BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 811/KCB-NV | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2011 |
Kinh gửi: | - Các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; |
Thực hiện Quyết định số 3296/QĐ-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bảng kiểm tra bệnh viện năm 2011, Cục Quản lý khám, chữa bệnh hướng dẫn kiểm tra bệnh viện (KTBV) năm 2011 như sau:
1. Mục đích kiểm tra
a) Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và nhân lực bệnh viện.
b) Đánh giá chất lượng và hiệu quả công tác khám, chữa bệnh và các quy định liên quan của Nhà nước trong khám, chữa bệnh.
c) Lựa chọn những bệnh viện (BV) đạt tiêu chuẩn Bệnh viện xuất sắc toàn diện (BVXSTD) năm 2011 và Bệnh viện xuất sắc (BVXS) năm 2011.
2. Phương pháp kiểm tra
a) Bệnh viện tự kiểm tra theo Bảng kiểm tra bệnh viện năm 2011.
b) Đoàn kiểm tra của cấp trên (Bộ Y tế, Sở Y tế hoặc y tế Bộ, ngành) phúc tra kết quả tự kiểm tra, đánh giá của từng BV.
3. Nội dung kiểm tra:
Bảng KTBV năm 2011 được cung cấp dưới dạng file Excel tại website www.kcb.vn của Cục Quản lý khám, chữa bệnh. Các BV/Viện tự tải về để nhập số liệu, kết quả kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra.
Bảng KTBV gồm 02 phần:
a) Phần A: Thông tin và số liệu hoạt động của bệnh viện
- Số liệu năm 2011 được tính từ ngày 01/10/2010 đến 30/9/2011, số liệu so sánh với cùng kỳ năm 2010 được tính từ ngày 01/10/2009 đến 30/9/2010.
- Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp của BV chịu trách nhiệm kiểm tra và ký xác nhận tính chính xác, tính đầy đủ, tính khách quan của các Thông tin chung và số liệu hoạt động chuyên môn của BV.
- Trưởng phòng Kế toán tài chính của BV chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận Thông tin về hoạt động tài chính.
- Trưởng phòng Tổ chức cán bộ của BV chịu trách nhiệm kiểm tra và ký tên xác nhận Thông tin về nhân lực.
b) Phần B: Nội dung kiểm tra và thang điểm
Nội dung kiểm tra gồm 148 tiêu chí, 100 điểm chuẩn có 32 điểm trừ và 01 điểm thưởng.
- Riêng đối với BV Điều dưỡng-Phục hồi chức năng, một số tiêu chuẩn được thay thế cho phù hợp với đặc thù của BV (theo phụ lục 4A); tương tự BV tư nhân (theo Phụ lục 4B).
- Đối với một số BV chuyên khoa, Trưởng đoàn kiểm tra xem xét cụ thể để quyết định những nội dung không kiểm tra và không tính điểm chuẩn, nhưng phải ghi cụ thể vào Biên bản kiểm tra những nội dung không áp dụng kiểm tra.
- Đối với BV thuộc các Trường Đại học y, Đại học y - dược, Trưởng đoàn kiểm tra của Sở Y tế xem xét cụ thể để quyết định những nội dung không kiểm tra và không tính điểm chuẩn, nhưng phải ghi cụ thể vào Biên bản kiểm tra những nội dung không áp dụng kiểm tra.
4. Cách tính điểm kiểm tra
a) Điểm chấm: đối với các mục từ 1-148 của phần B, dựa vào hướng dẫn chi tiết chấm điểm tại từng mục
b) Điểm trừ, điểm thưởng: theo Phụ lục 1
c) Điểm kiểm tra: bằng tổng điểm chấm trừ đi tổng điểm bị trừ, cộng với điểm thưởng (tổng hợp điểm trừ, điểm thưởng theo Phụ lục 1).
5. Đối tượng kiểm tra
Tất cả các BV/Viện có giường bệnh trong toàn quốc (trừ các BV thuộc hệ Y học cổ truyền do Vụ Y dược cổ truyền hướng dẫn kiểm tra) gồm:
a) BV/Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế (sau đây gọi chung là bệnh viện);
b) BV đa khoa, chuyên khoa thuộc Sở Y tế các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
c) BV tư nhân;
d) BV thuộc các bộ, ngành;
đ) BV thuộc các Trường Đại học y, Đại học y dược.
6. Thời gian kiểm tra
a) Các BV tự kiểm tra từ ngày 20/10/2011-30/10/2011
b) Kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên (phúc tra) từ ngày 01/11/2011-15/12/2011.
7. Xếp lịch và tổ chức kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên
a) Bộ Y tế xếp lịch và tổ chức kiểm tra đối với các BV trực thuộc Bộ Y tế và BV Đại học Y dược Tp HCM, BV Đại học Y Hà Nội.
b) Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW xếp lịch và tổ chức kiểm tra đối với các BV trực thuộc Sở Y tế; các BV ngoài công lập, BV thuộc các trường đại học y, đại học y dược trên địa bàn (trừ BV Đại học Y dược Tp HCM, BV Đại học Y Hà Nội do Bộ Y tế kiểm tra)
c) Y tế các bộ, ngành xếp lịch và tổ chức kiểm tra đối với các BV do bộ, ngành quản lý.
8. Tự kiểm tra của các bệnh viện
a) Đoàn kiểm tra của BV do Giám đốc BV ra quyết định thành lập, Trưởng đoàn là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc BV, Thư ký đoàn là Trưởng phòng hoặc Phó trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp.
b) Căn cứ vào Bảng KTBV năm 2011, các khoa, phòng áp dụng tự kiểm tra, có các biện pháp khắc phục tồn tại và chuẩn bị đầy đủ tài liệu, số liệu, bằng chứng về việc thực hiện đối với từng nội dung kiểm tra liên quan để chuẩn bị cho việc kiểm tra của BV.
c) Đoàn kiểm tra của BV thực hiện kiểm tra các khoa, phòng của BV theo Bảng KTBV năm 2011 của Bộ Y tế đã ban hành.
d) Chuẩn bị cho đoàn kiểm tra của cấp trên, BV phải hoàn chỉnh đầy đủ các số liệu của phần A và các tài liệu, số liệu theo từng mục kiểm tra của phần B mà BV đã đạt được trong năm 2011. Trong báo cáo với Đoàn kiểm tra cấp trên, cần nêu rõ những ưu điểm, những tồn tại, tóm tắt khắc phục những điểm yếu kém mà Đoàn KTBV năm 2010 đã kiến nghị.
9. Thành lập đoàn kiểm tra của cấp trên
a) Các đoàn kiểm tra của Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn kiểm tra từ 10-12 người; gồm lãnh đạo, chuyên viên Cục Quản lý khám, chữa bệnh; Lãnh đạo, chuyên viên một số Vụ, Cục, Công đoàn Y tế Việt Nam và một số lãnh đạo BV; trưởng khoa, phó trưởng khoa; trưởng phòng, phó trưởng phòng của BV trực thuộc Bộ Y tế. Lãnh đạo Vụ, Cục của Bộ Y tế làm trưởng đoàn, chuyên viên Cục Quản lý khám, chữa bệnh làm thư ký đoàn kiểm tra.
b) Các đoàn kiểm tra của Sở Y tế: do Giám đốc Sở Y tế ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn từ 10 - 12 người; gồm lãnh đạo sở, lãnh đạo và chuyên viên các phòng, ban, Công đoàn ngành và lãnh đạo BV, trưởng khoa, phó trưởng khoa, trưởng phòng, phó trưởng phòng của BV trực thuộc tham gia. Lãnh đạo Sở Y tế làm trưởng đoàn; Chuyên viên phòng chức năng của Sở Y tế làm thư ký đoàn kiểm tra.
c) Đoàn kiểm tra của y tế các bộ, ngành: do thủ trưởng y tế bộ, ngành ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn từ 10 - 12 người gồm lãnh đạo và chuyên viên của y tế bộ, ngành, công đoàn và có thể mời trưởng khoa, phó trưởng khoa, trưởng phòng, phó trưởng phòng của BV trực thuộc tham gia. Lãnh đạo y tế ngành làm trưởng đoàn, cán bộ y tế ngành làm thư ký đoàn kiểm tra.
10. Thời gian kiểm tra đối với một BV của đoàn kiểm tra cấp trên
Tính theo giường bệnh (GB) thực kê của BV được kiểm tra
a) BV < 500 GB, thời gian kiểm tra 1 - 1,5 ngày.
b) BV ³ 500 GB, thời gian kiểm tra 2-2,5 ngày.
11. Quy trình kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên
a) Đoàn kiểm tra đọc Quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
b) Trưởng đoàn kiểm tra phát biểu nêu rõ mục đích, phương pháp và thời gian làm việc của đoàn.
c) BV được kiểm tra báo cáo tóm tắt hoạt động của BV năm 2011 và kết quả tự kiểm tra, thời gian báo cáo khoảng 20 phút.
d) Đoàn kiểm tra phân công nội dung kiểm tra cho các thành viên. BV được kiểm tra cử các thành phần phù hợp để phối hợp và giúp việc kiểm tra được thuận lợi, giải đáp các yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
đ) Đoàn kiểm tra họp với các thành viên để thống nhất việc cho điểm, nhận xét và kiến nghị, Thư ký đoàn tổng hợp kết quả kiểm tra và ghi nhận xét.
e) Đoàn kiểm tra trao đổi trước với lãnh đạo BV về kết quả kiểm tra và những nhận xét, kiến nghị của đoàn kiểm tra.
g) Trưởng đoàn kiểm tra công bố kết quả kiểm tra tới các cán bộ chủ chốt của BV hoặc toàn BV.
h) Thư ký đoàn kiểm tra viết và hoàn chỉnh Biên bản kiểm tra BV năm 2011 (theo mẫu Phụ lục 6) có chữ ký của trưởng đoàn KTBV của cấp trên và chữ ký của lãnh đạo BV được kiểm tra.
12. Báo cáo kết quả KTBV
Để đảm bảo thời gian cho việc tổng hợp báo cáo kết quả KTBV năm 2011 và chuẩn bị báo cáo tổng kết năm của Bộ Y tế, ngay sau kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp trên, các BV trong toàn quốc phải hoàn chỉnh hồ sơ kết quả kiểm tra (kết quả phúc tra) của BV và báo cáo về Cục Quản lý khám, chữa bệnh muộn nhất vào ngày 20/12/2011:
a) Đối với các BV do Bộ Y tế kiểm tra: trực tiếp gửi hồ sơ kết quả kiểm tra về Cục Quản lý khám, chữa bệnh.
b) Đối với các BV do Sở Y tế kiểm tra: Sở Y tế tập hợp đầy đủ hồ sơ kết quả KTBV của các BV và gửi về Cục Quản lý khám, chữa bệnh.
c) Đối với các BV do y tế các bộ, ngành kiểm tra: y tế các bộ, ngành tập hợpđầy đủ hồ sơ kết quả KTBV của các BV và gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
d) Hồ sơ kết quả kiểm tra từng BV gồm:
- 01 đĩa CD nhập liệu theo phần mềm Excel đã cung cấp có đầy đủ các nội dung Phần A, Phần B của Bảng KTBV năm 2011 (Sở Y tế, Y tế ngành chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả KTBV của tất cả các đơn vị trực thuộc và ghi vào 01 đĩa CD để gửi về Cục Quản lý khám, chữa bệnh-Bộ Y tế hoặc gửi qua địa chỉ Email: ktbv2011@gmail.com có ghi trên chương trình nhập số liệu). Chú ý:
+ Không nhập số liệu trên chương trình Word, hoặc chương trình do BV tự tạo.
+ Không sử dụng đĩa mềm để gửi số liệu về Bộ Y tế.
- 01quyển kết quả KTBV năm 2011 (để đối chiếu, lưu trữ) gồm tất cả các nội dung KTBV năm 2011 (Bảng KTBV năm 2011) mà Cục Quản lý khám, chữa bệnh đã cung cấp, gồm:
+ Kết quả kiểm tra Phần A, Phần B
+ Phiếu tổng hợp đánh giá sự hài lòng của người bệnh.
+ Phiếu tổng hợp khảo sát cán bộ viên chức BV.
+ Biên bản KTBV năm 2011.
13. Phúc tra của Bộ Y tế
Căn cứ vào kết quả kiểm tra của các Sở Y tế, y tế các bộ, ngành và tình hình thực tế, Bộ Y tế sẽ tổ chức phúc tra một số BV thuộc các Sở Y tế và y tế các bộ, ngành.
14. Xét danh hiệu BVXSTD năm 2011 và BVXS năm 2011
a) Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng y tế Bộ, ngành thành lập Hội đồng thi đua xét và đề nghị Bộ Y tế công nhận BVXSTD năm 2011 đối với các BV do Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành kiểm tra. Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng Y tế Bộ, ngành xét và công nhận BVXS năm 2011 đối với các BV do Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành kiểm tra.
b) Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập Hội đồng thi đua xét và đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công nhận BV đạt danh hiệu BVXSTD năm 2011 đối với các BV trực thuộc Bộ Y tế, BV thuộc SYT và BV thuộc Y tế Bộ, ngành trên cơ sở đề nghị của Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành.
15. Tiêu chuẩn BVXSTD và BVXS năm 2011
a) Tiêu chuẩn BVXSTD năm 2011 (theo Phụ lục 3A)
b) Tiêu chuẩn BVXS năm 2011 (theo Phụ lục 3B)
16. Điều kiện xét khen thưởng BVXSTD năm 2011 và BVXS năm 2011
BV có đủ tiêu chuẩn BVXSTD năm 2011 hoặc BVXS năm 2011 nhưng phải bảo đảm các điều kiện xét khen thưởng theo Phụ lục 3C.
17. Hồ sơ đề nghị xét BVXSTD năm 2011
a) Công văn đề nghị của BV trực thuộc Bộ, Sở Y tế hoặc Y tế Bộ, ngành theo mẫu Phụ lục 7 (có kèm theo văn bản trích Biên bản họp Hội đồng sơ tuyển BVXSTD năm 2011)
b) Biên bản KTBV năm 2011 của Đoàn kiểm tra cấp trên theo mẫu Phụ lục 6 (tiêu chuẩn 1- Phụ lục 3A)
c) Các giấy chứng nhận đạt các tiêu chuẩn 2,3,4,5 theo Phụ lục 3A
Hồ sơ đầy đủ gửi về Cục Quản lý khám, chữa bệnh trước ngày 30/12/2011.
(Chú ý: việc nộp hồ sơ kết quả KTBV năm 2011 và hồ sơ đề nghị xét BVXSTD năm 2011 hoặc BVXS năm 2011 là hai nội dung riêng biệt. Các hồ sơ đề nghị xét khen thưởng phải được tập hợp trong cặp riêng để tránh thất lạc)
18. Hồ sơ đề nghị xét BVXS năm 2011 đối với các BV do Sở Y tế kiểm tra hoặc BV do y tế các bộ, ngành kiểm tra
Tương tự như hồ sơ xét khen thưởng BVXSTD năm 2011 nhưng gửi về sở y tế, y tế bộ, ngành. Thời gian gửi nộp do sở y tế, y tế bộ ngành quy định.
19. Giải đáp các vướng mắc
a) Quá trình nhập số liệu, báo cáo kết quả KTBV nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị liên hệ BS. Hà Thái Sơn Chuyên viên Cục Quản lý khám, chữa bệnh: điện thoại (046) 2732289 máy lẻ 1701, di động 0912 477566, Email: hathai_son@yahoo.com hoặc Ths.Cao Đức Phương, điện thoại: 0943237333, Email: phuongcaoduc@gmail.com.
b) Trong quá trình thực hiện KTBV năm 2011 và nộp hồ sơ đề nghị xét BVXSTD năm 2011, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị liên hệ Ths. Nguyễn Đức Tiến Trưởng phòng Nghiệp vụ-Pháp chế, số điện thoại (046) 2732273, máy lẻ 1703, di động 0912 074 082/01266688827, Email: ductienbyt@gmail.com) hoặc đơn vị có Công văn gửi về Cục Quản lý khám, chữa bệnh - Bộ Y tế 138A - Giảng Võ - Hà Nội hoặc để được giải đáp./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.