UBND TỈNH ĐẮK NÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 532/SXD-KTKH | Gia Nghĩa, ngày 12 tháng 09 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các Sở, Ban ngành trong tỉnh Đăk Nông; |
Ngày 01/8/2008, Bộ Xây dựng có Công văn số 1551/BXD-KTXD V/v hướng dẫn thêm một số nội dung của Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng Đăk Nông hướng dẫn thêm một số nội dung tại hướng dẫn số 298/SXD-KTKH ngày 03/6/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông để các tổ chức cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng của các công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đăk Nông như sau:
1. Về các loại vật liệu được điều chỉnh:
Các loại vật liệu được điều chỉnh (tăng, giảm) giá bao gồm: Xăng, dầu, sắt thép các loại (bao gồm cả cáp thép, ống thép các loại), nhựa đường, xi măng các loại, cát, đá, sỏi, gạch các loại, dây điện, cáp điện các loại, gỗ các loại (bao gồm cả coffa gỗ, cửa gỗ các loại), kính các loại. Trường hợp cần thiết điều chỉnh các loại vật liệu khác do biến động giá thì chủ đầu tư xác định và báo cáo người quyết định đầu tư quyết định. Riêng các cấu kiện dạng bán thành phẩm được tạo bởi các loại vật liệu xây dựng được điều chỉnh thì cũng được điều chỉnh theo hướng dẫn này.
2. Về dự toán chi phí bổ sung lập một lần:
Dự toán chi phí xây dựng bổ sung lập một lần trên cơ sở những khối lượng xây dựng bị ảnh hưởng tăng giá vật liệu xây dựng từ năm 2007. Chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh giá gói thầu, dự toán, tổng mức đầu tư trên cơ sở dự toán chi phí xây dựng bổ sung. Trường hợp sau khi điều chỉnh tiếp tục có biến động giá vật liệu xây dựng làm vượt dự toán bổ sung thì vẫn được thực hiện điều chỉnh tiếp và Chủ đầu tư tiếp tục tổ chức điều chỉnh giá gói thầu, dự toán, tổng mức đầu tư sau khi điều chỉnh.
3. Về thời điểm để tính chênh lệch vật liệu:
Thời điểm để tính chênh lệch vật liệu là thời điểm nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn, có thể theo tháng, quý hoặc giai đoạn được quy định trong hợp đồng.
Giá vật liệu tại thời điểm tính chênh lệch để điều chỉnh là giá vật liệu tại thời điểm nghiệm thu khối lượng hoàn thành do Liên sở công bố hoặc theo chứng từ, hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp với mặt bằng giá thị trường nơi xây dựng.
Giá trị chênh lệch giá vật liệu là chênh lệch giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh so với giá vật liệu xây dựng trong hợp đồng, dự toán gói thầu được duyệt hoặc giá vật liệu tại thời điểm 28 ngày trước ngày mở thầu (trường hợp đấu thầu) đối với hợp đồng được ký kết từ năm 2007, hoặc giá vật liệu tại thời điểm tháng 12/2006 hoặc quý IV năm 2006 nếu không có giá tại thời điểm tháng 12/2006 đối với hợp đồng được ký kết trước năm 2007. Trường hợp giá vật liệu xây dựng trong hợp đồng, dự toán gói thầu được duyệt thấp hơn giá vật liệu xây dựng do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo hoặc công bố tại thời điểm tương ứng thì lấy giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo hoặc công bố.
Chứng từ, hóa đơn hợp lệ là chứng từ, hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính. Nhà thầu chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hóa đơn, chủ đầu tư kiểm tra, áp dụng. Trường hợp không xác định được giá vật liệu trên cơ sở hóa đơn do nhà thầu cung cấp (nhiều mức giá, mua từ trước, tại nhiều thời điểm) thì chủ đầu tư xem xét, quyết định áp dụng mức giá phù hợp với giá thị trường nơi xây dựng công trình tại thời điểm nghiệm thu khối lượng hoàn thành. Trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực thì có thể thuê tư vấn thẩm thẩm tra để xem xét, quyết định.
Đối với nhiên liệu (xăng, dầu …): Khi thực hiện bù trừ chi phí nhiên liệu, chủ đầu tư và nhà thầu xác định:
- Khối lượng nhiên liệu trên cơ sở giá ca máy trong hợp đồng, định mức hao phí nhiên liệu tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 và công văn số 512/BXD-KTTC ngày 24/3/2006 về việc hướng dẫn bổ sung Thông tư số 06/2005/TT-BXD , Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006, Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng; Trường hợp đối với các máy và thiết bị chưa quy định thì vận dụng mức tiêu hao nhiên liệu của các máy có chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự.
- Giá nhiên liệu được cấu thành trong giá ca máy được công bố tại công văn số 661/SXD-KTXD ngày 03/10/2007 và Công văn số 115/SXD-KTKH ngày 11/3/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông (Giá nhiên liệu đã bao gồm lệ phí đường bộ và hệ số dầu mở phụ, chưa có VAT).
4. Về phương pháp xác định dự toán chi phí xây dựng bổ sung:
Dự toán chi phí xây dựng bổ sung có thể xác định theo phương pháp bù trừ chi phí vật liệu trực tiếp (thực hiện theo Mục II tại văn bản hướng dẫn số 298/SXD-KTKH ngày 03/6/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông) hoặc phương pháp hệ số điều chỉnh chi phí vật liệu theo công thức sau:
K =
K: là hệ số tăng giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh
Ki: là chỉ số giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh
K0: là chỉ số giá vật liệu tại thời điểm tương ứng theo giai đoạn nghiệm thu.
Dự toán chi phí xây dựng bổ sung theo phương pháp hệ số điều chỉnh chi phí vật liệu được xác định trên cơ sở giá trị chi phí vật liệu trực tiếp, tỷ trọng chi phí vật liệu của các loại vật liệu được điều chỉnh và hệ số tăng giá vật liệu K.
Giá trị chi phí vật liệu trực tiếp, tỷ trọng chi phí vật liệu được xác định trên cơ sở giá hợp đồng hoặc giá dự toán được duyệt; Trường hợp giá hợp đồng là giá tổng hợp thì tỷ trọng chi phí vật liệu xác định trên cơ sở cơ cấu dự toán, định mức do cơ quan thẩm quyền công bố.
Chỉ số giá được áp dụng là chỉ số giá do Sở Xây dựng tỉnh Đăk Nông công bố hoặc chỉ số giá của Tổng cục Thống kê hoặc chỉ số giá do chủ đầu tư tự tổ chức xác định theo phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng của Bộ Xây dựng tại văn bản số 1599/BXD-VP ngày 25/7/2007.
5. Về tạm ứng vốn cho nhà thầu để mua nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng:
- Nếu việc tạm ứng vốn khi ký kết hợp đồng thực hiện theo quy định thì được điều chỉnh giá khi có biến động giá vật liệu xây dựng.
Trường hợp khi tạm ứng hai bên xác định số tiền tạm ứng để mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xây dựng hoặc tạm ứng đặc cách để mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xây dựng trước khi có biến động giá thì không điều chỉnh giá cho khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xây dựng đã mua tương ứng với số tiền đã tạm ứng.
6. Để đảm bảo vốn, giúp đẩy nhanh tiến độ dự án, đồng thời giảm thiệt hại cho nhà thầu thì chủ đầu tư được phép tạm duyệt dự toán bổ sung để làm cơ sở tạm ứng, tạm thanh toán cho nhà thầu trong khi chờ làm các thủ tục điều chỉnh. Trường hợp sau khi tạm duyệt dự toán bổ sung mà không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư cho tạm ứng, tạm thanh toán trên cơ sở dự toán bổ sung tạm duyệt; Trường hợp vượt tổng mức đầu tư thì phải xin phép người quyết định đầu tư trước khi tạm ứng, tạm thanh toán.
7. Các nội dung khác thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 298/SXD-KTKH ngày 03/6/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng Đăk Nông để thống nhất giải quyết. Điện thoại: 0501.544.837; 0501.216.842
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
Biểu mẫu dùng để tham khảo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN
Tên công trình:
Hạng mục:
Tên gói thầu:
Hợp đồng:
STT | Tên vật liệu | ĐVT | Khối lượng | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Vật liệu A | Tấn, m3, m2, … | Tổng số |
|
|
|
|
| Từ ….. đến ….. | Theo giai đoạn nghiệm thu | |
|
|
| Từ ….. đến ….. | ||
|
|
| …………….. | ||
| Khối lượng còn lại chưa thi công (nếu có) |
| Từ ….. trở về sau | ||
2 | Vật liệu B | Tấn, m3, m2, … | Tổng số |
|
|
|
|
| Từ ….. đến ….. | Theo giai đoạn nghiệm thu | |
|
|
| Từ ….. đến ….. | ||
|
|
| …………….. | ||
| Khối lượng còn lại chưa thi công (nếu có) |
| Từ ….. trở về sau | ||
3 | …….. | …….. | …….. | …….. |
|
… | ……. | ……. | ……. | ……. |
|
| ….. ngày … tháng … năm ….. |
Biểu mẫu dùng để tham khảo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VÀ THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN
TT | Tên vật liệu | ĐVT | Khối lượng | Giá vật liệu trong hợp đồng hay trong dự toán gói thầu | Giá vật liệu tại thời điểm xét điều chỉnh | Giá trị chênh lệch giá để tính bù trừ | Giá trị bổ sung | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = 6-5 | (8) = 7x4 | (9) |
1 | Vật liệu A |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ … đến … |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ … đến … |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ … trở về sau (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (1) |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vật liệu B |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng … đến tháng … |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng … đến tháng … |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ … trở về sau (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (2) |
|
|
|
|
|
|
|
… | ……………….. |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (1) + (2) + … + (n) |
|
|
|
|
| VL |
|
Giá trị bổ sung cột (8) được đưa qua cột VL của bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng bổ sung tại phụ lục số 1 kèm theo hướng dẫn số 298/SXD-KTKH ngày 03/6/2008 của Sở Xây dựng Đăk Nông
| ……….. Ngày …. tháng ….. năm ... |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.