BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5820/BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II
Căn cứ công văn số 336/VTS II ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II về việc xin điều chỉnh nội dung nghiên cứu và kinh phí đề tài “Nghiên cứu xây dựng công nghệ nuôi cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus) thâm canh bằng hệ thống tuần hoàn đảm bảo an toàn sinh học và không gây ô nhiễm môi trường” Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:
1. Đồng ý với đề xuất của chủ nhiệm và cơ quan chủ trì về một số thay đổi trong nội dung nghiên cứu của đề tài:
- Thêm nội dung “Nghiên cứu quỹ chất thải dinh dưỡng (Nitơ, Phosphorus, carbon) và quỹ nước trong ao nuôi cá tra thương phẩm” vào nội dung nghiên cứu 2 của đề tài.
- Thêm nội dung “Nghiên cứu chất lượng và số lượng phân thải cá tra trong bể nuôi pilot quy mô thực nghiệm trong suốt chu kỳ nuôi” vào nội dung nghiên cứu 2 của đề tài.
- Dừng nội dung “Nghiên cứu công nghệ xử lý chất thải rắn tồn tại ở đáy ao cá tra nuôi” tại nội dung nghiên cứu 2 của đề tài.
- Dừng thí nghiệm xác định mật độ cá rô nuôi ghép trong hệ thống xử lý chất thải hòa tan. Điều chỉnh 03 khoảng tỷ lệ C/N.
2. Không đồng ý với đề xuất của chủ nhiệm và cơ quan chủ trì về việc xin dừng nội dung nghiên cứu, đánh giá về công nghệ xử lý chất thải dạng lỏng ở tầng nước sâu (tại nội dung nghiên cứu 2 của đề tài) với các lý do sau:
- Công nghệ xử lý chất thải lỏng ở tầng nước sâu cần thiết đối với các ao, đầm hiện tại đang nuôi cá tra nhưng có đáy sâu.
- Công nghệ này cần thiết cho những ao, đầm hiện đang nuôi cá tra có diện tích lớn, khó khăn trong việc sử dụng hệ thống tuần hoàn.
3. Chủ nhiệm và cơ quan chủ trì có trách nhiệm điều chỉnh nội dung, kinh phí và tiến độ thực hiện của đề tài, đảm bảo các sản phẩm tạo ra của đề tài theo đúng thuyết minh được phê duyệt và hợp đồng đã ký kết.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU CHỈNH KINH PHÍ THỰC HIỆN
Đề tài “Nghiên cứu xây dựng công nghệ nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) thâm canh bằng hệ thống tuần hoàn đảm bảo an toàn sinh học và không gây ô nhiễm môi trường”
(Ban hành kèm theo công văn số 5820/BNN-KHCN ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung thực hiện | Dự toán đã duyệt | Kinh phí thay đổi | Dự toán sau điều chỉnh | Ghi chú | |
Tăng | Giảm | |||||
1 | Khoản 1. Công lao động |
|
|
|
|
|
1.1 | Công nghệ xử lý chất thải rắn tồn tại ở đáy ao cá tra nuôi | 155,3 |
| 155,3 | 0 |
|
1.2 | Điều chỉnh tỷ lệ C/N | 82,5 |
| 47,1 | 35.4 |
|
1.3 | Xác định mật độ cá rô phi nuôi ghép trong hệ thống xử lý chất thải hòa tan | 28,3 |
| 28,3 | 0 |
|
2 | Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
2.1 | Công nghệ xử lý chất thải rắn tồn tại ở đáy ao cá tra nuôi | 7 |
| 7 | 0 |
|
2.2 | Xác định mật độ cá rô phi nuôi ghép trong hệ thống xử lý chất thải hòa tan | 3,7 |
| 3,7 | 0 |
|
3 | Bổ sung 02 nội dung |
|
|
|
|
|
| i) Nghiên cứu quỹ chất thải dinh dưỡng (Nitơ, Phosphorus, carbon) và quỹ nước trong ao nuôi cá tra thương phẩm. ii) Nghiên cứu chất lượng và số lượng phân thải cá tra trong bể nuôi pilot quy mô thực nghiệm trong suốt chu kỳ nuôi | 0 | 241,4 |
| 241.4 |
|
| Tổng cộng | 276,8 |
| 241,4 | 276,8 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.