BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7754/TC/TCT | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2001 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 7754 TC/TCT NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2001
VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NK MẶT HÀNG GIẤY CAN
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Bộ Tài chính nhận được Công văn số 205/TCT-KH ngày 17/04/2001 của Tổng công ty Bến Thành (SUNIMEX) khiếu nại về việc áp mã số để tính thuế cho mặt hàng giấy can. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998; đã được sửa đổi tại các Quyết định số 29/1999/QĐ-BTC ngày 15/03/1999 và Quyết định số 91/2000/QĐ-BTC ngày 02/06/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 37/1999/TT-BTC ngày 07/04/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn cách phân loại hàng hoá theo Danh mục Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; tham khảo chú giải Danh mục điều hoà mô tả và mã hoá hàng hoá của Tổ chức Hải quan thế giới, thì:
- Mặt hàng giấy thuộc nhóm 4806 là giấy ở dạng dải hoặc cuộn có chiều rộng trên 15 cm; hoặc: dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều kia trên 15 cm khi không gấp (riêng trường hợp giấy bìa làm bằng phương pháp thủ công với cỡ và kiểu dáng bất kỳ để dùng ngay và tất cả các cạnh đã xén vẫn được xếp vào nhóm 4802).
- Mặt hàng giấy thuộc nhóm 4823 có bao gồm loại giấy hình chữ nhật mà mỗi chiều không vượt quá 36 cm ở tình trạng không gấp.
Đối chiếu với quy định trên đây, mặt hàng giấy can, khổ A4 thuộc nhóm 4823, mã số chi tiết 4823.90.90, có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 30% (ba mươi phần trăm).
Bộ Tài chính có ý kiến để Tổng cục Hải quan được biết và đề nghị Tổng cục Hải quan chỉ đạo Hải quan địa phương thực hiện thống nhất.
| Trương Chí Trung (Đã ký) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.