầy thuốc |
|
|
|
|
|
|
|
Hộ cá thể sản xuất thuốc, buôn bán dược liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Đại lý bán vắc xin, sinh phẩm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
B. BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DƯỢC, MỸ PHẨM TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2008:
Mục | Nội dung chấm điểm | Điểm chuẩn | Điểm đoàn KT chấm | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
I | Công tác quản lý nhà nước tại Sở y tế: | 25 |
|
|
1 | Công tác quy hoạch, kế hoạch | 3 |
|
|
1.1 | Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành dược của địa phương trình UBND tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là tỉnh) và được phê duyệt: Có bản quy hoạch, kế hoạch được 1 điểm - Điểm trừ 1 điểm: Không có quy hoạch, kế hoạch * Kiểm tra bản quy hoạch, kế hoạch | 1 |
|
|
1.2 | Xây dựng kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chính sách quốc gia về thuốc trình UBND tỉnh và được phê duyệt Có kế hoạch: được 1 điểm - Điểm trừ 1 điểm: Không có Kế hoạch hành động triển khai thực hiện CCQGVT được UBND tỉnh phê duyệt: * Kiểm tra bản quy hoạch, kế hoạch | 1 |
|
|
1.3 | Xây dựng kế hoạch năm về công tác dược của tỉnh : - Có kế hoạch: 1 điểm - Đúng kế hoạch: 0,5 điểm - Không có kế hoạch: 0 điểm * Kiểm tra bản kế hoạch | 1 |
|
|
2 | Trình UBND ( Chủ tịch UBND) tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản quản lý về dược theo yêu cầu quản lý của Bộ và UBND tỉnh (nếu có) - Ban hành đủ: 1 điểm - Ban hành không đủ 0,5 điểm - Không ban hành: 0 điểm *Nếu không có yêu cầu không tính điểm chuẩn | 1 |
|
|
3 | Tham mưu cho UBND các biện pháp tăng cường quản lý nhà nước về dược mỹ phẩm trên địa bàn được - Mỗi văn bản được 0,2 điểm, tổng số không quá 1 điểm - Không có kiến nghị: 0 điểm *Kiểm tra các văn bản | 1
|
|
|
4 | Công tác phổ biến Văn bản quản lý về dược và mỹ phẩm mới ban hành | 4 |
|
|
4.1 | Phổ biến đủ văn bản: - Phổ biến đủ 100% văn bản được 2 điểm. - Mỗi văn bản không phổ biến trừ 0,25 điểm Tối đa không quá 2 điểm | 2 |
|
|
4.2 | Phổ biến, hướng dẫn tập huấn cho đủ loại đối tượng quản lý: (Cán bộ dược liên quan thuộc các phòng của Sở Y tế; Cán bộ dược của phòng y tế quận huyện; Lãnh đạo các khoa dược bệnh viện; Lãnh đạo, người phụ trách chuyên môn của các cơ sở sản xuất kinh doanh dược, mỹ phẩm) - Phổ biến đủ loại đối tượng: 1,5 điểm - Phổ biến không đủ loại đối tượng: mỗi loại đối tượng trừ 0,5 điểm, tối đa không quá 2điểm * Tuỳ thuộc vào lĩnh vực quản lý quy định loại đối tượng được phổ biến; Kiểm tra Biên bản lưu tại Sở | 1,5 |
|
|
4.3 | Phổ biến kịp thời: - Phổ biến kịp thời được: 0,5 điểm - Không kịp thời: 0 điểm | 0,5 |
|
|
5 | Công tác chỉ đạo chuyên môn phòng y tế quận huyện về công tác dược , mỹ phẩm trên địa bàn Quận, huyện: - Có chỉ đạo được 1 điểm - Không chỉ đạo: 0 điểm | 1 |
|
|
6 | Công tác tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý về dược mỹ phẩm | 7 |
|
|
6.1 | Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định quản lý nhà nước về lĩnh vực dược, mỹ phẩm: - Có kế hoạch thanh tra, kiểm tra được 1 điểm - Điểm trừ 1 điểm: Không có kế hoạch thanh tra, kiểm tra *Kiểm tra kế hoạch | 1 |
|
|
6.2 | Tổ chức phối hợp các đơn vị trong Sở trong công tác thanh tra, kiểm tra: - Có kế hoạch phối hợp giữa thanh tra, P.Quản lý dược, P.quản lý hành nghề (nếu có), Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm mỹ phẩm trong công tác thanh kiểm tra việc thực hiện của các cơ sở về quản lý dược, mỹ phẩm được 1 điểm - Không có kế hoạch: 0 điểm | 1 |
|
|
6.3 | Tổ chức phối hợp liên ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra - Có kế hoạch phối hợp liên ngành trong công tác thanh kiểm tra việc thực hiện của các cơ sở về quản lý dược, mỹ phẩm được 1 điểm - Không có phối hợp: 0 điểm | 1 |
|
|
6.4 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch: - Triển khai thanh tra, kiểm tra theo đúng kế hoạch được 1 điểm - Thực hiện không đúng kế hoạch: 0,5 điểm - Không thực hiện: 0 điểm *Kiểm tra biên bản thanh tra, kiểm tra | 1 |
|
|
6.5 | Tổng kết kết quả thanh tra, kiểm tra: - Có đủ tổng kết của các đợt thanh tra được 1 điểm - Không đủ, mỗi tổng kết trừ 0,25 điểm, tổng số điểm trừ không quá 1 điểm - Không tổng kết: 0 điểm *Kiểm tra bản báo cáo tổng kết từng đợt thanh tra | 1 |
|
|
6.6 | Công tác xử lý vi phạm sau thanh tra: - Xử lý đúng được 1 điểm - Xử lý không đúng: Mỗi hồ sơ xử lý không đúng bị trừ 0,25 điểm, tổng số điểm trừ không quá 1 điểm - Điểm trừ 1 điểm: Không xử lý | 1 |
|
|
6.7 | Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo về dược, mỹ phẩm: Tổ chức xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực dược, mỹ phẩm: - Giải quyết đúng thẩm quyền, đúng thời gian quy định: 1 điểm - Giải quyết đúng thẩm quyền, không đúng thời gian quy định: 0 điểm - Điểm trừ 1 điểm: Không giải quyết *Kiểm tra sổ giải quyết theo dõi khiếu nại tố cáo | 1 |
|
|
7 | Công tác cấp giấy phép, tiếp nhận giải quyết công bố liên quan đến dược , mỹ phẩm | 8 |
|
|
7.1
| Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hội thảo thuốc, mỹ phẩm đúng quy định: 0,5 điểm - Không đúng quy định: 0 điểm | 1 |
|
|
7.2
| Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ quảng cáo mỹ phẩm đúng quy định: 0,5 điểm - Không đúng: 0 điểm | 0,5 |
|
|
7.3 | Tổ chức cấp thẻ người giới thiệu thuốc: -Đúng quy định được: 0,5 điểm - Không đúng quy định: 0 điểm * Kiểm tra Hồ sơ lưu tại sở | 0,5 |
|
|
7.4 | Cấp giấy chứng chỉ HND đúng thủ tục và nội dung quy định: - Tổ chức thẩm định, Cấp giấy chứng chỉ HND đúng thủ tục và nội dung quy định được 2 điểm - Tổ chức thẩm định, cấp giấy chứng chỉ hành nghề dược sai thủ tục và nội dung quy định, mỗi hồ sơ sai bị trừ 0,25 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 2 điểm * Kiểm tra hồ sơ lưu tại sở | 2 |
|
|
7.5 | Cấp giấy chứng nhận đủ ĐKKD thuốc đúng thủ tục và nội dung quy định - Tổ chức thẩm định, Cấp giấy chứng nhận đủ ĐKKD đúng thủ tục và nội dung quy định được 2 điểm - Tổ chức thẩm định, cấp giấy nhận đủ ĐKKD sai thủ tục và nội dung quy định, mỗi hồ sơ sai bị trừ 0,25 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 2 điểm * Kiểm tra hồ sơ lưu tại Sở | 2 |
|
|
7.6 | Cấp giấy chứng nhận nhà thuốc đạt tiêu chuẩn thực hành nhà thuốc tốt (GPP) đúng thủ tục và nội dung quy định: - Tổ chức thẩm định, Cấp giấy chứng nhận đúng thủ tục và nội dung quy định. - Tổ chức thẩm định, cấp giấy nhận sai thủ tục và nội dung quy định, mỗi hồ sơ sai bị trừ 0,25 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 1 điểm | 1 |
|
|
7.7 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở thực hành phân phối thuốc tốt (GDP) đúng thủ tục và nội dung quy định: - Tổ chức thẩm định, Cấp giấy chứng nhận đúng thủ tục và nội dung quy định được 1 điểm. - Tổ chức thẩm định, cấp giấy nhận sai thủ tục và nội dung quy định, mỗi hồ sơ sai bị trừ 0,25 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 1điểm | 1 |
|
|
II | Công tác quản lý nhà nước đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dược, mỹ phẩm | 65 |
|
|
1 | Công tác chỉ đạo các đơn vị thực hiện quy định về quản lý dược, mỹ phẩm theo từng lĩnh vực: | 42 |
|
|
1.1 | Công tác Quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất | 4 |
|
|
1.1.1
| Duy trì việc phổ biến hướng dẫn tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc Hướng tâm thần và tiền chất: - Có thực hiện được: 1,5 điểm. - Không thực hiện: 0 điểm | 1
|
|
|
1.1.2
| Công tác dự trù thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần : - Đúng quy định được: 0,5 điểm. - Không đúng quy định: 0 điểm | 0,5 |
|
|
1.1.3 | Chỉ đạo việc tổ chức cơ sở bán lẻ và nhượng thuốc thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần cho điều trị ngoại trú: - Mỗi Quận, huyện không có điểm bán lẻ thuốc thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần cho điều trị ngoại trú trừ 0,2 điểm, tổng số điểm bị trừ không quá 1 điểm - Điểm trừ 1 điểm: Không tổ chức cơ sở bán lẻ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần cho điều trị ngoại trú * Kiểm tra báo cáo lưu tại Sở | 1 |
|
|
1.1.4 | Công tác kiểm tra, thanh tra các cơ sở thực hiện quy chế quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất: - Có tổ chức được: 1 điểm - Không tổ chức: 0 điểm | 1 |
|
|
1.1.5 | Công tác thống kê báo cáo: - Đúng quy định được: 0,5 điểm - Không đúng quy định: 0 điểm * Kiểm tra báo cáo lưu tại sở | 0,5 |
|
|
1.2 | Công tác quản lý chất lượng thuốc | 5 |
|
|
1.2.1 | Duy trì việc phổ biến hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về quản lý chất lượng thuốc: - Có thực hiện được: 1 điểm. - Không thực hiện: 0 điểm | 1 |
|
|
1.2.2 | Chỉ đạo, giám sát việc thu hồi thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng: - Có văn bản chỉ đạo và giám sát các đơn vị thu hồi kịp thời được 1 điểm - Giám sát các đơn vị thu hồi không kịp thời: 0 điểm - Điểm trừ 1 điểm: Không giám sát Kiểm tra các văn bản lưu tại sở | 1 |
|
|
1.2.3 | Trung tâm KNDP : - Có kế hoạch và tổ chức giám sát chất lượng thuốc lưu hành tại địa phương được 0,5 điểm - Không có kế hoạch: 0 điểm *Kiểm tra kế hoạch và kết quả tại TTKNDPMP | 0,5 |
|
|
1.2.4 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra chất lượng thuốc trên địa bàn: - Có tổ chức được: 1 điểm - Không tổ chức: 0 điểm | 1 |
|
|
1.2.5 | - Báo cáo định kỳ, đột xuất công tác quản lý chất lượng thuốc trên địa bàn: - Báo cáo không kịp thời: 0 điểm - Điểm trừ 0,5 điểm: Không báo cáo * Kiểm tra các báo cáo lưu tại sở, | 0,5 |
|
|
1.2.6
| Tổ chức quản lý liên ngành công tác phòng chống thuốc giả, gian lận thương mại: - Có tổ chức: 1 điểm - Không tổ chức: 0 điểm * Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở | 1 |
|
|
1.3 | Công tác quản lý thông tin quảng cáo thuốc | 4 |
|
|
1.3.1 | Duy trì việc phổ biến hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về quản lý thông tin quảng cáo thuốc: - Có thực hiện được: 2 điểm. - Không thực hiện: 0 điểm | 2 |
|
|
1.3.2 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về thông tin quảng cáo thuốc - Có tổ chức được: 1 điểm - không tổ chức: 0 điểm | 1 |
|
|
1.3.3 | Tổ chức quản lý liên ngành công tác quản lý thông tin quảng cáo thuốc - Có phối hợp được: 1 điểm - Khôngphối hợp: 0 điểm * Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở. | 1 |
|
|
1.4 | Công tác quản lý giá thuốc | 4 |
|
|
1.4.1
| Duy trì việc phổ biến hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về quản lý giá thuốc: - Có thực hiện được: 2 điểm. - Không thực hiện: 0 điểm | 2 |
|
|
1.4.2 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý giá thuốc: - Có tổ chức được: 1 điểm - Không tổ chức: 0 điểm | 1 |
|
|
1.4.3 | Tổ chức quản lý liên ngành công tác quản lý giá thuốc: - Có phối hợp được: 1 điểm - Không phối hợp: 0 điểm * Kiểm tra các văn bản lưu tại Sở. | 1 |
|
|
1.5 | Công tác quản lý dược tại bệnh viện | 6 |
|
|
1.5.1 | Duy trì việc phổ biến hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về quản lý dược tại bệnh viện: - Có thực hiện được: 2 điểm. - Không thực hiện: 0 điểm | 2 |
|
|
1.5.2 | Chỉ đạo việc cung ứng đủ thuốc cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế: | 4 |
|
|
1.5.2.1 | - Có kế hoạch chỉ đạo cung ứng đủ thuốc cho bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại trú có thẻ bảo hiểm y tế được 1 điểm - Điểm trừ 1 điểm: Không có kế hoạch * Kiểm tra kế hoạch lưu tại Sở | 1 |
|
|
1.5.2.2 | - Xây dựng hoặc chỉ đạo các cơ Sở Y tế xây dựng danh mục thuốc chủ yếu phù hợp với mô hình bệnh tật và phân tuyến kỹ thuật từng cơ sở được 1 điểm - Không có danh mục: 0 điểm | 1 |
|
|
1.5.3 | - Cung ứng đủ thuốc theo danh mục cho bệnh nhân nội trú và bênh nhân ngoại trú có thẻ BHYT, không để bệnh nhân tự mua được 2 điểm Điểm trừ 1 điểm Không cung ứng đủ | 1 |
|
|
1.5.4 | Chỉ đạo các giám đốc bệnh viện thực hiện đúng các quy định về hoạt động nhà thuốc bệnh viện được 1 điểm Điểm trừ 1 điểm: Không có văn bản chỉ đạo * Kiểm tra các văn bản chỉ đạo lưu tại Sở | 1 |
|
|
1.6 | Công tác đấu thầu thuốc: | 4 |
|
|
1.6.1 | Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu và Tổ chuyên gia thẩm định: - Có quyết định thành lập - Không có quyết định: 0 điểm | 0,5 |
|
|
1.6. 2 | Chuyên gia có chứng chỉ về nghiệp vụ đấu thầu (Có tối thiểu 01 chuyên gia) được 0,5 điểm - Không có : 0 điểm | 0,5 |
|
|
1.6.3 | Chỉ đạo công tác đấu thầu thuốc tại địa phương (Triển khai TTLT số 10/2007/TTLT-BYT-BTC và các văn bản liên quan). - Có chỉ đạo: 1 điểm - Không chỉ đạo: 0 điểm *Kiểm tra các văn bản chỉ đạo lưu tại Sở | 1 |
|
|
1.6.4 | Hoạt động Tổ Chuyên gia và Tổ thẩm định - Tổ chức thẩm định được 1 điểm - Không hoạt động: 0 điểm *Kiểm tra biên bản lưu tại Sở | 1 |
|
|
1.6.5
| Chỉ đạo các bệnh viện báo cáo kết quả trúng thầu về Cục Quản lý dược Mỗi bệnh viện không báo cáo kết quả trúng thầu trừ 0.25 điểm, tổng điểm trừ không quá 1 điểm | 1 |
|
|
1.7 | Công tác thông tin thuốc và theo dõi tác dụng không mong muốn của thuốc ADR: | 2 |
|
|
1.6.1 | Phổ biến kịp thời các thông tin về thuốc và về ADR của Cục QLD gửi tới các cơ sở KCB 0,5 điểm - Phổ biến không kịp thời: 0,25 điểm - Không phổ biến: 0 điểm | 0,5 |
|
|
1.6.2 | Tổ chức các lớp tập huấn về thông tin thuốc, ADR: - Có tổ chức tập huấn được 0,5 điểm - Không tập huấn: 0 điểm | 0,5 |
|
|
1.6.3 | Tổng hợp báo cáo về ADR gửi Trung tâm ADR và Cục QLD: - Có báo cáo: 0,5 điểm - Không báo cáo: 0 điểm | 0,5 |
|
|
1.6.4 | Kiểm tra công tác theo dõi ADR tại các đơn vị trên địa bàn: - Có tổ chức kiểm tra: 0,5 điểm - Không tổ chức kiểm tra: 0 điểm * Kiểm tra hồ sơ tại Sở | 0,5 |
|
|
1.8 | Công tác quản lý kinh doanh dược | 9 |
|
|
1.8.1 | Duy trì việc phổ biến hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về kinh doanh dược tại cơ sở sản xuất kinh doanh: - Có thực hiện được: 2 điểm. - Không thực hiện: 0 điểm | 2 |
|
|
1.8.2 | Có kế hoạch cung ứng đủ thuốc đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh và công tác phòng chống thiên tai thảm hoạ Điểm trừ 1 điểm: không có kế hoạch | 1 |
|
|
1.8.3 | Chỉ đạo công tác thực hiện GMP, GLP, GSP WHO tại cơ sở sản xuất thuốc - Có chỉ đạo được: 1 điểm - Không chỉ đao: 0 điểm | 1 |
|
|
1.8.4 | Chỉ đạo công tác đăng ký thuốc - Có chỉ đạo được: 1 điểm - Không chỉ đao: 0 điểm | 1 |
|
|
1.8.5 | Chỉ đạo việc triển khai thực hiện GPP - Có chỉ đạo được: 1 điểm - Không chỉ đạo: 0 điểm Điểm thưởng nếu đã thực hiện triển khai trước lộ trình: 1 điểm | 1 |
|
|
1.8.6 | Chỉ đạo việc triển khai thực hiện GDP - Có chỉ đạo được: 1 điểm - Không chỉ đao: 0 điểm | 1 |
|
|
1.8.7 | Công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh thuốc trên địa bàn: - Có tổ chức được: 1 điểm - Không tổ chức: 0 điểm | 1 |
|
|
1.8.8 | Công tác phối hợp liên ngành trong quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh thuốc: - Có phối hợp được: 1 điểm - Không tổ chức: 0 điểm | 1 |
|
|
1.9 | Công tác quản lý mỹ phẩm | 4 |
|
|
1.9.1 | Duy trì việc phổ biến hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quản lý về quản lý mỹ phẩm: - Có thực hiện được: 2 điểm. - Không thực hiện: 0 điểm | 1 |
|
|
1.9.2 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra giám sát hậu mại các cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm tại địa phương: - Có tổ chức được: 1 điểm - Không tổ chức: 0 điểm | 1 |
|
|
1.9.3 | Tổ chức phối hợp liên ngành trong công tác quản lý mỹ phẩm tại địa phương: - Có phối hợp được: 1 điểm - Không phối hợp: 0 điểm * Kiểm tra văn bản lưu tại Sở | 1 |
|
|
1.9.4 | Thống kê danh sách các cơ sơ sản xuất mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh thành phố: Có danh sách được: 1 điểm Không có danh sách: 0 điểm | 1 |
|
|
2. | Hiệu quả công tác quản lý nhà nước về dược, mỹ phẩm đối với Phòng y tế, cơ sở khám chữa bệnh, sản xuất, kinh doanh dược và cơ sở sản xuất kinh doanh mỹ phẩm | 23 |
|
|
2.1 | Phòng y tế | 4 |
|
|
2.1.1 | Trình UBND huyện ban hành theo thẩm quyền các văn bản quản lý về dược tại địa phương theo yêu cầu quản lý của UBND Huyện (nếu có). - >70% số phòng y tế thực hiện được 1 điểm - 50%-69%% số phòng y tế thực hiện: 0,5 điểm - <50% số phòng y tế thực hiện: 0 điểm * Nếu không có yêu cầu không tính điểm chuẩn | 1 |
|
|
2.1.2 | Phổ biến, hướng dẫn tập huấn cho cơ sở kinh doanh dược trên địa bàn huyện thực hiện các văn bản QPPL, các quy định mới ban hành về quản lý dược, mỹ phẩm: - >70% số phòng y tế thực hiện được 1 điểm - 50%-69%% số phòng y tế thực hiện: 0,5 điểm - <50% số phòng y tế thực hiện: 0 điểm - Không phổ biến: 0 điểm * Kiểm tra báo cáo của Phòng y tế lưu tại Sở | 1 |
|
|
2.1.3 | Tổ chức tự thanh tra, kiểm tra cơ sở kinh doanh dược, mỹ phẩm trên địa bàn Huyện - >70% số phòng y tế thực hiện được 1 điểm - 50%-69%% số Phòng y tế thực hiện: 0,5 điểm - <50% số phòng y tế thực hiện: 0 điểm Có tổ chức tự kiểm tra, thanh tra: 1 điểm -Không tự thanh tra, kiểm tra 0 điểm. * Kiểm tra báo cáo của Phòng y tế lưu tại Sở | 1 |
|
|
2.1.4 | Báo cáo thường xuyên định kỳ công tác quản lý nhà nước về dược mỹ phẩm về Sở Y tế - >70% số phòng y tế thực hiện được 1 điểm - 50% - 69% số phòng y tế thực hiện: 0,5 điểm - <50% số phòng y tế thực hiện: 0 điểm | 1 |
|
|
2.2 | Cơ sở Khám chữa bệnh | 7 |
|
|
2.2.1 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra: Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm tra trong năm/tổng số cơ sở trên địa bàn ( Số liệu tính chung cho Sở Y tế và Phòng y tế): - Kiểm tra trên 90% - Kiểm tra được 75% - 89% số cơ sở - Kiểm tra được 50%- 74% số cơ sở - Kiểm tra được dưới 50% số cơ sở |
2 1,5 1 0,5 |
|
|
2.2.2 | Kết quả kiểm tra cuối năm công tác dược và Hội đồng thuốc điều trị tại bệnh viện: - Tỷ lệ % số cơ sở đạt >90% điểm chuẩn/ tổng số cơ sở được kiểm tra. - Tỷ lệ % số cơ sở đạt 80-89% điểm chuẩn/ tổng số cơ sở được kiểm tra. - Tỷ lệ % số cơ sở đạt 65-79% điểm chuẩn/ tổng số cơ sở được kiểm tra. - Tỷ lệ % số cơ sở đạt 50-64% điểm chuẩn/ tổng số cơ sở được kiểm tra. - Tỷ lệ % số cơ sở đạt <50%% điểm chuẩn/ tổng số cơ sở được kiểm tra. *Căn cứ kết quả kiểm tra bệnh viện cuối năm mục hội đồng thuốc điều trị và công tác dược bệnh viện để tính kết quả theo tỷ lệ % so với điểm chuẩn của mục 3.11 trong bảng điểm kiểm tra bệnh viện cuối năm: 6 điểm. |
3
|
|
|
2.2.3 | Tỷ lệ % số cơ sở KCB bị xử lý vi phạm hành chính về dược/Tổng số cơ sở KCB được thanh tra kiểm tra trong năm: Tỷ lệ < 6 % Tỷ lệ từ 6,1% - 7,9% Tỷ lệ > 8% *Căn cứ số liệu tổng kết công tác thanh tra cuối năm của Sở Y tế |
2 1 0 |
|
|
2.3 | Cơ sở sản xuất kinh doanh dược | 9 |
|
|
2.3.1 | Kiểm tra các cơ sở sản xuất thuốc: Tỷlệ % cơ sở được kiểm tra/tổng số cơ sở sản xuất trên địa bàn - Kiểm tra trên 90% - Kiểm tra được 75% - 89% - Kiểm tra được 50%- 74% - Kiểm tra được dưới 50% * Kiểm tra Biên bản lưu tại Sở |
2 1 0,5 0 |
|
|
2.3.2 | Kiểm tra các cơ sở bán buôn thuốc: Tỷ lệ % số cơ sở bán buôn được kiểm tra/tổng số cơ sở bán buôn trên địa bàn - Kiểm tra trên 70% - Kiểm tra được 50%- 69% - Kiểm tra được 30% - 49% - Kiểm tra được dưới 30% * Kiểm tra Biên bản lưu tại Sở |
1 0,5 0 |
|
|
2.3.3 | Kiểm tra các cơ sở bán lẻ thuốc: Tỷ lệ% số cơ sở bán lẻ được kiểm tra/tổng số cơ sở bán lẻ trên địa bàn - Kiểm tra trên 70% - Kiểm tra được 50- 69% - Kiểm tra được 30% - 49% - Kiểm tra được dưới 30% * Kiểm tra Biên bản lưu tại sở |
2 1 0,5 |
|
|
2.3.4 | Tỷ lệ % số cơ sở SX, KD bị xử lý vi phạm hành chính về dược / Tổng số cơ sở SXKD được thanh tra kiểm tratrong năm: - Tỷ lệ < 6 % - Tỷ lệ từ 6,1% - 7,9% - Tỷ lệ > 8% * Căn cứ số liệu tổng kết công tác thanh tra cuối năm của Sở Y tế |
2 1 0 |
|
|
2.3.5 | Điểm trừ 2 điểm: Có cơ sở kiểm tra bị đóng cửa, rút giấy phép |
|
|
|
2.4 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm | 3 |
|
|
2.4.1 | Kiểm tra hậu mại cơ sở sản xuất mỹ phẩm trên địa bàn trong năm (tính cả sở y tế và phòng y tế) - Kiểm tra được 40% trở lên số cơ sở - Kiểm tra được 25% - 39% số cơ sở - Kiểm tra được dưới 25% số cơ sở. |
2 1 0 |
|
|
2.4.2 | Tỷ lệ % số cơ sở SX, KD bị xử lý về dược/Tổng số cơ sở SXKD được thanh tra kiểm tra trong năm: - Tỷ lệ < 6 % - Tỷ lệ từ 6,1% - 7,9% - Tỷ lệ > 8% * Căn cứ số liệu tổng kết công tác thanh tra cuối năm của Sở Y tế |
1 0,5 0 |
|
|
III | Công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo: | 4 |
|
|
1 | Công tác thống kê, báo cáo tổng kết công tác dược định kỳ 6 tháng, 1 năm theo quy định : - Có đủ báo cáo: 2 điểm - Điểm trừ 1 điểm: Không đủ báo cáo | 2 |
|
|
2 | Gửi báo cáo tổng kết định kỳ 6 tháng, 1 năm về Bộ Y tế (Cục QLD): - Đúng thời hạn: 2 điểm - Không đúng thời hạn: 1 điểm - Điểm trừ 1 điểm: Không gửi báo cáo | 2 |
|
|
IV | Công tác đào tạo cán bộ | 4 |
|
|
1 | Xây dựng quy hoạch cán bộ dược: - Có quy hoạch - Không có quy hoạch: 0 điểm *Kiểm tra quy hoạch, kế hoạch lưu tại Sở | 1 |
|
|
2 | Tổ chức tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ dược: - Không tổ chức: 0 điểm *Kiểm tra Biên bản lưu tại Sở | 1 |
|
|
3 | Cử cán bộ đi đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, quản lý kinh tế: - Có DS đang học CKI, CKII, Ths, TS - Không có: 0 điểm | 1 |
|
|
4 | Có đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu trong năm hoặc đang được triển khai đúng tiến độ - Không có: 0 điểm | 1 |
|
|
V | Công tác cải cách hành chính tại sở | 2 |
|
|
1 | Tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực dược: 1 điểm Không tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trong lĩnh vực dược: 0 điểm | 1 |
|
|
2 | ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm tác nghiệp trong công tác quản lý dược: 1 điểm. Không ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm tác nghiệp trong công tác quản lý dược: 0 điểm | 1 |
|
|
| Thực hiện nhận trả hồ sơ cấp phép về dược theo cơ chế 1 cửa (cộng 1 điểm) áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO9001-2000 trong công tác quản lý tại Sở, Xây dựng SOP (quy trình thao tác chuẩn) cho công tác quản lý về dược tại sở (cộng 1điểm) |
|
|
|
| Tổng điểm chuẩn | 100 |
|
|
| Tổng điểm trừ | 15,5 |
|
|
| Tổng điểm cộng | 3 |
|
|
…....Ngày tháng năm |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.