BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5329/BNN-QLDN | Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi: | Hiệp hội Lương thực Việt Nam; Hiệp hội Rau quả Việt Nam; |
Để tổng hợp, làm rõ tình hình hoạt động của các Doanh nghiệp chế biến nông sản và thủy sản, những khó khăn vướng mắc, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ có các biện pháp, giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long phục hồi và phát triển sản xuất, kinh doanh, Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị Hiệp hội:
- Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của các Doanh nghiệp chế biến nông sản và thủy sản trên địa bàn Đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất các biện pháp, giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phục hồi và phát triển sản xuất kinh doanh (Báo cáo theo Đề cương đính kèm);
- Giới thiệu 01 đến 02 doanh nghiệp thuộc các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long để Đoàn công tác của Bộ Nông nghiệp và PTNT liên hệ làm việc thảo luận những khó khăn vướng mắc, đề xuất các biện pháp, giải pháp tháo gỡ khó khăn.
Đề nghị Hiệp hội gửi báo cáo về Bộ Nông nghiệp và PTNT trước ngày 11/7/2014 để làm cơ sở cho Đoàn công tác của Bộ triển khai các công việc tiếp theo kế hoạch./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN, THỦY SẢN TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Kèm theo công văn số 5329/BNN-QLDN ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Để tổng hợp, làm rõ tình hình hoạt động của các Doanh nghiệp chế biến nông sản và thủy sản, những khó khăn vướng mắc, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ có các biện pháp, giải pháp hỗ trợ các doanh nghiệp tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long phục hồi và phát triển sản xuất,
Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị Hiệp hội báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn Đồng bằng sông Cửu Long theo Đề cương như sau:
I) Tình hình sản xuất, kinh doanh từ 2012 đến nay:
- Giá trị sản xuất công nghiệp:
- Giá thành sản xuất:
- Giá bán sản phẩm:
- Tình hình tồn kho của doanh nghiệp: tấn sản phẩm.
- So với cùng kỳ năm trước: Tăng (+), giảm (-)
- Quy ra đồng Việt Nam: chiếm % vốn lưu động.
II) Tình hình lao động tại doanh nghiệp:
Tổng số lao động:
Trực tiếp sản xuất:
Gián tiếp:
Lao động đã qua đào tạo:
Lương bình quân: đồng/người/tháng.
Trong đó: lao động thời vụ:
Lương: đồng/người/tháng.
III) Tình hình tài chính của doanh nghiệp:
+ Vốn pháp định:
Trong đó: Vốn của Nhà nước: đồng, chiếm %);
Tài sản cố định:
Vốn lưu động:
Vốn vay:
+ Tổng doanh thu:
Trong đó: Doanh thu từ các hoạt động khác:
- Sản lượng hàng nông sản, thủy sản xuất khẩu:
- Tăng (+), giảm (-) so với cùng kỳ năm trước.
- Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu hàng nông sản, thủy sản:
- Tăng (+), giảm (-) so với cùng kỳ năm trước.
+ Nộp ngân sách nhà nước:
- Lỗ (-), lãi (+):
+ Tình hình dư nợ của doanh nghiệp:
Nợ ngân sách nhà nước (bằng số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp, VAT, thuê sử dụng đất, thuế tài nguyên...);
Nợ ngân hàng:
Trong đó: Nợ quá hạn:
Nợ tiền mua nguyên, nhiên vật liệu:
Nợ tiền lương phải trả cho công nhân lao động:
Nợ tiền bảo hiểm xã hội:
IV) Những khó khăn vướng mắc:
V) Đề xuất biện pháp để Chính phủ, Bộ ngành TW và địa phương hỗ trợ các doanh nghiệp phục hồi và phát triển sản xuất:
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.