BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1116/BXD-GĐ | Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2008 |
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Điều 112 của Luật Xây dựng quy định về cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Điều 38 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng,
Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo về tình hình chất lượng công trình xây dựng (không phân biệt nguồn vốn) trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý 6 tháng đầu năm 2008 và gửi về Bộ Xây dựng theo mẫu đính kèm trước ngày 30/6/2008.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2008 CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ ….
(Mẫu kèm theo Công văn số 1116/BXD-GĐ ngày 12 tháng 6 năm 2008 của Bộ Xây dựng)
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số liệu thống kê trong kỳ báo cáo | Số liệu thống kê lũy kế trong năm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Tổng số công trình mới được khởi công, đang được thi công xây dựng và đã hoàn thành và đưa vào sử dụng | công trình |
|
|
|
1.1 | Số công trình mới khởi công phân theo loại công trình | nt |
|
|
|
1.1.1 | Dân dụng | nt |
|
|
|
1.1.2 | Công nghiệp | nt |
|
|
|
1.1.3 | Giao thông | nt |
|
|
|
1.1.4 | Thủy lợi | nt |
|
|
|
1.1.5 | Hạ tầng kỹ thuật | nt |
|
|
|
1.2 | Số công trình đang thi công xây dựng phân theo loại công trình | nt |
|
|
|
1.2.1 | Dân dụng | nt |
|
|
|
1.2.2 | Công nghiệp | nt |
|
|
|
1.2.3 | Giao thông | nt |
|
|
|
1.2.4 | Thủy lợi | nt |
|
|
|
1.2.5 | Hạ tầng kỹ thuật | nt |
|
|
|
1.3 | Số công trình đã hoàn thành và đưa vào sử dụng phân theo loại công trình | nt |
|
|
|
1.3.1 | Dân dụng | nt |
|
|
|
1.3.2 | Công nghiệp | nt |
|
|
|
1.3.3 | Giao thông | nt |
|
|
|
1.3.4 | Thủy lợi | nt |
|
|
|
1.3.5 | Hạ tầng kỹ thuật | nt |
|
|
|
2 | Tổng số sự cố công trình xây dựng | sự cố |
|
|
|
2.1 | Số sự cố công trình cấp độ nhẹ |
|
|
|
|
2.2 | Số sự cố công trình cấp độ vừa |
|
|
|
|
2.3 | Số sự cố công trình cấp độ nghiêm trọng | nt |
|
|
|
3 | Tổng số công trình được kiểm tra, đánh giá chất luợng | nt |
|
|
|
3.1 | Số công trình đạt yêu cầu về chất luợng | nt |
|
|
|
3.2 | Số công trình không đạt yêu cầu về chất lượng | nt |
|
|
|
Huớng dẫn xác định các số liệu thống kê được yêu cầu trong biểu mẫu:
1. Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn trong kỳ báo cáo: Sở Xây dựng tổng hợp trên cơ sở báo cáo của UBND cấp xã, trong đó tách riêng số lượng công trình mới được khởi công, số lượng công trình đang được thi công và số lượng công trình mới được hoàn thành đưa vào sử dụng (không phân biệt nguồn vốn)
2. Tổng số sự cố công trình: Sở Xây dựng tổng hợp theo quy định hiện hành, phân theo các câp độ sự cố như sau:
2.1. Sự cố cấp độ nhẹ: công trình có những hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép làm cho công trình có nguy cơ sập đổ
2.2. Sự cố cấp độ vừa: bị sập đổ một phần công trình
2.3. Sự cố cấp độ nghiêm trọng: đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ công trình hoặc công trình không sử dụng được theo thiết kế
3. Tổng số công trình xây dựng được kiểm tra, đánh giá chất lượng: Sở Xây dựng tổng hợp trên cơ sở báo cáo của các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại địa phương theo phân cấp thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình (bao gồm cả công trình đang được thi công xây dựng cũng như trong quá trình vận hành. Công trình được coi là đạt yêu cầu về chất lượng khi các tiêu chí chất lượng của nó như: an toàn kết cấu, công năng sử dụng, chất lượng hoàn thiện và cơ - điện,... đáp ứng dược các yêu cầu của thiết kế và của tiêu chuẩn.
1. Tình hình chất lượng công trình xây dựng.
1.1. Phân tích và làm rõ các sự cố thường tập trung vào loại, cấp công trình nào, giai đoạn nào (khảo sát, thiết kế, thi công, vận hành,…)
1.2. Thống kê và đánh giá tỷ lệ công trình đạt yêu cầu về chất lượng. So sánh sự thay đổi tỷ lệ này với cùng kỳ năm trước
2. Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
2.1. Sự đáp ứng điều kiện năng lực của các chủ thể (Ban quản lý dự án, tư vấn giám sát, nhà thầu thiết kế, khảo sát, thi công,…)
2.2. Sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng trong các giai đoạn: khảo sát, thiết kế, thi công, bảo trì,…
2.3. Mô hình quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu giám sát thi công xây dựng.
2.4. Phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng tại địa phương
3. Các kiến nghị
3.1. Về văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3.2. Về quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
3.3. Về đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực các chủ thể và các kiến nghị khác.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.