BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7375/BYT-TCDS | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 07/12/2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1999/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Quyết định số 1999/QĐ-TTg) nhằm phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh nhằm nâng cao chất lượng dân số góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030.
Để thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện một số nội dung sau:
1. Chỉ đạo Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại địa phương (theo hướng dẫn gửi kèm);
2. Bố trí ngân sách địa phương để thực hiện các nội dung: phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động người dân và cộng đồng thực hiện nghiêm các quy định về cấm tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống; tổ chức cung cấp gói dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn cho thanh niên; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh cho phụ nữ mang thai; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh cho trẻ sơ sinh; đầu tư, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các điểm, cơ sở, trung tâm cung cấp các gói dịch vụ cơ bản của chương trình; đào tạo liên tục cho cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn bản, người cung cấp dịch vụ; xây dựng hệ thống thông tin quản lý cơ sở cung cấp dịch vụ, cơ sở dữ liệu về các đối tượng của Chương trình và thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động khác theo nhu cầu, đặc điểm tình hình cụ thể tại địa phương;
3. Tổ chức sơ kết việc thực hiện Quyết định số 1999/QĐ-TTg vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030 và hàng năm báo cáo về Bộ Y tế (Tổng cục Dân số) trước ngày 15/12 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Tổng cục Dân số) để xem xét, giải quyết.
Trân trọng cảm ơn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
UBND TỈNH …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1999/QĐ-TTG NGÀY 07/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Công văn số 7375/BYT-TCDS ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y tế)
I. Mục đích
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07/12/2020.
II. Yêu cầu
1. Tiếp tục quán triệt sâu sắc hơn nữa vai trò của công tác dân số đặc biệt là nâng cao chất lượng dân số; tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh để phát hiện, can thiệp và điều trị sớm các bệnh, tật, các rối loạn chuyển hóa di truyền ngay trong giai đoạn bào thai và sơ sinh.
2. Phân tích thực trạng chương trình nâng cao chất lượng dân số tại địa phương, hạn chế, khó khăn và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế để làm cơ sở đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp can thiệp phù hợp với đặc điểm của từng tỉnh, thành phố.
3. Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1999/QĐ-TTg ; bảo đảm việc phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh phù hợp với từng địa phương.
Căn cứ đặc điểm, tình hình của từng địa phương để xây dựng các nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 phù hợp theo bố cục như sau:
I. Sự cần thiết
II. Căn cứ xây dựng
1. Căn cứ pháp lý
2. Cơ sở thực tiễn
1. Mục tiêu chung
2. Chỉ tiêu cụ thể
IV. Thời gian, phạm vi và đối tượng
1. Thời gian
2. Phạm vi
3. Đối tượng
V. Nhiệm vụ, giải pháp
1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật.
2. Tuyên truyền vận động và huy động xã hội.
3. Phát triển mạng lưới dịch vụ.
4. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật mới.
5. Huy động nguồn lực và hợp tác quốc tế.
6. Giải pháp khác (nếu có).
VI. Kinh phí thực hiện
1. Nhu cầu kinh phí.
2. Nguồn kinh phí.
3. Giải pháp huy động vốn.
VII. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế (Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình)
2. Sở Khoa học và Công nghệ
3. Ban Dân tộc và Tôn giáo
4. Sở Tư pháp
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
8. Sở Tài chính
9. Sở Kế hoạch và Đầu tư
10. Các sở, ban, ngành liên quan khác
Phần Phụ lục
1. Kế hoạch hoạt động và kinh phí.
2. Dự toán kinh phí chi tiết theo từng năm triển khai./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.