UBND TỈNH QUẢNG NINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 956/SXD-KTXD | Hạ Long, ngày 17 tháng 6 năm 2011 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh tại công văn số 1483/UBND-TM2 ngày 29/4/2011 “V/v điều chỉnh hệ số và xây dựng mới bộ đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng”.
Sau khi tính toán xong hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông và công trình công nghiệp trên địa bàn tỉnh, Sở Xây dựng có các văn bản số 679/SXD-KTXD ngày 13/5/2011 và văn bản số 771/SXD-KTXD ngày 25/5/2011 gửi các ngành và địa phương tham gia ý kiến. Sau khi tổng hợp ý kiến tham gia của các Ngành, địa phương, Sở Xây dựng dự thảo Quyết định và gửi hồ sơ về Sở Tư pháp thẩm định.
Ngày 14/6/2011, Sở Tư pháp có báo cáo thẩm định số 59/BC-STP về việc báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về việc điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường, di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Sau khi tổng hợp, Sở Xây dựng trình UBND tỉnh như sau:
I – Thuyết minh.
Ngày 4/11/2004, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB “V/v ban hành Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”, trong đó Tập I là phần Đơn giá bồi thường di chuyển công trình xây dựng cơ bản và máy móc thiết bị được xây dựng ở thời điểm quý II năm 2004.
Ngày 25/6/2010, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1896/2010/QĐ-UBND “V/v điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường, di chuyển công trình xây dựng và máy móc thiết bị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
Đến nay các quy định về xây dựng và giá nguyên, nhiên, vật liệu đã có nhiều thay đổi, như sau:
- Ngày 29/10/2010, Chính phủ ban hành Nghị định số 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động, tỉnh Quảng Ninh chia 3 vùng có mức lương tối thiểu khác nhau:
+ Vùng thành phố Hạ Long; thành phố Móng Cái là: 1.200.000 đ/tháng.
+ Vùng thành phố Uông Bí; thị xã Cẩm Phả; huyện Hoành Bồ và huyện Đông Triều là: 1.050.000 đ/tháng.
+ Vùng các huyện còn lại thuộc tỉnh Quảng Ninh là: 830.000 đ/tháng.
- Giá vật liệu xây dựng bình quân tháng 3/2011 và tháng 4/2011 (đã bao gồm VAT) có nhiều biến động lớn, cụ thể:
STT | Danh mục vật tư | Đơn vị | Giá thời điểm quý II/2004 | Giá bình quân đến chân công trình tháng 3, 4/2011 |
1 | Xi măng | đ/kg | 704 | 950 |
2 | Cát xây trát | đ/m3 | 66.528 | 154.000 |
3 | Cát bê tông | đ/m3 | 77.956 | 253.000 |
4 | Đá 1x2 | đ/m3 | 81.953 | 187.000 |
5 | Gạch chỉ | đ/viên | 480 | 1.120 |
6 | Thép D<= 10mm | đ/kg | 7.495 | 17.875 |
7 | Thép D>10mm | đ/kg | 7.638 | 18.300 |
8 | Gỗ cốp pha | đ/m3 | 1.379.662 | 3.135.000 |
9 | Nhựa đường | đ/kg | 2.681 | 16.284 |
10 | Xà gồ, cầu phong, li tô | đ/m3 | 1.746.770 | 3.590.000 |
11 | Ngói Fibroximăng | đ/m2 | 15.680 | 30.800 |
12 | Ngói 22 Viên/m2 | đ/viên | 1.520 | 5.880 |
- Chi phí máy thi công điều chỉnh theo văn bản số 945/SXD-KTXD ngày 30/6/2010 của Sở Xây dựng “V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình” do thay đổi về tiền lương và giá nhiên liệu, năng lượng.
II – Hệ số điều chỉnh đơn giá.
1. Công trình nhà cửa, vật kiến trúc.
Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc tại Chương I - phần II Đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo QĐ số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của UBND tỉnh được điều chỉnh với hệ số:
- Vùng thành phố Hạ Long; thành phố Móng Cái: K = 2,39
- Vùng thành phố Uông Bí; thị xã Cẩm Phả; huyện Hoành Bồ và huyện Đông Triều: K = 2,23
- Vùng các huyện còn lại thuộc tỉnh Quảng Ninh: K = 2,00
Riêng cửa gỗ và khuôn cửa gỗ lim, gỗ nhóm IV + V đơn giá bồi thường đề nghị lấy theo Công bố giá hàng tháng của Liên Sở Xây dựng – Tài chính.
2. Công trình giao thông.
Đơn giá bồi thường công trình giao thông tại Chương II - phần II Đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo QĐ số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của UBND tỉnh được điều chỉnh với hệ số:
- Vùng thành phố Hạ Long; thành phố Móng Cái: K = 2,66
- Vùng thành phố Uông Bí; thị xã Cẩm Phả; huyện Hoành Bồ và huyện Đông Triều: K = 2,47
- Vùng các huyện còn lại thuộc tỉnh Quảng Ninh: K = 2,18
3. Công trình công nghiệp.
Đơn giá bồi thường công trình công nghiệp tại Chương III - phần II Đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo QĐ số 4005/2004/QĐ-UB ngày 04/11/2004 của UBND tỉnh được điều chỉnh với hệ số:
- Vùng thành phố Hạ Long; thành phố Móng Cái: K = 2,77
- Vùng thành phố Uông Bí; thị xã Cẩm Phả; huyện Hoành Bồ và huyện Đông Triều: K = 2,47
- Vùng các huyện còn lại thuộc tỉnh Quảng Ninh: K = 2,04
4. Thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2011.
Những trường hợp đã được thông báo, chi trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/2011 thì thực hiện theo phương án bồi thường đã phê duyệt. Trường hợp đã được thông báo chi trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/2011 nhưng trong quá trình kiểm đếm, tính toán còn thiếu về khối lượng tài sản thì được bồi thường bổ sung phần tài sản tính thiếu theo quy định.
Trên đây là đề xuất của Sở Xây dựng, kính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (gửi kèm theo văn bản tham gia của các ngành, địa phương và báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp)./.
Nơi nhận: | K/T GIÁM ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.