BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5470/BGDĐT-GDĐH | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ; |
Năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục thực hiện chủ trương đào tạo nhân lực cho các tỉnh/thành thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ (TB, TN, TNB) theo các nội dung đã hướng dẫn tại Công văn số 5425/BGDĐT-GDĐH ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bổ sung một số nội dung sau:
1. Tuyển sinh, đào tạo trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy:
1.1. Căn cứ giao chỉ tiêu, giao nhiệm vụ đào tạo: Căn cứ vào đặc điểm và thực tế xu hướng chọn ngành đào tạo; kết quả điểm của thí sinh tham dự kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; năng lực đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng của cơ sở giáo dục đại học và đề nghị của các ban chỉ đạo khu vực TB, TN, TNB và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành trong khu vực.
a) Đối với các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Khoa học sức khỏe, Khoa học Giáo dục và đào tạo giáo viên; ngành Luật; ngành Báo chí:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định chỉ tiêu đào tạo, giao nhiệm vụ cho các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo các ngành Khoa học sức khỏe, ngành Luật cho khu vực Tây Bắc (phụ lục 2a), khu vực Tây Nguyên (phụ lục 2b) và khu vực Tây Nam Bộ (phụ lục 2c).
- Không giao chỉ tiêu đào tạo các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học Giáo dục và đào tạo giáo viên, ngành Báo chí.
b) Đối với các ngành đào tạo khác: Bộ Giáo dục và Đào tạo không giao chỉ tiêu và nhiệm vụ đào tạo nhưng căn cứ vào quy hoạch nhân lực của tỉnh/thành và khả năng tiếp nhận của các cơ sở giáo dục đại học, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành trực tiếp kí hợp đồng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ định (phụ lục 1). Việc tuyển sinh, đào tạo và chi phí đào tạo thực hiện theo quy định tại mục 2 Công văn số 5425/BGDĐT-GDĐH, ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm tối thiểu để đăng kí xét tuyển thấp hơn 02 điểm so với điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 của ngành học và không thấp hơn mức điểm tối thiểu xét tuyển vào đại học, mức điểm tối thiểu xét tuyển vào cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định theo khối thi;
- Đảm bảo các quy định chung khác đối với thí sinh xét tuyển của cơ sở giáo dục đại học (nếu có);
- Xét tuyển từ điểm cao xuống thấp theo ngành học, thông tin về xét tuyển được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Cơ sở giáo dục đại học thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân các địa phương và công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo.
1.3. Về chỉ tiêu tuyển sinh: Các cơ sở tham gia đào tạo nhân lực cho các tỉnh/thành thuộc khu vực TB, TN, TNB được bổ sung chỉ tiêu tuyển sinh không quá 5% tổng chỉ tiêu chính quy của cơ sở đào tạo đã xác định theo quy định hiện hành; trong đó, mỗi ngành không quá 20% chỉ tiêu của ngành đã được xác định.
1.4. Về tổ chức học bổ sung kiến thức: Hiệu trưởng (Giám đốc) các cơ sở giáo dục đại học quyết định việc học bổ sung kiến thức phổ thông đối với các thí sinh trúng tuyển nhưng chưa đạt điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 của ngành học để đạt được mặt bằng kiến thức chung.
2. Tuyển sinh, đào tạo trình độ thạc sĩ
Căn cứ vào nhu cầu của các tỉnh/thành, năng lực đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định việc phân bổ chỉ tiêu đào tạo, chuyên ngành đào tạo và giao nhiệm vụ cho cơ sở đào tạo tổ chức tuyển sinh, đào tạo theo quy định tại mục 2 Công văn số 5425/BGDĐT-GDĐH, ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tuyển sinh trong năm 2014.
Sau kỳ tuyển sinh cao đẳng, đại học, thạc sĩ, các cơ sở giáo dục đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành thuộc khu vực TB, TN, TNB về kết quả tuyển sinh và tình hình đào tạo từng năm.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành thuộc khu vực TB, TN, TNB, các cơ sở giáo dục đại học phối hợp triển khai thực hiện theo các nội dung của công văn này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TỔ CHỨC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHO CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ KHU VỰC TÂY BẮC, TÂY NGUYÊN, TÂY NAM BỘ
(Kèm theo Công văn số: 5470/BGDĐT-GDĐH ngày 2 tháng 10 năm 2014 về đào tạo nhân lực cho các tỉnh/thành phố thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ)
Stt | Khu vực Tây Bắc | Khu vực Tây Nguyên | Khu vực Tây Nam Bộ |
1 | - Các cơ sở giáo dục đại học đóng trên địa bàn các tỉnh/thành thuộc khu vực Tây Bắc. - Đại học Thái Nguyên được xác định như cơ sở giáo dục đại học đóng trên địa bàn các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc | - Các cơ sở giáo dục đại học đóng trên địa bàn các tỉnh/thành thuộc khu vực Tây Nguyên. | - Các cơ sở giáo dục đại học đóng trên địa bàn các tỉnh/thành thuộc khu vực Tây Nam Bộ. |
2 | Trường Đại học Thủy Lợi | Đại học Đà Nẵng | Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh |
3 | Học viện Nông nghiệp VN | Đại học Huế | Trường Đại học Nông Lâm TP HCM |
4 | Trường Đại học Lâm Nghiệp | Trường ĐH Văn Hóa Thành phố HCM | Trường Đại học GTVT TP HCM |
5 | Trường Đại học Xây dựng |
| Trường Đại học Kinh tế TP HCM |
6 | Trường Đại học Văn Hóa Hà Nội |
| Trường Đại học Văn Hóa TP HCM |
7 | Trường Đại học Giao thông vận tải |
| Trường Đại học Kiến Trúc TP Hồ Chí Minh |
8 | Học viện Tài chính |
|
|
9 | Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
|
|
10 | Trường Đại học Thương mại |
|
|
PHỤ LỤC 2A
CÁC NGÀNH, CHỈ TIÊU, TRƯỜNG ĐÀO TẠO NHU CẦU NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHO CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY NAM BỘ
(Kèm theo công văn số 5470/BGDĐT-GDĐH ngày 02 tháng 10 năm 2014)
TT | Ngành đào tạo | Tỉnh Kiên Giang | Tỉnh Bạc Liêu | Tỉnh Bến Tre | Tỉnh Cà Mau | TP Cần Thơ | Tỉnh Đồng Tháp | Tỉnh Hậu Giang | Tỉnh Kiên Giang | Tỉnh Long An | Tỉnh Sóc Trăng | Tỉnh Tiền Giang | Tỉnh Trà Vinh | Tỉnh Vĩnh Long | Trường đào tạo | Chỉ tiêu |
1 | Y đa khoa | 7 | 7 | 6 | 7 | 6 | 7 | 7 | 7 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | Trường Đại học Y, Dược Cần Thơ | 88 |
2 | Y đa khoa | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | Đại học Y, Dược TP HCM | 78 |
3 | Dược học | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | Trường Đại học Y, Dược Cần Thơ | 38 |
4 | Dược học | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | Đại học Y, Dược TP HCM | 26 |
5 | Y Cổ truyền | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | Trường Đại học Y, Dược Cần Thơ | 40 |
| Tổng chỉ tiêu | 21 | 21 | 20 | 21 | 20 | 21 | 21 | 21 | 20 | 21 | 21 | 21 | 21 |
| 270 |
PHỤ LỤC 2B
CÁC NGÀNH, CHỈ TIÊU, TRƯỜNG ĐÀO TẠO NHU CẦU NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHO CÁC TỈNH KHU VỰC TÂY NGUYÊN
(Kèm theo công văn số 5470/BGDĐT-GDĐH ngày 02 tháng 10 năm 2014)
TT | Ngành đào tạo | Tỉnh Kon Tum | Tỉnh Gia Lai | Tỉnh Đắk Lắk | Tỉnh Đắk Nông | Tỉnh Lâm Đồng | Trường đào tạo | Chỉ tiêu |
1 | Y đa khoa |
| 20 | 15 |
|
| Trường Đại học Tây Nguyên | 35 |
2 | Y đa khoa |
| 5 | 5 | 5 | 5 | Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh | 20 |
3 | Y tế công cộng |
| 10 | 20 |
|
| Trường Đại học Y tế Công cộng | 30 |
5 | Dược học |
| 9 | 7 | 7 | 7 | Trường Đại học Y, Dược ĐH Huế | 30 |
6 | Răng hàm mặt |
|
| 10 |
|
| Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh | 10 |
7 | Y học cổ truyền |
| 5 |
|
|
| Đại học Y, Dược TP Hồ Chí Minh | 5 |
| Tổng chỉ tiêu |
| 49 | 57 | 12 | 12 |
| 130 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.