UBND TỈNH PHÚ THỌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/SXD-QLCL | Phú Thọ, ngày 26 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: | - UBND các huyện, thành, thị; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 304/UBND-KT6 ngày 22 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. Trong khi chờ UBND tỉnh ban hành phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn (trong đó có phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng), nhằm triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và nội dung Văn bản số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013 của Bộ Xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình hoặc hạng mục công trình vào sử dụng thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào sử dụng của Sở Xây dựng:
Theo Quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Điểm a Khoản 6 Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng gồm:
a) Công trình nhà máy xi măng cấp II, cấp III;
b) Nhà ở riêng lẻ từ 07 tầng trở lên;
c) Nhà chung cư cấp II, cấp III;
d) Công trình công cộng cấp II, cấp III;
e) Công trình hạ tầng kỹ thuật: cấp II, cấp III đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước và cấp II đối với công trình sử dụng vốn khác; Các công trình xử lý chất thải rắn độc hại không phân biệt cấp (trừ cấp I và đặc biệt);
- Công trình như quy định tại điểm a, c, d và e nêu trên nhưng nằm trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư thì thẩm quyền kiểm tra thuộc về Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng.
- Cấp công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào sử dụng của Sở Xây dựng được xác định theo Phụ lục 1 Thông tư 10/2013/TT-BXD .
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư
a) Đối với các công trình xây dựng quy định tại mục 1 trên địa bàn tỉnh, sau khi khởi công công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo gửi Sở Xây dựng các thông tin sau: tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình (tham khảo theo Phụ lục a gửi kèm văn bản này) để Sở Xây dựng lập kế hoạch kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng đối với công trình.
b) Trước 10 ngày làm việc so với ngày dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình hoặc hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư phải gửi cho Sở Xây dựng báo cáo hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành về Sở Xây dựng để kiểm tra lần cuối.
- Báo cáo hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình (01 bản chính) do chủ đầu tư lập (tham khảo theo Phụ lục 3 Thông tư số 10/2013/TT-BXD).
- Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng lập theo danh mục tài liệu (tham khảo Phụ lục b gửi kèm văn bản này và Phụ lục 5 Thông tư số 10/2013/TT-BXD của Bộ Xây dựng).
3. Trình tự kiểm tra
a) Kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng:
Sau khi nhận được báo cáo về thông tin công trình, hạng mục công trình của Chủ đầu tư, Sở Xây dựng thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch và nội dung kiểm tra tại một số giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình và thông báo kết quả kiểm tra cho chủ đầu tư sau khi tiến hành kiểm tra.
b) Kiểm tra công trình lần cuối:
- Sau khi nhận được báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình cùng hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng của chủ đầu tư, Sở Xây dựng thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch và nội dung kiểm tra công trình lần cuối.
- Thực hiện kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và thông báo cho chủ đầu tư kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
c) Đối với công trình cấp I trở lên, cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng phối hợp với Sở Xây dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
4. Nội dung và phương pháp kiểm tra:
a) Kiểm tra hiện trạng các bộ phận công trình bằng trực quan và kiểm tra, đối chiếu các số liệu quan trắc, đo đạc so với yêu cầu của thiết kế.
b) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu của thiết kế dựa trên hồ sơ hoàn thành công trình.
c) Trường hợp cần thiết, Sở Xây dựng sẽ yêu cầu chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị sự nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra hồ sơ, đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu của thiết kế hoặc yêu cầu đơn vị quản lý sử dụng phối hợp khảo sát chất lượng thi công thực tế.
d) Trường hợp kiểm tra hồ sơ phát hiện thấy tổ chức thí nghiệm không đủ điều kiện năng lực theo quy định, số liệu kết quả thí nghiệm không đủ độ tin cậy; kiểm tra hiện trạng bằng trực quan, các số liệu quan trắc, đo đạc cho thấy công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình xây dựng không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của thiết kế (nghiêng, lún, nứt, thấm ... vượt quy định cho phép) thì Sở Xây dựng sẽ yêu cầu chủ đầu tư tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình.
5. Chi phí kiểm tra:
Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được lập dự toán và tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
a) Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng bao gồm: chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, ở,... được tính theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.
b) Chi phí thuê tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia kiểm tra được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.5 Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng; giá trị căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện được tính theo quy định tại Phụ lục hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
c) Đối với công trình đã được phê duyệt Tổng mức đầu tư xây dựng nhưng chưa có chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào sử dụng thì Sở Xây dựng lập dự toán chi phí và gửi chủ đầu tư xác nhận thực hiện.
d) Đối với dự án chưa được phê duyệt, yêu cầu chủ đầu tư đưa chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào sử dụng vào tổng mức đầu tư để làm cơ sở thực hiện.
6. Thông báo kết quả kiểm tra:
Kết thúc từng đợt kiểm tra, Sở Xây dựng thông báo kết quả kiểm tra, nêu rõ các vấn đề tồn tại (nếu có) để chủ đầu tư khắc phục.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra công trình lần cuối, nếu hiện trạng chất lượng công trình và hồ sơ hoàn thành công trình đáp ứng được yêu cầu của thiết kế và quy định của pháp luật, đảm bảo đủ điều kiện khai thác và sử dụng công trình thì Sở Xây dựng ban hành văn bản thông báo chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
Trường hợp công trình có biểu hiện không đảm bảo an toàn vận hành, khai thác và sử dụng (an toàn chịu lực, an toàn phòng cháy và chữa cháy, an toàn môi trường và các an toàn khác theo quy định của pháp luật có liên quan); vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình thì Sở Xây dựng sẽ không chấp thuận cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Việc tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng chỉ được thực hiện nếu các bên có liên quan khắc phục, giải quyết được các tồn tại và vi phạm.
7. Rà soát, lập danh mục các công trình thuộc đối tượng cần kiểm tra
a) Các chủ đầu tư có công trình, hạng mục công trình đang thi công xây dựng nêu tại Mục 1 văn bản này (mà chưa có Báo cáo về thông tin công trình, hạng mục công trình) có trách nhiệm lập báo cáo các thông tin sau: tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô, danh sách các nhà thầu và ngày khởi công, ngày hoàn thành (dự kiến) của công trình, hạng mục công trình gửi về Sở Xây dựng trước ngày 15/3/2014.
b) Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thuộc đối tượng kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 10/2013/TT-BXD , đề nghị các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị, các chủ đầu tư rà soát, lập danh mục các công trình đang thi công xây dựng trên địa bàn (theo phụ lục c gửi kèm Văn bản này) và gửi về Sở Xây dựng trước ngày 15/3/2014 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng.
8. Quy định áp dụng
a) Đối với công trình được nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng trước ngày 15/4/2013, việc nghiệm thu công trình được thực hiện theo quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
b) Đối với công trình được nghiệm thu hoàn thành sau ngày 15/4/2013, việc nghiệm thu công trình phải thực hiện quy định tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP , Thông tư số 10/2013/TT-BXD và theo hướng dẫn tại Văn bản này.
c) Các chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm về việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng theo thẩm quyền, các quy định tại Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình hoặc hạng mục công trình vào sử dụng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, đề nghị các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo yêu cầu các Chủ đầu tư, các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo hoặc kiến nghị gửi về Sở Xây dựng để được hướng dẫn, xem xét và giải quyết./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Phụ lục a
(Ban hành kèm theo Văn bản số /SXD-QLCL ngày /02/2014 của Sở Xây dựng Phú Thọ)
.......(Tên Chủ đầu tư) ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… / ……… | …………., ngày......... tháng......... năm 20… |
BÁO CÁO VỀ THÔNG TIN CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Sở Xây dựng Phú Thọ
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............... báo cáo về thông tin của (thông báo khởi công đối với) công trình/hạng mục công trình như sau:
1. Tên công trình/hạng mục công trình:……………………………………
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………..
3. Tên và địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư: …………………
…………………………………………………………….
4. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình như: Loại và cấp công trình, diện tích khu đất xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1, tổng diện tích sàn, chiều cao công trình, số tầng, số tầng hầm/bán hầm (nếu có), sức chứa, quy mô, công suất, đường kính tuyến ống cấp hoặc thoát nước, lưu lượng,…).
5. Danh sách các nhà thầu: (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
Đề nghị Sở Xây dựng Phú Thọ tổ chức kiểm tra công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) |
Phụ lục b
NỘI DUNG KIỂM TRA MỘT SỐ HỒ SƠ CHÍNH YẾU
(Ban hành kèm theo Văn bản số /SXD-QLCL ngày /02/2014 của Sở Xây dựng Phú Thọ)
Công trình: ..............................................................................................
Địa điểm: .................................................................................................
Chủ đầu tư/Điều hành dự án: ...................................................................
Nhà thầu khảo sát: ...................................................................................
Nhà thầu thiết kế: .....................................................................................
Nhà thầu thẩm tra: ...................................................................................
Nhà thầu giám sát: ...................................................................................
Nhà thầu thi công: ....................................................................................
STT | Tài liệu | Ghi chú |
A | HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
|
I | Chủ trương đầu tư |
|
II | Dự án đầu tư xây dựng công trình |
|
1 | Năng lực đơn vị lập dự án |
|
2 | Dự án đầu tư |
|
a | Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng |
|
b | Thuyết minh, bản vẽ thiết kế cơ sở |
|
3 | Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường. |
|
4 | Văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành. |
|
5 | Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy. |
|
6 | Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình |
|
7 | Quyết định đầu tư xây dựng công trình |
|
III | Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền |
|
1 | Văn bản thỏa thuận đấu nối điện với đơn vị phân phối điện. |
|
2 | Văn bản thỏa thuận đấu nối đường giao thông. |
|
3 | Văn bản thỏa thuận cấp nước với đơn vị cung cấp nước. |
|
4 | Văn bản thỏa thuận đấu nối vào hệ thống thoát nước khu vực. |
|
5 | Giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch chi tiết 1/500 |
|
B | QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG VÀ THIÊT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
|
I | Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng |
|
1 | Năng lực nhà thầu khảo sát. |
|
2 | Nhiệm vụ khảo sát |
|
3 | Phương án kỹ thuật khảo sát |
|
4 | Năng lực nhân sự giám sát khảo sát |
|
5 | Báo cáo kết quả khảo sát |
|
6 | Nghiệm thu kết quả khảo sát |
|
II | Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình (thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công) |
|
1 | Năng lực nhà thầu thiết kế |
|
2 | Bản vẽ thiết kế |
|
3 | Kết quả thẩm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng |
|
4 | Báo cáo thẩm định thiết kế của Chủ đầu tư |
|
5 | Quyết định phê duyệt thiết kế |
|
6 | Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình |
|
C | QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG |
|
I | Năng lực chủ thể tham gia xây dựng công trình |
|
1 | Nhà thầu thi công xây dựng |
|
2 | Nhà thầu giám sát |
|
3 | Ban quản lý dự án |
|
4 | Tư vấn quản lý dự án (nếu có) |
|
5 | Kiểm định (nếu có) |
|
6 | Thí nghiệm (nếu có) |
|
II | Kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình |
|
1 | Sơ đồ tổ chức quản lý chất lượng |
|
2 | Quy trình kiểm tra, giám sát thi công xây dựng |
|
3 | Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ trong thi công xây dựng |
|
III | Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây dựng phần san nền |
|
1 | Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công |
|
2 | Bản vẽ hoàn công |
|
3 | Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng |
|
4 | Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí nghiệm |
|
5 | Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi công |
|
6 | Các kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có) |
|
7 | Lý lịch thiết bị lắp đặt phục vụ thi công (nếu có) - Thiết bị nâng, vận chuyển người và thiết bị. … |
|
IV | Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây dựng phần cọc móng |
|
1 | Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công |
|
2 | Bản vẽ hoàn công |
|
3 | Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng |
|
4 | Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí nghiệm - Thí nghiệm sức chịu tải cọc thí nghiệm - Thí nghiệm chất lượng bê tông cọc ... |
|
5 | Biên bản cho phép thi công cọc đại trà của tổ chức tư vấn thiết kế |
|
6 | Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi công |
|
7 | Các kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có) |
|
V | Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây dựng phần kết cấu móng, thân |
|
1 | Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công |
|
2 | Bản vẽ hoàn công |
|
3 | Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng |
|
4 | Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí nghiệm |
|
5 | Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi công |
|
6 | Các kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có) |
|
7 | Lý lịch thiết bị lắp đặt phục vụ thi công (nếu có) - Thiết bị nâng, vận chuyển người và thiết bị. … |
|
VI | Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây dựng phần cơ điện và hoàn thiện. |
|
1 | Bảng kê các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công |
|
2 | Bản vẽ hoàn công |
|
3 | Các biên bản nghiệm thu vật liệu trước khi đưa vào sử dụng |
|
4 | Các kết quả quan trắc, đo đạc, đo lường, thí nghiệm |
|
5 | Các biên bản nghiệm thu chất lượng thi công |
|
6 | Các kết quả kiểm định chất lượng, thí nghiệm đối chứng (nếu có |
|
7 | Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình - Thiết bị nâng, vận chuyển người và thiết bị. - Điều hòa không khí. - Hệ thống cấp ga; … |
|
8 | Nhật ký thi công xây dựng công trình (san nền, cọc móng, móng, thân, cơ điện và hoàn thiện) |
|
VII | Các tài liệu khác |
|
1 | Chống sét |
|
2 | Môi trường: - Giấy phép xả thải vào lưu vực nguồn nước |
|
3 | Phòng cháy và chữa cháy: - Văn bản nghiệm thu về PCCC; - Văn bản cam kết với cơ quan cảnh sát PCCC về việc đáp ứng các điều kiện về PCCC |
|
4 | Hồ sơ khắc phục sự cố (nếu có) |
|
5 | Quy trình vận hành, quy trình bảo trì công trình |
|
6 | Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình đưa vào sử dụng |
|
DANH MỤC BẢN VẼ HOÀN CÔNG
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn ….)
STT | Tên bản vẽ | Số hiệu bản vẽ | Ghi chú |
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn …….)
STT | Công việc nghiệm thu | Ngày nghiệm thu | Số biên bản | Ghi chú |
|
|
|
|
|
DANH MỤC CHỨNG CHỈ VẬT LIỆU
(Kèm theo Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình giai đoạn …)
STT | Tên vật liệu | BB lấy mẫu | Chứng chỉ xuất xưởng CQ | Kết quả TN chất lượng | Ghi chú |
1 |
| Số Biên bản Ngày tháng năm | Số chứng chỉ Ngày TN Tên nhà SX | Số phiếu KQ Ngày TN Tên PTN |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục c
UBND huyện, thành, thị,…. (Cơ quan, đơn vị,…) |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Văn bản số /SXD-QLCL ngày /02/2014 của Sở Xây dựng Phú Thọ)
STT | Tên công trình, hạng mục công trình | Chủ đầu tư | Cấp công trình, hạng mục công trình | Địa điểm xây dựng | Tổng mức đầu tư | Ngày khởi công | Ngày hoàn thành (dự kiến) | Điện thoại liên hệ | Chi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.