BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8083/BKHĐT-KTNN | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết Chính phủ số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 về công tác phòng, chống thiên tai và Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại thông báo số 312/TB-VPCP ngày 24/8/2018 của Văn phòng Chính phủ, về việc:
- Rà soát, tổng hợp, cân đối đề xuất nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 và bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 để thực hiện một số nhiệm vụ phòng chống thiên tai cấp bách như: đầu tư khắc phục sự cố, nâng cấp đê điều, hồ đập, xử lý sạt lở, di dân khẩn cấp, xây dựng khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền, đầu tư cơ sở vật chất cơ quan tham mưu chỉ đạo phòng chống thiên tai ở trung ương và các hoạt động khoa học công nghệ phục vụ phòng chống thiên tai.
- Tổng hợp, đề xuất sử dụng nguồn vốn dự phòng chung trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 để thực hiện các dự án di dời dân cư khẩn cấp khỏi các khu vực thiên tai.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các địa phương tổ chức rà soát, đề xuất các dự án phòng, chống thiên tai cấp bách sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước vốn tiêu chí và cơ chế hỗ trợ như sau:
1) Tiêu chí lựa chọn dự án:
a. Dự án di dời dân cư khẩn cấp khỏi các khu vực thiên tai, sắp xếp ổn định dân di cư: Lựa chọn dự án sắp xếp, ổn định dân cư thiên tai cấp bách tại các xã biên giới đã nằm trong quy hoạch nhưng chưa được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020. Các dự án sắp xếp dân cư từ Lào, Campuchia trở về, các dự án di dân cấp bách có quy mô từ 30 hộ dân trở lên.
b. Dự án đê, kè phòng, chống sạt lở cấp bách: Lựa chọn các dự án tại khu vực sạt lở nguy hiểm đe dọa trực tiếp đến tính mạng người dân và công trình hạ tầng công cộng quan trọng. Kinh phí đầu tư dự án đê, kè phòng, chống sạt lở nhỏ hơn chi phí di dời dân, di dời công trình khu vực bị sạt lở.
c. Dự án khu neo đậu tàu thuyền trú tránh bão: Lựa chọn các dự án đầu tư chưa hoàn thành theo quy hoạch tại Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12/11/2015, nhằm kịp thời đáp ứng quy mô công suất neo đậu tàu thuyền mùa mưa bão.
d. Dự án đầu tư sửa chữa các hồ chứa: Lựa chọn dự án sửa chữa các hồ chứa đang bị xuống cấp nghiêm trọng, mất an toàn có dung tích (V) khoảng từ 3 triệu m3 trở lên hoặc chiều cao (H) >15m (trừ các dự án đang được đầu tư thuộc Chương trình WB8).
2) Cơ chế ưu tiên đầu tư:
a. Ưu tiên dự án có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
b. Dự án có vốn đối ứng từ ngân sách địa phương.
3) Hồ sơ dự án: Thực hiện theo hướng dẫn quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định 136/2015/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề nghị các địa phương báo cáo đánh giá tình hình và tiến độ thực hiện các Dự án phòng, chống thiên tai cấp bách từ năm 2016 đến nay và lập Danh mục dự án (biểu mẫu kèm theo), gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/11/2018 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
DỰ ÁN QUAN TRỌNG, CẤP BÁCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2018/NQ-CP NGÀY 18/6/2018 VÀ KẾT LUẬN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 312/TB-VPCP NGÀY 24/8/2018
(Kèm theo văn bản số 8083/BKHĐT-KTNN ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Quyết định đầu tư | Tổng số vốn để bố trí đến hết KH năm 2015 và số vốn được giao trong kế hoạch đầu tư công 2016-2020 | Tổng số vốn dự phòng, vượt thu, kết dư từ ngân sách nhà nước đã bố trí cho dự án | Dự kiến bổ sung và bố trí vốn từ nay đến năm 2025 | Văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng Nhà nước (nếu có) | Ghi chú | ||||||||
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Trong đó, NSTW | Quy mô, năng lực thiết kế dự án | Tổng số | Trong đó: | NSTW | NSĐP | Tổng số | Trong đó: | ||||||
NSTW | NSĐP | NSTW | NSĐP | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án di dời dân cư khẩn cấp khỏi các khu vực thiên tai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án đê kè phòng, chống sạt lở cấp bách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dự án khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Dự án đầu tư sửa chữa các hồ chứa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Dự án khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với các dự án đã có hồ sơ nhưng chưa có vốn hoặc thiếu vốn đề nghị gửi kèm hồ sơ dự án trước ngày 30/11/2018; đối với các dự án khác gửi hồ sơ trước ngày 31/12/2018.
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện gửi bản mềm word. Danh mục dự án gửi bản mềm excel, front chữ Times New Roman, gửi qua địa chỉ email: ktnn@mpi.gov.vn
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.