BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 582/QLCL-KH | Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Vụ TCCB)
Thực hiện chỉ đạo của Bộ NN&PTNT về việc rà soát, báo cáo tình hình triển khai dịch vụ công trực tuyến theo kế hoạch đã đăng ký với Bộ, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản báo cáo như sau:
1. Thủ tục hành chính “Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm” (theo Quyết định số 543/QĐ-BNN-QLCL ngày 25 tháng 3 năm 2014)
1.1. Tình trạng:
- Số lượng hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết: 50-60 hồ sơ/năm; Tần suất 3 năm/lần.
- Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và thuỷ sản đã triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 từ 01/7/2011. Đã thông tin đầy đủ đến doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ thủ tục hành chính đăng ký thông qua dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 năm 2013: Không có đăng ký trực tuyến.
1.2. Thuận lợi:
- Phần mềm sẵn có đã được xây dựng, đưa vào ứng dụng (mạng của Bộ Nông nghiệp và PTNT và mạng của Cục);
- Số lượng hồ sơ thủ tục hành hành chính không quá lớn;
- Thời gian xử lý, giải quyết thủ tục hành chính dài (tối đa là 15 ngày làm việc), do đó dễ dàng xử lý nếu có trục trặc kỹ thuật phát sinh.
1.3. Khó khăn:
- Việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến hiện nay không bắt buộc mà chỉ khuyến khích thực hiện nên doanh nghiệp ngại thay đổi, không thực hiện theo cách mới;
- Thực tế cơ sở/Doanh nghiệp không tích cực tham gia vì không thấy có lợi ích trước mắt/ thậm chí một số cơ sở cho rằng nếu áp dụng sẽ phát sinh thêm công việc;
- Trình độ và cơ sở vật chất của các doanh nghiệp cũng là yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ.
1.4. Đề xuất:
- Duy trì song song hình thức giải quyết, tiếp nhận đăng ký thông thường và tiếp tục vận hành dịch vụ công trực tuyến sẵn có.
- Tăng cường phổ biến, vận động doanh nghiệp tham gia dịch vụ công trực tuyến.
2. Thủ tục hành chính “Cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại cơ sở trong Danh sách ưu tiên” theo Quyết định số 543/QĐ-BNN-QLCL ngày 25 tháng 3 năm 2014 (trước ngày 26/12/2013 là TTHC “Đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm sản phẩm thủy sản”).
2.1. Tình trạng:
- Tần suất thực hiện hàng năm: từ 25000 - 30000 hồ sơ/năm;
- Năm 2013 đã đăng ký xây dựng dịch vụ công trực tuyến.
- Năm 2013 đã đăng ký tham gia triển khai thí điểm cơ chế hải quan 1 cửa quốc gia (gồm 2 bước: Xây dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến; Đồng bộ hóa dữ liệu, kết nối vào hệ thống Hải quan 1 cửa quốc gia).
2.2. Thuận lợi:
- Đã có sự nhất trí về chủ trương triển khai từ Lãnh đạo Bộ và đơn vị;
- Nếu áp dụng được sẽ thuận lợi cho cả cơ quan giải quyết thủ tục hành chính và nhiều doanh nghiệp do tiết kiệm thời gian, giảm chi phí.
2.3. Khó khăn:
- Khối lượng hồ sơ thực hiện trong năm lớn (25000 - 30000/năm), triển khai trên phạm vi toàn quốc với khoảng trên 300 đối tượng doanh nghiệp;
- Yếu tố bảo mật thông tin, thời gian xử lý rất chặt chẽ, ảnh hưởng trực tiếp tới xuất khẩu;
- Rủi ro về kỹ thuật nếu có là rất lớn, ảnh hưởng trực tiếp và lập tức đến xuất khẩu (trung bình 300 lô hàng/ngày);
- Đầu tư chi phí và nhân lực lớn;
- Phải sửa đổi văn bản qui phạm pháp luật cho phù hợp (sửa thủ tục hành chính).
- Trình độ ứng dụng CNTT, cơ sở vật chất, thói quen của các doanh nghiệp cũng là yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ.
2.4. Đề xuất:
- Tiếp tục tích cực triển khai kết hợp với triển khai cơ chế hải quan một cửa;
- Đối với thủ tục này, Cục đã đăng ký tham gia triển khai thí điểm cơ chế hải quan 1 cửa quốc gia. Do vậy đề nghị Bộ NN&PTNT sớm phê duyệt dự án đầu tư triển khai tổng thể cơ chế Hải quan 1 cửa của Bộ để Cục triển khai thực hiện đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với lộ trình dịch vụ công trực tuyến.
3. Thủ tục hành chính “Kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên” theo Quyết định số 543/QĐ-BNN-QLCL ngày 25 tháng 3 năm 2014 (trước ngày 26/12/2013 là TTHC “Đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm sản phẩm thủy sản”).
3.1. Tình trạng:
- Tần suất thực hiện hàng năm: từ 35000 - 40000 hồ sơ/năm;
- Năm 2013 đã đăng ký xây dựng dịch vụ công trực tuyến.
- Năm 2013 đã đăng ký tham gia triển khai thí điểm cơ chế hải quan 1 cửa quốc gia (gồm 2 bước: Xây dựng, triển khai dịch vụ công trực tuyến; Đồng bộ hóa dữ liệu, kết nối vào hệ thống Hải quan 1 cửa quốc gia).
3.2. Thuận lợi:
- Đã có sự nhất trí về chủ trương triển khai từ Lãnh đạo Bộ và đơn vị;
- Nếu áp dụng được sẽ thuận lợi cho cả cơ quan giải quyết thủ tục hành chính và nhiều doanh nghiệp do tiết kiệm thời gian, giảm chi phí.
3.3. Khó khăn:
- Khối lượng hồ sơ thực hiện trong năm lớn (35000 – 40000 hồ sơ/năm), triển khai trên phạm vi toàn quốc với khoảng 250 - 300 đối tượng doanh nghiệp;
- Yếu tố bảo mật thông tin, thời gian xử lý rất chặt chẽ, ảnh hưởng trực tiếp tới xuất khẩu;
- Rủi ro về kỹ thuật nếu có là rất lớn, ảnh hưởng trực tiếp và lập tức đến xuất khẩu (trung bình 300 lô hàng/ngày);
- Đầu tư chi phí và nhân lực lớn;
- Phải sửa đổi văn bản qui phạm pháp luật cho phù hợp (sửa thủ tục hành chính).
- Trình độ ứng dụng CNTT, cơ sở vật chất, thói quen của các doanh nghiệp cũng là yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ.
3.4. Đề xuất:
- Tiếp tục tích cực triển khai kết hợp với triển khai cơ chế hải quan một cửa;
- Đối với thủ tục này, Cục đã đăng ký tham gia triển khai thí điểm cơ chế hải quan 1 cửa quốc gia. Do vậy đề nghị Bộ NN&PTNT sớm phê duyệt dự án đầu tư triển khai tổng thể cơ chế Hải quan 1 cửa của Bộ để Cục triển khai thực hiện đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với lộ trình dịch vụ công trực tuyến.
4. Thủ tục hành chính “Đăng ký đánh giá và chỉ định Phòng kiểm nghiệm nông lâm thủy sản”
4.1. Tình trạng:
- Số lượng hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết: 10-20 hồ sơ/năm; Tần suất 3 năm/lần.
- Đã thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 sau đó có trục trặc kỹ thuật và không có sự tham gia nên tạm dừng.
4.2. Thuận lợi:
- Số lượng hồ sơ không lớn (10-20 hồ sơ/năm).
- Thời gian xử lý hồ sơ dài (15 ngày làm việc), do đó nếu có gặp trục trặc kỹ thuật cũng dễ xử lý.
4.3. Khó khăn:
- Tần suất đăng ký đánh giá, chỉ định PKN là 3 năm/lần. Do vậy, cơ sở không thấy lợi ích so sánh hay yêu cầu cấp bách về thời gian.
- Hồ sơ đăng ký bao gồm gồm nhiều nội dung và mang tính kỹ thuật chuyên sâu về kiểm nghiệm, nhiều tài liệu nên vẫn hải gửi qua bưu điện song song với đăng ký trực tuyến.
4.4. Đề xuất:
Duy trì hình thức đăng ký thông thường; trước mắt không thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 đối với thủ tục này do hiệu quả thấp.
5. Đề xuất Danh mục các dịch vụ công trực tuyến phải cung cấp giai đoạn 2011 -2015 (Xin xem Phụ lục 1 gửi kèm).
6. Danh mục các Thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Cục Quản lý Chất lượng NLTS (được thực hiện tại cơ quan Cục và các cơ quan trực thuộc): Xin xem Phụ lục 2 gửi kèm./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
ĐỀ XUẤT DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN PHẢI CUNG CẤP GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
STT | Tên DVCTT (TTHC) | Số lượng hồ sơ giải quyết bình quân năm | Mức độ phức tạp/đơn giản | Cơ quan xử lý | Lộ trình thực hiện | Ghi chú | |||||||
Phức tạp | Đơn giản | Cơ quan chủ trì xử lý | Cơ quan đồng xử lý | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||||||
Mức 3 | Mức 4 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 3 | Mức 4 | ||||||||
1 | Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm | 40-50 |
| x | Cục QLCL NLS& TS |
| x |
| x |
| x |
|
|
2 | Cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên” | 25.000 – 30.000 | x |
| Cục QLCL NLS& TS (Trung tâm vùng) |
|
|
| x |
| x |
| Tiếp tục tích cực triển khai kết hợp với triển khai cơ chế hải quan một cửa |
3 | Kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên | 35.000 – 40.000 | x |
|
|
|
| x |
| x |
| ||
4 | Đăng ký đánh giá và chỉ định Phòng kiểm nghiệm nông lâm thủy sản | 10-20 |
| x |
|
|
|
| Đề xuất duy trì hình thức đăng ký thông thường; trước mắt không thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3 đối với thủ tục này do hiệu quả thấp |
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC HIỆN TRẠNG ÁP DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
(được thực hiện tại cơ quan Cục và các cơ quan trực thuộc)
STT | Tên TTHC | Văn bản quy định | Mức độ thực hiện dịch vụ công trực tuyến | Ghi chú (Quyết định công bố TTHC) | ||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||||
1. | Đánh giá lần đầu và chỉ định phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản | Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành NN&PTNT |
| x |
| Quyết định công bố TTHC do Vụ KHCN&MT ban hành |
2. | Đánh giá lại và chỉ định phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản |
| x |
| ||
3. | Đánh giá mở rộng và chỉ định phòng kiểm nghiệm chất lượng nông lâm thủy sản |
| x |
| ||
4. | Cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên | Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu |
| x |
| Quyết định số 543/QĐ-BNN-QLCL ngày 25 tháng 3 năm 2014 |
5. | Kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên |
| x |
| ||
6. | Cấp lại Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu |
| x |
| ||
7. | Xử lý trường hợp lô hàng thủy sản sản xuất khẩu bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo không bảo đảm ATTP |
| x |
| ||
8. | Kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm |
|
| x | ||
9. | Cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuỷ sản |
|
| x |
| |
10. | Đăng ký danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu vào Việt Nam (thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 hướng dẫn kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu vào Việt Nam |
| x |
| Quyết định số 564/QĐ-BNN-QLCL ngày 20 tháng 3 năm 2012 |
11. | Đăng ký bổ sung danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật vào Việt Nam (thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
| x |
| ||
12. | Đăng ký về an toàn thực phẩm của nước xuất khẩu đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật xuất khẩu vào Việt Nam (thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 hướng dẫn kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
| x |
| |
13. | Đăng ký lần đầu xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm | Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| x |
| Quyết định số 1076/QĐ-BNN-QLCL ngày 10 tháng 5 năm 2012 |
14. | Đăng ký lại xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
| x |
| ||
15. | Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thuỷ sản thuộc thẩm quyền cấp Trung ương quản lý | Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/20132 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 |
|
|
| Cục QLCL đã trình Bộ trưởng ký, ban hành Quyết định công bố TTHC (hiện đang chờ lấy số và phát hành Quyết định) |
16. | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn (Trung ương quản lý) |
|
|
| ||
17. | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên chứng nhận ATTP (Trung ương quản lý) |
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.