UBND TỈNH KON TUM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 543/SGD&ĐT | Kon Tum, ngày 11 tháng 06 năm 2007 |
Kính gửi: | - Phòng Giáo dục các huyện, thị xã; |
Việc xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở năm học 2006 - 2007 và những năm tiếp theo thực hiện theo Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Phòng Giáo dục và các đơn vị trực thuộc Sở về việc tổ chức xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở như sau:
I. CÁC BƯỚC XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
1. Các trường THCS thuộc Phòng Giáo dục và các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo có người học dự xét công nhận tốt nghiệp THCS (gọi chung là cơ sở giáo dục) chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm lớp 9 tổng hợp hồ sơ người dự xét công nhận tốt nghiệp THCS trên địa bàn gồm: sổ điểm lớp 9, bản sao giấy khai sinh hợp lệ, học bạ bản chính, ảnh 4x6, giấy xác nhận đối tượng hưởng chính sách ưu tiên, diện khuyến khích (nếu có). Các đối tượng không thuộc diện xét công nhận tốt nghiệp lần đầu, cơ sở giáo dục nơi tiếp nhận đơn đăng ký dự xét tổng hợp hồ sơ riêng. Hồ sơ của người học được bỏ vào từng bì riêng.
2. Các cơ sở giáo dục tiến hành lập danh sách người học đăng ký dự xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở (mẫu số 1)
3. Các cơ sở giáo dục tổ chức kiểm tra chéo hồ sơ các lớp 9 trong đơn vị. Phòng Giáo dục tổ chức kiểm tra chéo hồ sơ lớp 9 giữa các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
4. UBND huyện, thị ra quyết định thành lập hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo đề nghị của Trưởng phòng Giáo dục.
5. Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS tiến hành xét duyệt theo quy chế, lập hồ sơ đề nghị công nhận tốt nghiệp THCS (mẫu số 2) gửi về Phòng Giáo dục.
6. Trưởng phòng Giáo dục ra quyết định công nhận tốt nghiệp THCS.
7. Phòng Giáo dục gửi danh sách công nhận tốt nghiệp (mẫu số 2), báo cáo kết quả xét tốt nghiệp (mẫu 3), đĩa mềm chứa dữ liệu mẫu số 2 về Sở (Phòng Khảo thí và KĐCLGD) để làm bằng và lưu trữ.
II. THỜI GIAN XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THCS
1. Chậm nhất đến 31/5 các cơ sở giáo dục có người học dự xét công nhận tốt nghiệp THCS hoàn thành các bước 1, 2, 3, Phòng Giáo dục hoàn thành bước 3, 4 quy định tại Mục I của công văn này.
2. Từ ngày 01/6 đến 07/6 các hội đồng xét công nhận tốt nghiệp tiến hành xét và đề nghị công nhận tốt nghiệp, hoàn thành hồ sơ đề nghị công nhận tốt nghiệp gửi về Phòng Giáo dục (hồ sơ gồm tờ trình đề nghị công nhận tốt nghiệp, biên bản xét công nhận tốt nghiệp, danh sách người học được đề nghị công nhận tốt nghiệp (mẫu số 2), ảnh 4x6 của người dự xét tốt nghiệp THCS, lệ phí làm bằng).
3. Từ ngày 08/6 đến 15/6 Trưởng phòng Giáo dục huyện, thị ra quyết định công nhận tốt nghiệp cho người học theo đề nghị của hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS của các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
4. Hạn chót đến 30/6 Phòng Giáo dục các huyện, thị gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo (phòng Khảo thí và KĐCLGD) danh sách người học được công nhận tốt nghiệp THCS (mẫu số 2), báo cáo kết quả xét tốt nghiệp (mẫu số 3), 02 đĩa mềm chứa dữ liệu mẫu số 2 và lệ phí làm bằng.
III. CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP
Sở Giáo dục và Đào tạo đảm nhận phần mua phôi bằng, in bằng tốt nghiệp THCS. Kinh phí mua phôi và in bằng các Phòng Giáo dục nộp về Sở (Phòng KT&KĐCLGD) áp dụng như định mức năm 2005 là 10.000 đ/bằng. Các trường trực thuộc Sở có người học dự xét công nhận bằng tốt nghiệp THCS nộp lệ phí làm bằng về Phòng Giáo dục.
Phòng Giáo dục chịu trách nhiệm các khâu dán ảnh, ký bằng, đóng dấu và cấp bằng tốt nghiệp THCS đến các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
IV. KINH PHÍ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THCS
Kinh phí chi cho Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS các phòng Giáo dục, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện trong dự toán chi thường xuyên được giao hàng năm của các đơn vị, định mức theo Hướng dẫn số 296/HD-SGD&ĐT ngày 23/5/2006 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
- Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐ xét công nhận tốt nghiệp: 27.000đ/người/ngày
- Thư ký, Ủy viên HĐ xét công nhận tốt nghiệp: 22.000đ/người/ngày
- Tạp vụ: 20.000đ/người/ngày
- Trưởng đoàn thanh tra: 27.000đ/người/ngày
- Thanh tra viên: 22.000đ/người/ngày
Các chi phí khác như văn phòng phẩm, in ấn biểu mẫu, mua đĩa mềm, nước uống … mua sắm theo nhu cầu thực tế, đảm bảo đầy đủ chứng từ theo quy định.
V. CÁC BIỂU MẪU XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THCS
1. Mẫu do cơ sở giáo dục lập (mẫu số 1): Danh sách người học đăng ký dự xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.
2. Mẫu do Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS lập (mẫu số 2): Danh sách người học được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.
3. Mẫu do Phòng Giáo dục lập (mẫu số 3): Báo cáo kết quả xét tốt nghiệp.
4. Các biểu mẫu khác:
4.1. Đơn xin dự xét tốt nghiệp trung học cơ sở.
4.2. Biên bản xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.
4.3. Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở (tạm thời).
Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Phòng Giáo dục các huyện, thị xã và các đơn vị trực thuộc Sở tổ chức triển khai thực hiện, thông báo rộng rãi về xét công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2006 - 2007 và những năm tiếp theo trên các phương tiện thông tin đại chúng; trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về Sở (Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục), điện thoại 862353, 914326 để kịp thời giải quyết.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 1
Trường trung học cơ sở | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI HỌC ĐĂNG KÝ
DỰ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo công văn số 543/SGD&ĐT ngày 11/6/2007)
Số TT | Họ và tên | Giới tính | Dân tộc | Ngày tháng năm sinh | Nơi sinh (huyện, tỉnh) | Lớp | Được hưởng ưu tiên? | Được hưởng khuyến khích? | Kết quả xếp loại năm học lớp 9 | Hồ sơ dự xét công nhận TN theo quy định | Ghi chú | ||
XL hạnh kiểm | XL học lực | Đủ | Không đủ | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày ….. tháng ….. năm ……………. |
Mẫu số 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI HỌC
ĐƯỢC CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm ...................................
(Ban hành kèm theo công văn số 543/SGD&ĐT ngày 11/6/2007)
Số TT | Họ và tên | Giới tính | Dân tộc | Ngày tháng năm sinh | Nơi sinh (huyện, tỉnh) | Học sinh trường | Xếp loại năm lớp 9 | Được hưởng ưu tiên | Được hưởng khuyến khích | Xếp loại tốt nghiệp | Ghi chú | |
Hạnh kiểm | Học lực | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Duyệt công nhận tốt nghiệp THCS Tổng số …………………. người học Trong đó: loại giỏi ……………….. loại khá ……………. trung bình …………………… Nam ……………………… nữ ………………………… Tốt nghiệp do được hưởng ưu tiên ………………….. khuyến khích …………………. ………………, ngày ….. tháng ….. năm ………………….. | ………., ngày ….. tháng ….. năm ……………. |
Ghi chú:
- Danh sách được lập theo thứ tự A, B, C mỗi Hội đồng xét tốt nghiệp lập thành một danh sách, danh sách này được sao in thành 3 bản: một bản gửi về hội đồng xét tốt nghiệp, một bản lưu tại Phòng Giáo dục, một bản gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 1/7 hàng năm.
- Sử dụng phần mềm Microsoft Excel, phông Unicode, kiểu chữ Times New Roman (lưu ý: Họ và tên người học ĐÁNH BẰNG CHỮ HOA), lưu vào 02 đĩa mềm nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu số 3
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ
NĂM …………………………..
(Ban hành kèm theo công văn số 543/SGD&ĐT ngày 11/6/2007)
Số TT | Đơn vị trường | Tổng số dự xét | Số được công nhận tốt nghiệp | Tốt nghiệp loại | Ghi chú | ||||||||
Tổng số | Nữ | Dân tộc | Nữ dân tộc | Tốt nghiệp do hưởng ưu tiên | Tốt nghiệp do hưởng khuyến khích | Giỏi | Khá | ||||||
SL | % | SL | % |
| |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …………….., ngày ….. tháng …… năm ……………. |
Mẫu: Đơn xin dự xét tốt nghiệp THCS của những người học đã học hết chương trình THCS nhưng chưa tốt nghiệp từ những kỳ thi hoặc lần xét trước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN DỰ XÉT TỐT NGHIỆP
Trung học cơ sở
Kính gửi: Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp
…………………………….
Họ và tên người học: ……………………………… giới tính: ........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………….. nơi sinh: ..........................................................
Có hộ tịch thường trú tại: ........................................................................................................
Hiện đang cư trú tại: ...............................................................................................................
Dân tộc: ……………………… được hưởng ưu tiên, khuyến khích ..............................................
Đã học hết chương trình THCS năm …………………. tại cơ sở giáo dục ....................................
Xếp loại năm lớp 9: hạnh kiểm: ………………………… học lực ..................................................
xin được dự xét công nhận tốt nghiệp THCS.
Các giấy tờ gửi kèm theo gồm: ...............................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền | ………….., ngày tháng năm 20 ……. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.