BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5874/BGDĐT-GDĐH | Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2011 |
Trong thời gian từ năm 2008 đến năm 2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan đến quản lý, quản trị, tài chính và đảm bảo chất lượng giáo dục đại học.
Để đánh giá mức độ tác động của các văn bản nêu trên đến hệ thống giáo dục đại học, từ đó có những điều chỉnh thích hợp và định hướng tiếp theo cho quá trình đổi mới quản lý giáo dục đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng (sau đây gọi chung là trường) tổ chức đánh giá và báo cáo các nội dung sau:
1. Tình hình triển khai và tác động của từng văn bản (danh mục kèm theo trong phụ lục 1) đối với hệ thống giáo dục đại học và trường; các hạn chế, bất cập của từng văn bản và đề xuất sửa đổi, bổ sung.
2. Thống kê quy mô đào tạo theo hệ thống tín chỉ (nếu đã triển khai) theo nội dung trong phụ lục 2.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các trường chuẩn bị các báo cáo theo yêu cầu nêu trên và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/10/2011, theo địa chỉ: Vụ Giáo dục Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội; file mềm gửi theo địa chỉ e-mail: nvhuu@moet.edu.vn; thehuumoet@gmail.com.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú: để thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ theo điện thoại/Fax: 04.38694905.
PHỤ LỤC 1
1. DANH MỤC VĂN BẢN ĐƯỢC BAN HÀNH NĂM 2008 – 2009
(Kèm theo công văn số 5874 /BGDĐT-GDĐH, ngày 06 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT | Tên văn bản |
Quản trị | |
1 | Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên. |
2 | Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư. |
3 | Quyết định số 61/2009/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học tư thục |
4 | Quyết định số 07/2009/QĐ-TTg ngày 15/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định Điều kiện và thủ tục thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường đại học. |
Nâng cao và đảm bảo chất lượng | |
5 | Quyết định số 62/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/11/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hình thức vừa làm vừa học, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 15/2011/TT-BGDĐT ngày 09/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
6 | Quyết định số 1505/QĐ-TTg ngày 15/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo theo chương trình tiên tiến tại một số trường đại học Việt Nam giai đoạn 2008 - 2015”. |
7 | Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5//2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ. |
8 | Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5//2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định về thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. |
2. DANH MỤC VĂN BẢN ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG NĂM 2010
Số TT | Tên văn bản |
Quản trị | |
1 | Chỉ thị số 296/CT-TTg ngày 27/2/2010 về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010-2010. |
2 | Điều lệ Trường đại học ban hành kèm theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ. |
3 | Quy định nội dung, trình tự, thủ tục chuyển đổi loại hình trường đại học dân lập sang loại hình trường đại học tư thục ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGDĐT , ngày 16/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Nâng cao và đảm bảo chất lượng | |
4 | Hướng dẫn đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề lên trình độ cao đẳng và đại học, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 27/2010/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH, ngày 28/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Lao động, thương binh và xã hội. |
5 | Hướng dẫn quản lý tài chính đối với kinh phí thực hiện Chương trình tiên tiến ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 220/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 20/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
6 | Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư số 12/2010/TT-BGDĐT , ngày 29/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
7 | Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BGDĐT ngày 27/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
8 | Đề án phát triển hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục đối với giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2011-2020 Quyết định số 4138/QĐ-BGDĐT , ngày 20/9/2010 |
9 | Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT, ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Tài chính | |
10 | Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 ban hành kèm theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ. |
11 | Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh, quy trình đăng ký, thông báo chỉ tiêu tuyển sinh, kiểm tra và xử lý việc thực hiện chỉ tiêu Quyết định số 795/QĐ-BGDĐT ngày 27/2/2010, được sửa đổi bổ sung một số điều tại Quyết định số 649 /QĐ – BGDĐT, ngày 15/ 02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ ĐÀO TẠO THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
(Kèm theo công văn số 5874/BGDĐT-GDĐH, ngày 06 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Năm bắt đầu triển khai đào tạo theo tín chỉ:
- Tổng số sinh viên đang học theo tín chỉ: , trong đó: chính quy: ; vừa làm vừa học:
- Điền số lượng sinh viên và số ngành/chuyên ngành đang đào tạo theo hệ thống tín chỉ tính theo năm tuyển sinh vào bảng sau:
Khoá tuyển sinh năm | Trình độ thạc sĩ | Trình độ đại học | Trình độ cao đẳng | ||||||
Tổng số học viên cao học hiện có (1) | Tổng số HV đang học theo tín chỉ (2) | Số chuyên ngành đào tạo theo TC/Tổng số CN đang đào tạo (3) | Số SV CQ/Tổng số SV hiện có (4) | Tổng số SV đang học theo tín chỉ (5) | Số ngành đào tạo theo tín chỉ/Tổng số ngành đang đào tạo (6) | Số SV CQ/Tổng số SV hiện có (7) | Tổng số SV đang học theo tín chỉ (8) | Số ngành đào tạo theo tín chỉ/Tổng số ngành đang đào tạo (9) | |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2008 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2007 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2006 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2005 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý:
- Các cột 4, 7 ghi số sinh viên chính quy/tổng số sinh viên hiện có (chính quy, vừa làm vừa học), ví dụ: 2000/3000;
- Các cột 2, 5, 8 ghi số học viên/sinh viên đang học theo hệ thống tín chỉ tại học kỳ 1 năm học 2011 – 2012;
- Các cột 3, 6, 9 ghi số ngành/chuyên ngành đang đào tạo theo tín chỉ trên tổng số ngành/chuyên ngành đang được phép đào tạo, ví dụ: 15/20;
- Thống kê số sinh viên hiện đang học theo hệ thống tín chỉ tại học kì I năm học 2011 - 2012: trình độ thạc sĩ từ khóa tuyển sinh năm 2010; trình độ đại học có thể từ năm 2005, tuỳ theo số năm đào tạo (4 – 6 năm) của các ngành được phép triển khai; trình độ cao đẳng từ khóa tuyển sinh năm 2009; đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học nếu được đào tạo theo tín chỉ được tính vào khóa tuyển sinh của năm tương ứng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.