ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 716/UBND-CNGTXD | Hà Giang, ngày 22 tháng 03 năm 2013 |
Kính gửi: | - Các Sở, ban, ngành trong toàn tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét Tờ trình số 29/TTr-SXD ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Sở Xây dựng về việc công bố tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2012.
UBND tỉnh Hà Giang công bố Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2012 ban hành kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng vào việc xác định tổng mức đầu tư, phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các văn bản pháp luật khác có liên quan./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2012)
(Kèm theo Công văn số 716/UBND-CNGTXD ngày 22/3/2013 của UBND tỉnh Hà Giang về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2012)
Phần 1.
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp quan trọng trong công tác quản lý, là công cụ trợ giúp cho các cơ quan quản lý, chủ đầu tư và nhà tư vấn khi xác định tổng mức đầu tư của dự án làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư xây dựng.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính tại thành phố Hà Giang. Đối với các huyện điều chỉnh theo hệ số trong bảng số 1, đối với các công trình Giao thông tại các huyện được điều chỉnh hệ số trong bảng số 2, đối với các công trình Thủy lợi tại các huyện được điều chỉnh hệ số trong bảng số 3 dưới đây (Công trình Công nghiệp đã tính cho tất cả các huyện và Thành phố Hà Giang).
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XDCT NĂM 2012
(Thành phố Hà Giang hệ số = 1)
Bảng số 1
STT | Tên huyện | Hệ số điều chỉnh |
1 | Vị Xuyên | 1,019 |
2 | Bắc Quang | 1,096 |
3 | Bắc Mê | 1,397 |
4 | Quang Bình | 1,096 |
5 | Quản Bạ | 1,402 |
6 | Yên Minh | 1,586 |
7 | Đồng Văn | 1,879 |
8 | Mèo Vạc | 1,902 |
9 | Hoàng Su Phì (Nếu có sử dụng sỏi thay toàn bộ đá dăm thì hệ số là 1,115) | 1,544 |
10 | Xín Mần | 1,229 |
Bảng số 2
STT | Tên huyện | Hệ số điều chỉnh |
1 | Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Bắc Mê | 1,074 |
2 | Hoàng Su Phì, Xín Mần | 1,142 |
3 | Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc | 1,146 |
2. Nội dung chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm các chi phí cần thiết cho việc xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Các chi phí này được tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ theo thiết kế của công trình thuộc dự án.
3. Nội dung chi phí trong chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình chưa bao gồm chi phí cho một số công tác như:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có);
- Đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường (nếu có);
- Đăng kiểm chất luợng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình (nếu có);
- Kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
- Gia cố đặc biệt về nền móng công trình (nếu có);
- Chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có);
- Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);
- Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh);
- Chi phí dự phòng của dự án đầu tư.
Khi sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cần căn cứ vào tính chất, yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
4. Năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình thuộc dự án là khả năng sản xuất sản phẩm hoặc phục vụ của công trình theo thiết kế cơ sở của dự án và được xác định bằng các đơn vị đo thích hợp và được ghi trong quyết định phê duyệt dự án.
5. Chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình được xác định cho các công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ trung bình tiên tiến, loại, cấp công trình được xác định theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và qui định hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Trường hợp sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình cải tạo, mở rộng, nâng cấp hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ thì trong tính toán phải có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
6. Chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính toán trên cơ sở:
- Luật Xây dựng năm 2003 và các qui định hướng dẫn thi hành;
- Các qui định về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Mặt bằng giá đầu tư xây dựng tại thời điểm Quí I đến quí III năm 2012.
7. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có công trình chưa nằm trong danh mục Tập suất vốn đầu tư này và cách trung tâm huyện ngoài phạm vi 5 Km thì có thể sử dụng các số liệu về chi phí xây dựng của các loại công trình có tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật tương tự để lập tổng mức đầu tư và điều chỉnh bổ sung các chi phí khác cho phù hợp.
8. Khi sử dụng các chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư của dự án, ngoài việc phải tính bổ sung các chi phí cần thiết để thực hiện các công việc nêu ở Điểm 3 thì cần phải có thêm những điều chỉnh cần thiết trong các trường hợp:
- Mặt bằng giá đầu tư và xây dựng ở thời điểm lập dự án có sự thay đổi so với thời điểm ban hành Tập suất vốn đầu tư này.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình được xác định theo thiết kế cơ sở với đơn vị đo được sử dụng trong Tập suất vốn đầu tư.
- Qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình xác định theo thiết kế cơ sở của dự án khác với qui mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện được lựa chọn trong danh mục Tập suất vốn đầu tư.
- Công trình có những yêu cầu đặc biệt về gia cố nền móng công trình hoặc xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) khi có những nội dung chi phí khác với những nội dung chi phí tính trong suất vốn đầu tư này.
Phần 2.
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bảng I.1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
I | Nhà chung cư cao tầng |
|
|
|
|
1 | Nhà đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 1000đ/m2sàn | 7.251 | 6.080 | 512 |
2 | Nhà từ 6 đến 8 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 1000đ/m2sàn | 7.894 | 6.708 | 470 |
3 | Nhà từ 9 đến 15 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 1000đ/m2sàn | 8.512 | 7.300 | 435 |
4 | Nhà từ 16 đến 19 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 1000đ/m2sàn | 9.555 | 7.928 | 758 |
5 | Nhà từ 20 đến 25 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 1000đ/m2sàn | 10.630 | 8.817 | 847 |
II | Nhà ở riêng lẻ |
|
|
|
|
1 | Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn | 1000đ/m2sàn | 1.667 | 1.514 |
|
2 | Nhà 1 tầng căn hộ khép kín, kết cấu xây gạch, mái BTCT đổ tại chỗ | 1000đ/m2sàn | 4.386 | 3.987 |
|
3 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 1000đ/m2sàn | 6.726 | 6.113 |
|
III | Nhà ở biệt thự |
|
|
|
|
1 | Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ | 1000đ/m2sàn | 8.413 | 7.647 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng I.1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo các quy định trong Tiêu chuẩn Xây dựng (TCXD) số 13:1991 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung”; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về nguyên tắc chung phân cấp công trình xây dựng; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, thiết bị kỹ thuật vệ sinh, điện, phòng cháy chữa cháy.v.v.. và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng công trình nhà ở tính trên 1m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã kể bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư công trình ở bảng I.1 tính cho công trình nhà ở chung cư cao tầng chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì suất vốn đầu tư được điều chỉnh như sau:
Trường hợp xây dựng số tầng hầm | Hệ số điều chỉnh (Kđc) |
1 tầng hầm | 1,10-1,13 |
2 tầng hầm | 1,14-1,16 |
Từ 3 tầng hầm trở lên | 1,18-1,2 |
2. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1. Công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện
Bảng I.2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
I | Rạp chiếu phim |
|
|
|
|
1 | Rạp chiếu phim qui mô từ 200 đến 400 chỗ ngồi | 1000đ/chỗ | 36.044 | 24.019 | 8.747 |
2 | Rạp chiếu phim qui mô từ 401 đến 600 chỗ ngồi | - | 35.206 | 23.442 | 8.562 |
3 | Rạp chiếu phim qui mô từ 601 đến 800 chỗ ngồi | - | 34.329 | 22.827 | 8.380 |
4 | Rạp chiếu phim qui mô từ 801 đến 1000 chỗ ngồi | - | 33.789 | 22.523 | 8.196 |
II | Nhà hát |
|
|
|
|
1 | Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói, qui mô từ 400 đến 600 chỗ ngồi | 1000đ/chỗ | 29.765 | 22.975 | 4.084 |
2 | Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói, qui mô từ 601 đến 800 chỗ ngồi | - | 28.907 | 22.377 | 3.903 |
3 | Nhà hát ca nhạc tạp kỹ, kịch nói, qui mô từ 801 đến 1000 chỗ ngồi | - | 28.376 | 22.078 | 3.717 |
III 1 | Bảo tàng Nhà bảo tàng | 1000đ/m2 sàn | 18.683 | 14.421 | 2.564 |
IV 1 | Triển lãm Nhà triển lãm | 1000đ/m2 sàn | 16.039 | 12.382 | 2.198 |
V 1 | Thư viện Nhà thư viện | 1000đ/m2 sàn | 13.267 | 10.321 | 1.740 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện nêu tại Bảng I.2 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:1991 “Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim, nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí xây dựng công trình chính (nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...) và các hạng mục phục vụ (kho, nhà vệ sinh,...).
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
e. Suất vốn đầu tư xây dựng rạp chiếu phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
f. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình như sau:
- Chi phí cho công trình chính: 80 - 90%
- Chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20 - 10%
2.2. Công trình trường học
2.2.1. Nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo
Bảng I.3 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
I | Nhà trẻ |
|
|
|
|
1 | Nhà gửi trẻ có qui mô từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 học sinh) | 1000đ/hs | 57.213 | 48.159 | 3.851 |
2 | Nhà gửi trẻ có qui mô từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 học sinh) | - | 56.612 | 47.613 | 3.851 |
3 | Nhà gửi trẻ có qui mô từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 học sinh) | - | 54.806 | 45.971 | 3.851 |
II | Trường mẫu giáo |
|
|
|
|
1 | Trường mẫu giáo có qui mô từ 3 đến 5 nhóm lớp (75-125 học sinh). | 1000đ/hs | 55.605 | 47.613 | 2.935 |
2 | Trường mẫu giáo có qui mô từ 6 đến 8 nhóm lớp (150-200 học sinh) | - | 52.292 | 44.605 | 2.935 |
3 | Trường mẫu giáo có qui mô từ 9 đến 10 nhóm lớp (225-250 học sinh) | - | 48.983 | 41.591 | 2.935 |
4 | Trường mẫu giáo có qui mô từ 11 đến 13 nhóm lớp (275-325 học sinh) | - | 45.672 | 38.583 | 2.935 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng I.3 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản” với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện,... theo quy định trong TCVN 3907:1984 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí.v.v...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ,v.v...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 học sinh theo qui mô năng lực phục vụ là 25 học sinh/lớp.
d. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí cho khối công trình nhóm lớp: 75 - 85%
Chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%
Chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi: 10 - 5%
2.2.2. Trường học
Bảng I.4. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
I | Trường tiểu học (cấp I) |
|
|
|
|
1 | Trường tiểu học qui mô từ 5 đến 9 lớp (250 - 450 học sinh) | 1000đ/hs | 34.233 | 28.185 | 2.935 |
2 | Trường tiểu học qui mô từ 10 đến 14 lớp (từ 500 đến 700 học sinh) | - | 31.824 | 25.995 | 2.935 |
3 | Trường tiểu học qui mô từ 15 đến 19 lớp (từ 750 đến 950 học sinh) | - | 30.017 | 24.355 | 2.935 |
4 | Trường tiểu học qui mô từ 20 đến 30 lớp (từ 1000 đến 1500 học sinh) | - | 28.724 | 23.178 | 2.935 |
II | Trường THCS (cấp II) và PTTH (cấp III) |
|
|
|
|
1 | Trường có qui mô từ 12 đến 16 lớp (600-800 học sinh) | 1000đ/hs | 41.259 | 33.658 | 3.851 |
2 | Trường có qui mô từ 20 đến 24 lớp (1000-1200 học sinh) | - | 38.853 | 31.469 | 3.851 |
3 | Trường có qui mô từ 28 đến 36 lớp (1400-1800 học sinh) | - | 36.609 | 29.718 | 3.563 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường học phổ thông nêu tại Bảng I.4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2746:1978 về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 3978:1984 “Trường học phổ thông. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường học phổ thông bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
- Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học phổ thông được tính bình quân cho một học sinh với quy mô năng lực phục vụ là 50 học sinh/lớp.
d. Công trình xây dựng trường phổ thông được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Chi phí cho khối công trình học tập: 50 - 55%.
Chi phí cho khối công trình thể thao: 15 - 10%.
Chi phí cho khối công trình phục vụ: 15 - 10%.
Chi phí cho khối công trình lao động thực hành: 5%.
Chi phí cho khối công trình hành chính quản trị: 15 - 20%.
2.2.3. Trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng I.5. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
I | Trường đại học, cao đẳng |
|
|
|
|
1 | Trường có qui mô dưới 1000 học sinh | 1000đ/hs | 150.442 | 129.979 | 6.786 |
2 | Trường có qui mô từ 1000 đến 2000 học sinh | - | 146.228 | 126.147 | 6.776 |
3 | Trường có qui mô từ 2001 đến 3000 học sinh | - | 141.611 | 122.317 | 6.418 |
4 | Trường có qui mô từ 3001 đến 5000 học sinh | - | 136.101 | 117.309 | 6.418 |
5 | Trường có qui mô trên 5000 học sinh | - | 131.978 | 113.562 | 6.418 |
II | Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ |
|
|
|
|
1 | Trường có qui mô từ 300 đến 500 học sinh | 1000đ/hs | 73.791 | 59.380 | 7.703 |
2 | Trường có qui mô từ 501 đến 800 học sinh | - | 70.480 | 56.369 | 7.703 |
3 | Trường có qui mô từ 801 đến 1200 học sinh | - | 66.281 | 53.469 | 6.786 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng I.5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1978 về “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4602:1988 “Trường trung học chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học sinh theo năng lực phục vụ.
d. Công trình xây dựng trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá sinh viên gồm nhà ở cho sinh viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế,..
Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT | Các khoản mục chi phí | Trường đại học, cao đẳng (%) | Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ (%) |
1 | Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học | 50-60 | 40-50 |
2 | Khối công trình thể dục, thể thao | 15-10 | 20-15 |
3 | Khối công trình ký túc xá | 30-25 | 35-30 |
4 | Khối công trình kỹ thuật | 5 | 5 |
2.3. Công trình y tế
Bảng I.6, Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
I | Bệnh viện |
|
|
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa qui mô từ 50 đến 150 giường bệnh | 1000đ/giường | 476.764 | 211.429 | 221.993 |
2 | Bệnh viện đa khoa qui mô từ 151 đến 250 giường bệnh | - | 463.004 | 205.347 | 215.566 |
3 | Bệnh viện đa khoa qui mô từ 251 đến 500 giường bệnh | - | 420.581 | 186.558 | 195.789 |
4 | Bệnh viện đa khoa qui mô trên 500 giường bệnh | - | 410.249 | 181.945 | 191.008 |
II | Phòng khám và cơ sở Y tế |
|
|
|
|
1 | Nhà hộ sinh | 1000đ/giường | 181.467 | 142.968 | 22.001 |
2 | Phòng khám đa khoa, chuyên khoa khu vực | 1000đ/m2sàn | 8.538 | 7.351 | 412 |
3 | Trạm Y tế cấp xã | - | 6.272 | 5.371 | 329 |
III | Bệnh viện đa khoa cao cấp |
|
|
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa qui mô từ 100 đến 200 giường bệnh | 1000đ/giường | 1.740.347 | 711.960 | 870.173 |
2 | Bệnh viện đa khoa qui mô từ 201 đến 350 giường bệnh | - | 1.686.687 | 692.183 | 841.167 |
3 | Bệnh viện đa khoa qui mô từ 351 đến 500 giường bệnh | - | 1.624.325 | 664.495 | 812.162 |
4 | Bệnh viện đa khoa qui mô trên 500 giường bệnh | - | 1.508.299 | 617.031 | 754.151 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng I.6 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748 : 1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470 : 1995 "Bệnh viện đa khoa. Yêu cầu thiết kế" và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực...
- Chi phí trang thiết bị y tế phục vụ khám, chữa bệnh; phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
Suất vốn đầu tư xây dựng phòng khám, trạm y tế cấp xã bao gồm:
- Chi phí xây dựng phòng khám và các phòng phục vụ như phòng cấp cứu, phòng xét nghiệm, phòng vệ sinh, sinh hoạt của nhân viên.
- Chi phí trang thiết bị phục vụ khám bệnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ. Suất vốn đầu tư xây dựng phòng khám đa khoa, trạm y tế cấp xã được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
2.4. Công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan
Bảng I.7 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Trụ sở cơ quan Trung ương, cấp Bộ, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương | 1000đ/m2 sàn | 12.427 | 9.106 | 2.192 |
2 | Trụ sở các cơ quan trực thuộc Bộ, trực thuộc Tỉnh, thành phố trực thuộc Tỉnh | - | 9.221 | 7.102 | 1.279 |
3 | Trụ sở các cơ quan trực thuộc Huyện, Quận, Thị xã | - | 7.878 | 6.254 | 905 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan tại Bảng I.7 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748: 1978 “Phân cấp nhà và công trình. Nguyên tắc cơ bản”; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 460: 1988 “Tiêu chuẩn thiết kế trụ sở cơ quan” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc; phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường.
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, điện thoại, máy tính, máy phô tô, máy Fax, quạt điện,..
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
2.5. Công trình khách sạn
Bảng I.8. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Khách sạn tiêu chuẩn 1* | 1000đ/giường | 169.248 | 121.379 | 32.482 |
2 | Khách sạn tiêu chuẩn 2* | - | 255.359 | 180.542 | 51.600 |
3 | Khách sạn tiêu chuẩn 3* | - | 525.213 | 387.811 | 89.652 |
4 | Khách sạn tiêu chuẩn 4* | - | 723.929 | 511.901 | 146.216 |
5 | Khách sạn tiêu chuẩn 5* | - | 1.009.018 | 741.839 | 175.452 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn tại Bảng I.8 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1* đến 5* theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 107 ngày 22/6/1994 của Tổng cục Du lịch; các qui định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391: 1986 “Khách sạn du lịch. Xếp hạng” và TCVN 5065: 1990 “Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế” và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ (thể dục thể thao, thông tin liên lạc,...) theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị phục vụ sinh hoạt, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, phòng cháy chữa cháy, hệ thống cứu hỏa, thang máy, điện thoại,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
d. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên
- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng điện, các phòng phục vụ khác.
STT | Khối chức năng | Khách sạn 1* | Khách sạn 2* | Khách sạn 3* | Khách sạn 4* | Khách sạn 5* |
1 | Khối phòng ngủ | 50 - 55% | 60 - 65% | 60 - 65% | 70 - 75% | 70 - 75% |
2 | Khối phục vụ công cộng | 30 - 25% | 25 - 30% | 25 - 30% | 20% | 25 - 20% |
3 | Khối hành chính - quản trị | 20% | 15 - 5% | 15 - 5% | 10 - 5% | 5% |
2.6. Công trình thể thao
Bảng I.9. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
I | Sân thể thao |
|
|
|
|
| Sân điền kinh |
|
|
|
|
1 | Đường chạy thẳng, đường chạy vòng | 1000đ/m2 | 1.386 | 1.177 | 81 |
2 | Sân nhảy xa, nhảy 3 bước | 1000đ/m2 sân | 1.431 | 1.220 | 81 |
3 | Sân nhảy cao | - | 1.413 | 1.203 | 81 |
4 | Sân nhảy sào | - | 1.695 | 1.458 | 81 |
5 | Sân đẩy tạ | - | 626 | 485 | 81 |
6 | Sân ném lựu đạn | - | 726 | 576 | 81 |
7 | Sân lăng đĩa, lăng tạ xích | - | 626 | 485 | 81 |
8 | Sân phóng lao | - | 626 | 485 | 81 |
| Sân bóng |
|
|
|
|
1 | Sân bóng đá có khán đài, qui mô 20.000 chỗ ngồi | 1000đ/chỗ ngồi | 3.000 | 2.406 | 321 |
2 | Sân bóng đá có khán đài, qui mô 80.000 chỗ ngồi | - | 2.311 | 1.986 | 115 |
3 | Sân bóng đá tập luyện, không có khán đài, kích thước sân 128x94m | 1000đ/m2 sân | 878 | 758 | 41 |
4 | Sân bóng chuyền, cầu lông, không có khán đài, kích thước sân 24x15m | - | 5.247 | 4.539 | 232 |
5 | Sân bóng rổ, không có khán đài, kích thước sân 30x19m | - | 4.930 | 4.251 | 232 |
6 | Sân quần vợt, không có khán đài, kích thước sân 40x20m | - | 4.930 | 4.251 | 232 |
II | Bể bơi (không có khán đài) |
|
|
|
|
1 | Bể bơi kích thước 12,5 x 6 m | 1000đ/m2 bể | 8.101 | 7.044 | 321 |
2 | Bể bơi kích thước 16 x 8 m | 1000đ/m2 bể | 9.390 | 8.216 | 321 |
3 | Bể bơi kích thước 50x26 m | - | 13.950 | 12.039 | 784 |
III | Bể bơi có khán đài |
|
|
|
|
1 | Bể bơi kích thước 12,5 x 6 m | 1000đ/m2 bể | 12.850 | 11.355 | 326 |
2 | Bể bơi kích thước 16 x 8 m | 1000đ/m2 bể | 14.135 | 12.525 | 324 |
IV | Nhà thi đấu thể thao |
|
|
|
|
1 | Nhà thể thao bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 3000 chỗ ngồi, có khán đài | 1000đ/chỗ ngồi | 9.371 | 8.223 | 295 |
2 | Nhà thể thao bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 2000 chỗ ngồi, có khán đài | - | 9.048 | 7.930 | 295 |
3 | Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tenis, 1000 chỗ ngồi, có khán đài | - | 8.737 | 7.647 | 295 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng I.9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước,... theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4205:1986 “Công trình thể dục thể thao. Các sân thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế” và TCVN 4529:1988 “Công trình thể thao. Nhà thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế” và các qui định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:
+ Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
+ Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phòng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
+ Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi (không có khán đài) bao gồm các chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ (phòng thay quần áo, nhà tắm...), thiết bị lọc nước.
Suất vốn đầu tư xây dựng khán đài bể bơi gồm:
- Chi phí xây dựng khu khán đài
- Chi phí trang thiết bị phục vụ khu khán đài như quạt điện, máy điều hòa tính trên 1m2 diện tích khán đài.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, quần vợt, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:
+ Khối phục vụ khán giả: khán đài, phòng nghỉ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
+ Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
+ Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình sân thể thao được tính bình quân cho 1m2 diện tích sân (đối với công trình thể thao không có khán đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả (đối với công trình có khán đài).
Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính trên 1m2 diện tích mặt bể.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thi đấu thể thao được tính cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
2.7. Công trình thu, phát sóng truyền hình
Bảng I.10. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
I | Công trình thu phát sóng sử dụng băng tần VHF |
|
|
|
|
1 | Máy phát hình công suất 2KW với cột anten tự đứng cao 64m | Trđ/hệ | 19.388 | 7.902 | 9.721 |
2 | Máy phát hình công suất 2KW với cột anten tự đứng cao 75 m | - | 21.654 | 9.549 | 10.135 |
3 | Máy phát hình công suất 2KW với cột anten tự đứng cao 100m | - | 24.074 | 11.576 | 10.307 |
4 | Máy phát hình công suất 2KW với cột anten tự đứng cao 125m | - | 24.798 | 12.146 | 10.398 |
5 | Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 75m | - | 25.170 | 9.631 | 13.248 |
6 | Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 100m | - | 28.209 | 11.627 | 14.018 |
7 | Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 125m | - | 29.131 | 12.366 | 14.114 |
8 | Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 100m | - | 32.087 | 11.815 | 17.353 |
9 | Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 125m | - | 33.311 | 12.450 | 17.832 |
II | Công trình thu phát sóng sử dụng băng tần UHF |
|
|
|
|
10 | Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 75m | Trđ/hệ | 26.088 | 10.069 | 13.645 |
11 | Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 100m | - | 28.424 | 12.095 | 13.743 |
12 | Máy phát hình công suất 5KW với cột anten tự đứng cao 125m | - | 28.788 | 12.263 | 13.908 |
13 | Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 75m | - | 31.706 | 10.315 | 18.506 |
14 | Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 100m | Trđ/hệ | 35.539 | 12.366 | 19.942 |
15 | Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 125m | - | 36.837 | 13.133 | 20.354 |
16 | Máy phát hình công suất 10KW với cột anten tự đứng cao 145m | - | 37.391 | 13.241 | 20.750 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng I.10 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68:170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, qui định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001 và các qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các qui định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các qui định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an ten.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột an ten.
2.8. Công trình thu, phát sóng phát thanh
Bảng I.11. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng phát thanh
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
I | Công trình thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước |
|
|
|
|
1 | Hệ thống máy phát thanh công suất 20 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 30 m | 1000đ/1 hệ | 584.038 | 467.820 | 63.122 |
2 | Hệ thống máy phát thanh công suất 30 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 30 m | - | 608.957 | 472.200 | 81.397 |
3 | Hệ thống máy phát thanh công suất 50 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m | - | 1.044.416 | 848.097 | 101.370 |
4 | Hệ thống máy phát thanh công suất 100 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m | - | 1.131.181 | 861.776 | 166.569 |
5 | Hệ thống máy phát thanh công suất 150 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m | - | 1.145.900 | 861.776 | 179.948 |
6 | Hệ thống máy phát thanh công suất 200 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m | - | 1.181.087 | 877.753 | 195.962 |
7 | Hệ thống máy phát thanh công suất 300 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 45 m | - | 1.222.619 | 889.131 | 222.338 |
8 | Hệ thống máy phát thanh công suất 500 W, cột anten tự đứng thép hình L, cao 50 m | - | 1.523.328 | 998.571 | 386.271 |
9 | Hệ thống máy phát thanh công suất 1 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 50 m | 1000đ/1 hệ | 2.030.375 | 1.223.993 | 621.801 |
10 | Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L, cao 60 m | - | 3.916.533 | 2.128.456 | 1.432.027 |
11 | Hệ thống máy phát thanh công suất 20 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 30m | - | 676.667 | 548.259 | 66.894 |
12 | Hệ thống máy phát thanh công suất 30 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 30m | - | 742.721 | 593.801 | 81.397 |
13 | Hệ thống máy phát thanh công suất 50 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m | - | 1.046.528 | 850.017 | 101.372 |
14 | Hệ thống máy phát thanh công suất 100 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45m | - | 690.527 | 467.238 | 160.512 |
15 | Hệ thống máy phát thanh công suất 150 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45m | - | 967.968 | 706.563 | 173.408 |
16 | Hệ thống máy phát thanh công suất 200 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m | - | 995.882 | 717.958 | 187.383 |
17 | Hệ thống máy phát thanh công suất 300 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 45 m | - | 1.208.370 | 876.551 | 221.967 |
18 | Hệ thống máy phát thanh công suất 500 W, cột anten tự đứng thép tròn, cao 50m | 1000đ/1 hệ | 1.688.843 | 1.149.039 | 386.271 |
19 | Hệ thống máy phát thanh công suất 1KW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 50m | - | 2.218.770 | 1.395.260 | 621.801 |
20 | Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m | - | 4.139.423 | 2.325.430 | 1.437.681 |
II | Công trình đài trạm thu, phát sóng FM |
|
|
|
|
21 | Hệ thống máy phát thanh công suất 5 KW, cột anten cao 100 m | 1000đ/1 hệ | 4.593.076 | 369.339 | 3.807 |
22 | Hệ thống máy phát thanh công suất 10 KW, cột anten cao 100m | - | 7.555.689 | 462.354 | 6.406 |
23 | Hệ thống máy phát thanh công suất 20 KW, cột anten cao 100 m | - | 18.764.610 | 590.383 | 16.468 |
III | Công trình thu, phát sóng trung AM |
|
|
|
|
24 | Hệ thống máy phát thanh công suất 10 KW | 1000đ/1 hệ | 8.418.111 | 673.561 | 6.979.267 |
25 | Hệ thống máy phát thanh công suất 50 KW | - | 16.096.659 | 561.147 | 14.072.178 |
IV | Công trình thu, phát sóng ngắn SM |
|
|
|
|
26 | Hệ thống máy phát thanh công suất 100 KW | 1000đ/1 hệ | 24.272.571 | 1.150.787 | 20.915.188 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng phát thanh nêu tại Bảng I.11 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68:170: 1998; tiêu chuẩn ngành về dịch vụ viễn thông trong TCN 68:176: 1998; các yêu cầu, qui định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135: 2001; các qui phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các qui định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao và các qui định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột An ten là cấp II, III.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột an ten.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm thiết bị máy phát và cột an ten.
II. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY CẤP NƯỚC
Bảng II.1. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Nhà máy cấp nước, công suất 40.000 m3/ngày-đêm | 1000đ/m3 | 3.725 | 1.235 | 2.060 |
2 | Nhà máy cấp nước, công suất 50.000 m3/ngày-đêm | - | 3.691 | 1.218 | 2.060 |
3 | Nhà máy cấp nước, công suất 100.000 m3/ngày-đêm | - | 3.345 | 1.105 | 1.863 |
4 | Nhà máy cấp nước, công suất 300.000 m3/ngày-đêm | - | 3.247 | 1.071 | 1.812 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước nêu tại Bảng II.1 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, với cấp công trình là cấp I, II, III theo qui định hiện hành; theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4514: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế” và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 1988 “Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế”. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về qui phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng theo qui định trong TCVN 5308: 1991 .
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hóa chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ.v.v...
c. Suất vốn đầu tư đuợc tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
2. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng II.2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
I | Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
|
|
|
|
1 | Khu công nghiệp quy mô dưới 100 ha | Tr.đ/ha | 6.015 | 5.191 | 345 |
2 | Khu công nghiệp quy mô từ 100 đến 300 ha | - | 5.604 | 4.780 | 331 |
3 | Khu công nghiệp quy mô trên 300 ha | - | 5.109 | 4.367 | 314 |
II | Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị |
|
|
|
|
1 | Khu đô thị quy mô từ 20 đến 50 ha | Tr.đ/ha | 5.604 | 4.746 | 305 |
2 | Khu đô thị qui mô trên 50 ha | - | 5.275 | 4.546 | 297 |
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng II.2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... theo các qui định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616: 1988 - Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp; TCVN 3989: 1985 - Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và các quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
Phần 3.
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
3.1. CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
Bảng III.1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Tổng mức đầu tư | Trong đó | |
Giá trị xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Cầu bản BTCT: 6 m | 1.000đ/m2 | 45.424 | 34.347 |
|
2 | Cầu dầm BTCT DUL: 33 m | 1.000đ/m2 | 28.913 | 20.951 |
|
3 | Cầu dầm BTCT thường | 1.000đ/m2 | 42.975 | 31.141 |
|
4 | Tràn liên hợp cầu bản | 1.000/cái | 1.982.981 | 1.436.942 |
|
3.2. CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG Ô TÔ
Bảng III.2. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Tổng mức đầu tư | Trong đó | |
Giá trị xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đường mở mới, dải nhựa | 1.000đ/Km | 8.842.901 | 6.407.628 |
|
2 | Đường nâng cấp dải nhựa | 1.000đ/Km | 6.628.782 | 4.803.466 |
|
3 | Đường BTXM - mở mới | 1.000đ/Km | 9.580.453 | 6.942.448 |
|
4 | Đường BTXM - nâng cấp mở rộng | 1.000đ/Km | 7.562.864 | 5.480.337 |
|
5 | Rải nhựa đường nội thị | 1.000đ/Km | 20.101.149 | 14.566.049 |
|
6 | Rải bê tông nhựa đường nội thị | 1.000đ/Km | 28.264.923 | 20.481.829 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô trong bảng được tính toán theo tiêu chuẩn ngành và các quy trình quy phạm của nhà nước ban hành phù hợp với cấp cầu và cấp đường theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng và được tính toán cho 10 loại hình công trình giao thông phổ biến trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng hoàn chỉnh một cái cầu bao gồm cả đường dẫn ở hai đầu cầu và được tính bình quân cho 1m2 cầu theo từng loại kết cấu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường ô tô chưa bao gồm các chi phí biển báo, biển chắn và hệ thống điện chiếu sáng trên cầu.
d. Trường hợp dự án ĐTXD công trình không có trong danh mục Tập suất vốn đầu tư này thì sử dụng các số liệu về suất chi phí xây dựng của các loại công trình có tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật tương đương để lập tổng mức đầu tư của dự án và có sự bổ sung, điều chỉnh, quy đổi cho phù hợp.
Khi sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư trong bảng trên để xác định tổng mức đầu tư của dự án, ngoài việc bổ sung các chi phí cần thiết theo quy định cần phải điều chỉnh thêm trong các trường hợp sau:
- Mặt bằng giá đầu tư và xây dựng ở thời điểm lập dự án có sự thay đổi
- Có sự khác nhau về qui mô, cấp, loại công trình xác định theo thiết kế cơ sở của dự án khác với qui mô, cấp, loại của công trình đại diện trong tập suất vốn đầu tư.
- Công trình có yêu cầu đặc biệt về gia cố nền, móng công trình như: Gia cố nền đường trên nền đất yếu, xây dựng tường chắn đất để bảo vệ nền.
đ. Suất vốn đầu tư năm 2012 so với năm 2011 có điều chỉnh tính toán thêm một số chi phí gồm:
- Vận chuyển đất đá đổ đi từ bình quân 300m lên 500 đến 1000m (tùy theo loại hình công trình);
- Đào phá đá tính toàn bộ bằng máy khoan D42;
- Giá nhựa đường theo giá thị trường;
- Chi phí dự phòng 20% cho các công trình có khối lượng lớn, thời gian thi công kéo dài.
Phần 4.
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
4.1. TRẠM BIẾN ÁP
Bảng IV.1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp.
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Tổng mức đầu tư | Trong đó | |
Giá trị xây dựng sau thuế | Thiết bị | ||||
1 | Trạm biến áp (thành phố Hà Giang) | 1000đ/KVA | 7.154 | 5.183 |
|
2 | Trạm biến áp (các huyện Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Bắc Mê) | 1000đ/KVA | 7.295 | 5.256 |
|
3 | Trạm biến áp (các huyện còn lại) | 1000đ/KVA | 7.295 | 5.256 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp nêu tại bảng IV.1 được tính toán với công trình cấp III theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308: 1991 và các quy định hiện hành khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
Đối với trạm biến áp ngoài trời: Chi phí xây dựng gồm các chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), sứ cách điện, móng cột, thanh, dầm, cáp điện chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính chi phí xây dựng các hạng mục ngoài công trình trạm như: Sân, đường, hệ thống chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà.v.v..
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp được tính bình quân cho máy có công suất 75KVA.
- Giá trị sau thuế tính cho máy có công suất 50KVA.
4.2. ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN
Bảng IV.2. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Tổng mức đầu tư | Trong đó | |
GT xây dựng sau thuế | Thiết bị | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Thành phố Hà Giang |
|
|
|
|
1 | Đường dây trung áp | 1000đ/Km | 1.019.556 | 781.891 |
|
2 | Đường dây hạ áp | 1000đ/Km | 783.621 | 668.101 |
|
II | Các huyện Bắc Quang, Quang Bì, Vị Xuyên, Bắc Mê |
|
|
|
|
1 | Đường dây trung áp | 1000đ/Km | 1.073.320 | 784.306 |
|
2 | Đường dây hạ áp | 1000đ/Km | 801.102 | 693.528 |
|
III | Các huyện còn lại |
|
|
|
|
1 | Đường dây trung áp | 1000đ/Km | 1.107.317 | 809.233 |
|
2 | Đường dây hạ áp | 1000đ/Km | 870.072 | 663.534 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện nêu tại bảng IV.2 được tính toán với công trình cấp II, III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5846: 1994 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện, xà và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột và các chi phí biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh, thiết bị cao thế.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 Km chiều dài đường dây.
đ. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính với phạm vi vận chuyển thủ công 100m
Phần 5.
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
V. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Bảng V. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình: Đập, Kênh, cống của thủy lợi
Thành phố Hà Giang
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 9.211 | 8.291 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.613 | 3.252 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 3.852 | 3.467 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 17.056 | 15.351 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 14.038 | 12.635 |
|
Huyện Mèo Vạc
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 10.357 | 9.321 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.623 | 3.260 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 4.094 | 3.684 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 18.361 | 15.524 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 15.009 | 12.508 |
|
Huyện Đồng Văn
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 10.247 | 9.222 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.811 | 3.429 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 5.120 | 4.608 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 18.262 | 16.435 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 14.928 | 13.435 |
|
Huyện Yên Minh
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 9.711 | 8.739 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.701 | 3.330 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 3.942 | 3.547 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 17.618 | 15.856 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 14.538 | 13.084 |
|
Huyện Quản Bạ
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 9.892 | 8.902 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.737 | 3.363 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 3.846 | 3.461 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 17.732 | 15.958 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 14.129 | 12.716 |
|
Huyện Bắc Mê
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 9.035 | 8.131 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.469 | 3.122 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 3.860 | 3.474 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 16.522 | 14.869 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 13.754 | 12.378 |
|
Huyện Vị Xuyên
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 8.657 | 7.791 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.406 | 3.065 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 3.566 | 3.209 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 16.034 | 14.430 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 13.156 | 11.840 |
|
Huyện Bắc Quang
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 8.768 | 7.891 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.435 | 3.091 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 3.596 | 3.236 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 16.199 | 14.579 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 13.210 | 11.889 |
|
Huyện Quang Bình
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 8.800 | 7.902 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.435 | 3.091 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 3.599 | 3.239 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 16.224 | 14.601 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 13.260 | 11.934 |
|
Huyện Xín Mần
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 9.216 | 8.294 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.623 | 3.260 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 3.785 | 3.406 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 17.074 | 15.366 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 14.126 | 12.713 |
|
Huyện Hoàng Su Phì
STT | Loại công trình | Đơn vị tính | Suất vốn đầu tư | Trong đó | |
Xây dựng | Thiết bị | ||||
1 | Đập đá xây bọc bê tông cốt thép | 1000đ/m3 | 9.247 | 8.322 |
|
2 | Kênh đá xây | 1000đ/m | 3.619 | 3.257 |
|
3 | Kênh bê tông | 1000đ/m | 3.761 | 3.384 |
|
4 | Cống qua đường (đá xây) | 1000đ/m3 | 17.030 | 15.327 |
|
5 | Cống tưới (bê tông) | 1000đ/m3 | 13.917 | 12.525 |
|
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình công trình bao gồm: Các chi phí cần thiết cho việc xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Các chi phí này được tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ theo thiết kế công trình thuộc dự án.
b. Chỉ tiêu Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được xác định cho công trình thủy lợi xây dựng mới, cải tạo nâng cấp, có tính chất phổ biến, với mức kỹ thuật trung bình tiên tiến, loại, cấp công trình được xác định theo tiêu chuẩn Việt Nam và quy định hiện hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Cụ thể:
- Đối với đập đầu mối kết cấu đá xây bọc bê tông cốt thép suất vốn đầu tư tính cho 1m³ khối lượng xây.
- Đối với kênh đá xây và kênh bê tông với kích thước mặt cắt kênh là b x h = (35 x 35) cm suất vốn tính cho 1m chiều dài kênh.
- Đối với cống qua đường kết cấu đá xây và tấm nắp bê tông cốt thép suất vốn đầu tư tính cho 1m³ khối xây dựng.
- Đối với cống tưới kết cấu bê tông cốt thép suất vốn đầu tư tính cho 1m³ khối xây dựng.
đ. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có công trình chưa nằm trong danh mục tập suất vốn đầu tư này thì có thể sử dụng các số liệu về suất chi phí xây dựng của các loại công trình có tiêu chuẩn kinh tế tương tự để lập tổng mức đầu tư của dự án. Trong trường hợp này cần phải có thêm sự điều chỉnh, bổ sung và quy đổi cho phù hợp.
h. Khi sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư trong bảng trên để xác định tổng mức đầu tư của dự án, ngoài việc bổ sung các chi phí cần thiết theo qui định cần phải điều chỉnh thêm trong các trường hợp sau:
- Mặt bằng giá đầu tư và xây dựng ở thời điểm lập dự án có sự thay đổi
- Có sự khác nhau về quy mô, cấp, loại công trình xác định theo thiết kế cơ sở của dự án khác với quy mô, cấp, loại của công trình đại diện trong tập suất vốn đầu tư.
- Công trình có yêu cầu đặc biệt về gia cố nền, móng công trình.
MỤC LỤC
Phần I
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
Phần II
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1. Công trình nhà ở
2. Công trình công cộng
2.1. Công trình rạp chiếu phim, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, thư viện.
2.2. Công trình trường học
2.2.1. Nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo
2.2.2. Trường phổ thông
2.2.3. Trường đại học, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
2.3. Công trình y tế
2.4. Công trình nhà làm việc, văn phòng, trụ sở cơ quan
2.5. Công trình khách sạn
2.6. Công trình thể thao
2.7. Công trình thu, phát sóng truyền hình
2.8. Công trình thu, phát sóng phát thanh
II. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Công trình nhà máy cấp nước
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
III. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
3.1. Công trình cầu đường bộ
3.2. Công trình đường ô tô
IV. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
4.1. Trạm biến áp
4.2. Đường dây tải điện
V. CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.