UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5249/UBND-CN | Thanh Hoá, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
Kinh gửi: | - UBND các huyện, thị xã, thành phố; |
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Luật Xây dựng; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn v/v ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; Quyết định số 20/2006/QĐ-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn v/v ban hành tạm thời định mức lao động thiết kế khai thác và thẩm định thiết kế khai thác rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập đơn giá khảo sát xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 2519/SXD-KTKH ngày 14/11/2007 về việc đề nghị công bố Đơn giá khảo sát, thiết kế Lâm nghiệp, tỉnh Thanh Hoá;
UBND tỉnh Thanh Hoá công bố Đơn giá khảo sát thiết kế Lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa kèm theo văn bản này, để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo và vận dụng vào việc xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ
KHẢO SÁT THIẾT KẾ LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Công văn số: 5249 /UBND-CN ngày 07/12/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)
A. THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ
I - Nội dung của đơn giá khảo sát thiết kế Lâm nghiệp.
1 - Đơn giá công tác khảo sát thiết kế Lâm nghiệp là biểu hiện bằng tiền của chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát, thiết kế (1 ha rừng khảo sát, thiết kế; 1 m3, 1 tấn, sản phẩm lâm nghiệp khai thác....) từ khi chuẩn bị, tiến hành khảo sát ngoại nghiệp, thiết kế lập dự toán, kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao thành quả theo đúng quy trình, quy phạm khảo sát thiết kế Lâm nghiệp do Nhà nước ban hành.
2 - Đơn giá khảo sát thiết kế Lâm nghiệp gồm các chi phí sau:
- Chi phí trực tiếp.
- Chi phí chung (CPC).
- Thu nhập chịu thuế tính trước (TNCTTT).
2.1 - Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát, thiết kế như: Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị).
2.1.1 - Chi phí vật liệu - Bao gồm:
- Chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ (giấy, thước, bút, mực, xăng dầu, sơn....).
- Chi phí nhiên liệu cho sử dụng máy (mực in, mực phô tô).
- Giá vật liệu xây dựng tính trong đơn giá là giá vật liệu đến chân công trình, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng tại thời điểm quý I/2007.
2.1.2 - Chi phí nhân công: Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát, thiết kế, kể cả nhân công điều khiển máy bao gồm:
- Lương chính, lương phụ, phụ cấp lương.
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương nhân viên chuyên môn nghiệp vụ ở các công ty Nhà nước ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
+ Phụ cấp lưu động: 20% lương tối thiểu.
+ Phụ cấp trách nhiệm: 2% lương tối thiểu.
+ Một số khoản lương phụ (nghỉ phép, lễ, tết,....): 12% lương cấp bậc.
+ Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động: 4% lương cấp bậc.
- Ngày công lao động tính trong tháng là 26 ngày.
2.1.3 - Chi phí sử dụng máy: Bao gồm chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy, chi phí khác của máy. Trong chi phí sử dụng máy không bao gồm chi phí nhân công điều khiển máy và chi phí nhiên liệu vì hai khoản chi phí này đã được tính trong chi phí vật liệu và chi phí nhân công.
2.2 - Chi phí chung: Bằng 70% trên chi phí nhân công trong đơn giá.
2.3 - Thu nhập chịu thuế tính trước: Tính theo quy định hiện hành bằng 6% giá thành khảo sát, thiết kế.
3 - Đơn giá khảo sát, thiết kế Lâm nghiệp bao gồm 11 chương:
Chương 1: Đơn giá khảo sát thiết kế trồng rừng mới.
Chương 2: Đơn giá khảo sát thiết kế chăm sóc rừng trồng.
Chương 3: Đơn giá khảo sát thiết kế khoanh nuôi, tái sinh rừng có trồng bổ sung.
Chương 4: Đơn giá khảo sát thiết kế khoanh nuôi tái sinh tự nhiên.
Chương 5: Đơn giá khảo sát thiết kế bảo vệ rừng.
Chương 6: Đơn giá khảo sát thiết kế tỉa thưa rừng trồng.
Chương 7: Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác rừng gỗ tự nhiên sản xuất.
Chương 8: Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ tận dụng rừng tự nhiên.
Chương 9: Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ tận thu.
Chương 10: Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ rừng trồng.
Chương 11: Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác rừng tre, nứa.
Trong mỗi chương, mục có các loại công tác khảo sát ngoại nghiệp và thiết kế kỹ thuật. Trong mỗi danh mục đơn giá dự toán khảo sát, thiết kế có quy định nội dung công việc, điều kiện áp dụng và chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
II - Cơ sở xây dựng bộ đơn giá khảo sát thiết kế Lâm nghiệp.
- Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, bảo vệ rừng ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 và Định mức lao động thiết kế khai thác và thẩm định thiết kế khai thác rừng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BNN ngày 28/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phớ đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phớ đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập đơn giá khảo sát xây dựng;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước;
- Nghị định 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung 450.000 đồng/tháng;
- Bảng giá vật liệu bình quân quý I/2007 tại Thanh Hóa,
III - Các quy trình quy phạm áp dụng:
- Quyết định số 4361 QĐ/BNN-PTLN ngày 17/10/2002 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự nội dung lập hồ sơ thiết kế dự toán các công trình lâm sinh thuộc Dự án 661 và các dự án sử dụng vốn ngân sách hoặc vốn tài trợ;
- Quyết định 516/QĐ-BNN - KHCN ngày 18/02/2002 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành quy trình khảo sát thiết kế trồng rừng, chăm sóc rừng trồng;
- Quyết định 175/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/11/1998 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi tái sinh (QPN 21-98);
- Quyết định số 200/QĐ-KT ngày 31/3/1993 của bộ Lâm nghiệp cũ (nay là bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh (QPN -14-92);
- Quyết định 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế khai thác gỗ, lâm sản,
IV - Quy định áp dụng đơn giá.
+ Trong bảng đơn giá, phần nhân công khảo sát các công trình lâm nghiệp xác định hệ số Kkk = 1, tương ứng với vùng có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,2 khi thực hiện công tác khảo sát lâm nghiệp ở địa phương có mức phụ cấp khu vực khác thì điều chỉnh hệ số khu vực ở địa phương đó vào đơn giá khảo sát theo hệ số khó khăn (Kkk) như sau:
- Địa phương không có phụ cấp khu vực thì áp dụng hệ số Kkk = 0,9.
- Địa phương có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,2 thì áp dụng hệ số Kkk = 1,0.
- Địa phương có phụ cấp khu vực từ 0,3 đến 0,4 thì áp dụng hệ số Kkk = 1,1.
- Địa phương có phụ cấp khu vực từ 0,5 đến 0,6 thì áp dụng hệ số Kkk = 1,2.
- Địa phương có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên thì áp dụng hệ số Kkk = 1,3.
Mức phụ cấp khu vực của từng địa phương trong tỉnh xác định theo Phụ lục 1.
+ Dự toán công tác khảo sát lâm nghiệp được xác định:
* Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát bằng 5% tổng giá trị khảo sát.
* Chi phí chỗ ở tạm cho cán bộ khảo sát bằng 5% tổng giá trị khảo sát.
+ Công tác thiết kế các công trình lâm nghiệp áp dụng hệ số Kkk = 1,0 cho tất cả các địa phương trong Tỉnh.
+ Đơn giá khảo sát thiết kế lâm nghiệp này giỳp các cơ quan, tổ chức, cỏ nhân cú liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo và vận dụng vào việc xác định chi phớ đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 thỏng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phớ đầu tư xây dựng công trình. Khi các chế độ của Nhà nước có thay đổi thì đơn giá này được điều chỉnh, bổ sung theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
+ Những công việc khảo sát và thiết kế hoàn toàn mới, theo quy trình, quy phạm mới không vận dụng được đơn giá này thì phải xây dựng đơn giá riêng.
+ Những công việc khảo sát và thiết kế có điều kiện địa hình và yêu cầu kỹ thuật tương tự, chưa có trong bộ đơn giá này thì có thể vận dụng những mức giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
+ Trong quá trình sử dụng bộ đơn giá, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về sở Xây dựng tập hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định./.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Chương I
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ TRỒNG RỪNG MỚI
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/10.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh theo tỷ lệ 1/ 10.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng đất trồng rừng, bổ sung địa hình khu vực khảo sát.
- Phát, đo đạc đường ranh giới lô bằng địa bàn 3 chân. Làm và chôn mốc lô, mốc đường đo theo khoảng cách 100m.
- Vẽ, bình sai, tính diện tích lô.
- Khảo sát các yếu tố tự nhiên gồm: độ cao, độ dốc, hướng dốc, nhóm loại thực bì, nhóm loại đất, xác định độ PH của đất.
- Quan sát, xác định, chọn cây trồng.
- Kiểm tra, nghiệm thu hiện trường khảo sát.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán.
- Thiết kế kỹ thuật trồng rừng theo lô; lập dự toán theo lô hoặc nhóm lô theo công thức trồng.
- Vẽ bản đồ thiết kế trồng rừng và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế trồng rừng.
- Viết thuyết minh thiết kế kỹ thuật và dự toán trồng rừng.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế trồng rừng:
Đơn vị tính: đồng/ha
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 5.194 | 171.994 | 1.776 | 120.396 | 17.962 | 317.322 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 3.828 | 110.435 | 250 | 77.305 | 11.509 | 203.327 |
- Thiết kế kỹ thuật | 1.366 | 61.559 | 1.526 | 43.091 | 6.453 | 113.995 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1.
Chương II
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản đồ thiết kế trồng rừng các năm trước.
- Hồ sơ nghiệm thu kết quả trồng rừng cuối năm trước.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Kiểm tra diện tích, xác định lô trồng rừng có đúng vị trí và diện tích thiết kế không?
- Lập các ô mẫu. Đo đếm các chỉ tiêu trong ô mẫu và mô tả hiện trạng lô chăm sóc.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán.
- Thiết kế kỹ thuật chăm sóc và lập dự toán.
- Viết thuyết minh thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế dự toán chăm sóc rừng trồng:
Đơn vị tính: đồng/ha
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 4.760 | 26.834 | 1.352 | 18.784 | 3.104 | 54.834 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 3.127 | 15.628 | - | 10.939 | 1.782 | 31.476 |
- Thiết kế kỹ thuật | 1.633 | 11.207 | 1.352 | 7.845 | 1.322 | 23.359 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1.
Chương III
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHOANH NUÔI TÁI SINH CÓ TRỒNG BỔ SUNG
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/10.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh theo tỷ lệ 1/ 10.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng khoanh nuôi tái sinh trồng bổ sung, bổ sung địa hình khu vực khảo sát.
- Phát, đo đạc đường ranh giới lô bằng địa bàn 3 chân. Làm và chôn mốc lô, mốc đường đo theo khoảng cách 100m.
- Vẽ, bình sai, tính diện tích lô.
- Khảo sát các yếu tố tự nhiên gồm: độ cao, độ dốc, hướng dốc, nhóm loại thực bì, nhóm loại đất.
- Xác định, chọn cây trồng bổ sung.
- Kiểm tra, chỉnh lý, nghiệm thu hiện trường khảo sát.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán.
- Thiết kế kỹ thuật, lập dự toán khoanh nuôi tái sinh, trồng bổ sung.
- Vẽ bản đồ thiết kế thành quả và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát.
- Viết báo cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung:
Đơn vị tính: đồng/ha
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 5.194 | 89.852 | 4.026 | 62.896 | 9.718 | 171.686 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 3.828 | 55.495 | 2500 | 38.846 | 6.040 | 106.709 |
- Thiết kế kỹ thuật | 1.366 | 34.357 | 1.526 | 24.050 | 3.678 | 64.977 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1.
Chương IV
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHOANH NUÔI TÁI SINH TỰ NHIÊN
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/10.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh khảo sát theo tỷ lệ 1/ 10.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám khu vực, chọn đối tượng khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, bổ sung địa hình khu vực khảo sát.
- Phát đường ranh giới nhóm lô, đo đạc đường ranh giới nhóm lô bằng địa bàn cầm tay. Khoanh vẽ phân chia lô. Làm và chôn mốc lô, mốc đường đo theo khoảng cách 100m.
- Vẽ, bình sai nhóm lô theo tỷ lệ 1/10.000, tính diện tích lô.
- Lập ô đo đếm tái sinh và mô tả hiện trạng lô.
- Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp, nghiệm thu bàn giao hiện trường khảo sát.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán.
- Xác lập giải pháp kỹ thuật khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và tính dự toán theo lô, hộ gia đình….
- Vẽ bản đồ khảo sát thiết kế tỷ lệ 1/10.000.
- Viết báo cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế khoanh nuôi tái sinh tự nhiên:
Đơn vị tính: đồng/ha
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 5.961 | 45.423 | 3.052 | 31.797 | 5.174 | 91.407 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 3.882 | 24.955 | - | 17.469 | 2.778 | 49.084 |
- Thiết kế kỹ thuật | 2.079 | 20.468 | 3.052 | 14.328 | 2.396 | 42.323 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1
Chương V
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ BẢO VỆ RỪNG
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/10.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh theo tỷ lệ 1/ 10.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng bảo vệ, bổ sung địa hình khu vực khảo sát.
- Phát, đo đạc đường ranh giới khoảnh bằng địa bàn cầm tay. Khoanh lô, làm và đóng mốc lô, mốc đường đo.
- Vẽ, bình sai, tính diện tích lô.
- Lập ô tiêu chuẩn và mô tả trạng thái lô.
- Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp, nghiệm thu, bàn giao hiện trường khảo sát.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán.
- Xác lập giải pháp kỹ thuật và tính dự toán theo lô.
- Vẽ bản đồ khảo sát thiết kế tỷ lệ 1/10.000.
- Viết báo cáo thuyết minh thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế bảo vệ rừng:
Đơn vị tính: đồng/ha
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 5.984 | 45.940 | 3.052 | 32.158 | 5.228 | 92.362 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 3.905 | 25.890 | - | 18.123 | 2.875 | 50.793 |
- Thiết kế kỹ thuật | 2.079 | 20.050 | 3.052 | 14.035 | 2.353 | 41.569 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1.
Chương VI
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ TỈA THƯA RỪNG TRỒNG
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/5 000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh theo tỷ lệ 1/ 5.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng tỉa thưa, bổ sung địa hình khu vực khảo sát.
- Phát, đo đạc đường lô bằng địa bàn 3 chân.
- Làm và đóng mốc lô, mốc đường đo theo khoảng cách 100m.
- Vẽ, bình sai, tính diện tích lô.
- Lập ô tiêu chuẩn thu thập các nhân tố.
- Bài cây chặt.
- Vẽ trắc đồ ngang, dọc.
- Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp, nghiệm thu, bàn giao hiện trường khảo sát và thiết kế tỉa thưa.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trình.
- Thiết kế kỹ thuật, tính toán sản lượng, công đầu tư, lập dự toán.
- Vẽ bản đồ khảo sát tỷ lệ 1/5000.
- Viết báo cáo thuyết minh khảo sát thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế tỉa thưa rừng trồng:
Đơn vị tính: đồng/ha
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 5.823 | 113.388 | 1.806 | 79.371 | 12.024 | 212.412 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 3.868 | 82.715 | 280 | 57.900 | 8.686 | 153.449 |
- Thiết kế kỹ thuật | 1.955 | 30.673 | 1.526 | 21.471 | 3.338 | 58.963 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1.
Chương VII
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THÁC RỪNG GỖ TỰ NHIẤN SẢN XUẤT
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/5.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh theo tỷ lệ 1/ 5.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng khai thác và bổ sung địa hình khu vực khảo sát thiết kế . - Phát, đo đạc đường lô bằng địa bàn 3 chân.
- Làm và đóng mốc lô, khoảnh, mốc đường đo 100m.
- Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ 1/5.000. Tính diện tớch lụ.
- Điều tra ô tiêu chuẩn (5000 m2). Đo đếm tái sinh.
- Tính toán các nhân tố ô tiêu chuẩn.
- Bài cây, đóng búa bài cây khai thác.
- Khảo sát đường vận chuyển và bói gỗ.
- Phát, đo đạc đường vận xuất, bói gỗ, bằng địa bàn 3 chân.
- Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp, nghiệm thu, bàn giao hiện trường khảo sát.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trình.
- Thiết kế kỹ thuật tính toán sản lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
- Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
- Viết báo cáo thuyết minh khảo sát, thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế khai thác rừng gỗ tự nhiên:
Đơn vị tính: đồng/m3
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 520 | 23.240 | 121 | 16.267 | 2.412 | 42.620 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 344 | 15.775 | 28 | 11.042 | 1.631 | 28.820 |
- Thiết kế kỹ thuật | 176 | 7.465 | 153 | 5.225 | 781 | 13.800 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1.
Chương VIII
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THÁC GỖ TẬN DỤNG RỪNG TỰ NHIÊN
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ 1/25.000 ra 1/5.000; can bản đồ theo khoảnh, tiểu khu tỷ lệ 1/5.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng khai thác tận dụng và bổ sung địa hình khu vực khảo sát thiết kế.
- Phát, đo đạc đường lô bằng địa bàn 3 chân.
- Làm và đóng mốc lô, khoảnh, mốc đường đo 100m.
- Vẽ, bình sai lụ theo tỷ lệ 1/5.000. Tính diện tớch lụ.
- Điều tra ô tiêu chuẩn (5000 m2). Đo đếm tái sinh.
- Tính toán các nhân tố ô tiêu chuẩn.
- Bài cây, đóng búa bài cây khai thác.
- Khảo sát đường vận chuyển và bói gỗ.
- Phát, đo đạc đường vận xuất, bói gỗ, bằng địa bàn 3 chân.
- Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp.
- Nghiệm thu, bàn giao hiện trường khảo sát.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trình.
- Thiết kế kỹ thuật tính toán sản lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
- Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
- Viết báo cáo thuyết minh khảo sát, thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ tận dụng:
Đơn vị tính: đồng/m3
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 520 | 25.854 | 181 | 18.098 | 2.679 | 47.332 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 344 | 17.014 | 28 | 11.910 | 1.758 | 31.054 |
- Thiết kế kỹ thuật | 176 | 8.839 | 153 | 6.188 | 921 | 16.277 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1.
Chương IX
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THÁC GỖ TẬN THU
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ 1/25.000 ra 1/5.5000;
- Can bản đồ theo khoảnh, tiểu khu tỷ lệ 1/5.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng khai thác và bổ sung địa hình khu vực khảo sát thiết kế.
- Xác định ranh giới lô, khoảnh. Làm và đóng mốc lô.
- Tìm gỗ tận thu và đóng búa bài cây.
- Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trình.
- Thiết kế kỹ thuật, tính toán sản lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
- Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
- Viết báo cáo thuyết minh khảo sát thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ tận thu:
Đơn vị tính: đồng/m3
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 520 | 23.923 | 153 | 16.746 | 2.481 | 43.823 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 344 | 15.283 | - | 10.698 | 1.580 | 27.905 |
- Thiết kế kỹ thuật | 176 | 8.640 | 153 | 6.048 | 901 | 15.918 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1.
Chương X
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THÁC GỖ RỪNG TRỒNG
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/5.000.
- Can bản đồ tiểu khu, khoảnh theo tỷ lệ 1/ 5.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng khai thác và bổ sung địa hình khu vực khảo sát thiết kế.
- Phát, đo đạc đường lô bằng địa bàn 3 chân.
- Làm và đóng mốc lô, khoảnh, mốc đường đo 100m.
- Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ 1/5.000. Tính diện tích lô.
- Kẹp kính và đánh dấu toàn bộ cây bài trong lô. Lập ô, điều tra trên ô tiêu chuẩn (200m2).
- Khảo sát đường vận xuất và bãi gỗ.
- Phát, đo đạc đường vận xuất, bãi gỗ.
- Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp, nghiệm thu, bàn giao hiện trường khảo sát.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trình.
- Thiết kế kỹ thuật, tính toán sản lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
- Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
- Viết báo cáo thuyết minh khảo sát thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ rừng trồng:
Đơn vị tính: đồng/m3
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 260 | 5.026 | 90 | 3.518 | 534 | 9.428 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 172 | 2.848 | 14 | 1.993 | 302 | 5.329 |
- Thiết kế kỹ thuật | 88 | 2.178 | 76 | 1.525 | 232 | 4.099 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1.
Chương XI
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KHAI THÁC RỪNG TRE, NỨA
I - Yêu cầu nội dung các bước công việc.
1 - Công tác chuẩn bị.
- Thu thập tài liệu liên quan và chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Thu thập bản đồ, phóng bản đồ từ tỷ lệ 1/25.000 ra tỷ lệ 1/5.000. Can bản đồ tiểu khu, khoảnh theo tỷ lệ 1/ 5.000.
2 - Khảo sát ngoại nghiệp.
- Chuyển quân đi và về.
- Sơ thám, chọn đối tượng khai thác, bổ sung địa hình khu vực khảo sát thiết kế.
- Phát, đo đạc đường lô bằng địa bàn cầm tay.
- Làm và đóng mốc lô, khoảnh mốc đường đo 100m.
- Vẽ, bình sai lô theo tỷ lệ 1/5.000. Tính diện tích lô.
- Lập ô, thu thập các nhân tố trên ô tiêu chuẩn (100m2).
- Khảo sát đường vận xuất và kho, bãi.
- Phát, đo đạc đường vận xuất, kho bãi bằng địa bàn cầm tay.
- Kiểm tra, chỉnh lý số liệu ngoại nghiệp.
- Nghiệm thu, bàn giao hiện trường khảo sát, thiết kế.
3 - Thiết kế kỹ thuật và lập dự toán công trình.
- Thiết kế kỹ thuật, tính toán sản lượng; Tính toán công đầu tư và lập dự toán công trình.
- Vẽ bản đồ sản phẩm và sơ đồ vị trí khu vực khảo sát, thiết kế.
- Viết báo cáo thuyết minh khảo sát thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Đánh máy, in ấn nhân bản tài liệu, kiểm tra nghiệm thu.
- Kiểm tra bàn giao sản phẩm: Hồ sơ gồm thuyết minh, khảo sát thiết kế kỹ thuật, dự toán và bản đồ gồm 7 (bảy) bộ.
II- Bảng giá khảo sát thiết kế khai thác rừng tre, nứa:
Đơn vị tính: đồng/tấn
Danh mục đơn giá | Vật liệu | Nhân công | Máy | Chi phí chung | Thu nhập chịu thuế tính trước | Đơn giá |
Cộng | 100 | 11.528 | 31 | 8.070 | 1.184 | 20.913 |
- Khảo sát ngoại nghiệp | 64 | 7758 | - | 5.431 | 795 | 14.048 |
- Thiết kế kỹ thuật | 36 | 3.770 | 31 | 2.639 | 389 | 6.865 |
- Trong bảng đơn giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10%.
- Phần nhân công trong đơn giá khảo sát chưa tính hệ số khu vực, bảng giá này tính cho khu vực có hệ số Kkk = 1.
PHỤ LỤC 1:
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KHU VỰC TẠI TỈNH THANH HÓA.
(Quy định tại Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT- BNV-BLĐTBXH-BTC - UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh xã hội và Bộ Tài chính).
1. Huyện Mường Lát:
- Hệ số 0,7: Các xã: Mường Chanh, Tén Tằn, Pù Nhi, Quang Chiểu.
- Hệ số 0,5: Các xã: Tam Chung, Mường Lý, Trung Lý; thị trấn Mường Lát.
2. Huyện Quan Hóa:
- Hệ số 0,5: Các xã: Trung Sơn, Trung Thành, Hiền Kiệt.
- Hệ số 0,4: Các xã: Thành Sơn, Hiền Chung, Phú Sơn.
- Hệ số 0,3: Các xã: Thiên Phủ, Nam Động, Nam Tiến, Phú Thanh, Phú Lệ, Thanh Xuân, Phú Xuân.
- Hệ số 0,2: Các xã: Hồi Xuân, Xuân Phú, Phú Nghiêm, Nam Xuân.
- Hệ số 0,1: Thị trấn Quan Hóa.
3. Huyện Bá Thước:
- Hệ số 0,5: Xã Lũng Cao.
- Hệ số 0,4: Các xã: Thành Sơn, Cổ Lũng, Lương Nội, Lũng Niêm.
- Hệ số 0,3: Các xã: Kỳ Tân, Hạ Trung, Điền Thượng, Thành Lâm, Ban Công, Lương Trung, Lương Ngoại, Điền Quang, Điền Hạ.
- Hệ số 0,2: Các xã: Văn Nho, Thiết Kế, Thiết ống, Lâm Sa, ái Thượng, Tân Lập.
- Hệ số 0,1: Các xã: Điền Lư, Điền Trung, Thị trấn Cành Nàng.
4. Huyện Quan Sơn:
- Hệ số 0,5: Các xã: Sơn Hà, Sơn Thủy, Sơn Điện, Tam Thanh, Tam Lư, Na Mèo, Mường Mìn.
- Hệ số 0,3: Các xã: Sơn Lư, Trung Thượng.
- Hệ số 0,2: Các xã: Trung Xuân, Trung Hạ.
5. Huyện Lang Chánh:
- Hệ số 0,5: Các xã: Yên Khương, Yên Thắng.
- Hệ số 0,4: Các xã: Lâm Phú, Tam Văn.
- Hệ số 0,3: Các xã: Trí Nang, Giao An, Giao Thiện.
- Hệ số 0,2: Xã Tân Phúc.
- Hệ số 0,1: Các xã: Đồng Lương, Quang Hiến, Thị trấn Lang Chánh.
6. Huyện Ngọc Lạc:
- Hệ số 0,3: Các xã: Thạch Lập, Vân Âm.
- Hệ số 0,2: Các xã: Thuý Sơn, Phùng Giáo, Cao Ngọc.
- Hệ số 0,1: Các xã: Lam Sơn, Mỹ Tân, Ngọc Khê, Quang Trung, Đồng Thịnh, Ngọc Liên, Ngọc Sơn, Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc Trung, Phùng Minh, Phúc Thịnh, Nguyệt ấn, Kiên Thọ, Minh Tiến, Minh Sơn; thị trấn Ngọc Lạc.
7. Huyện Cẩm Thủy:
- Hệ số 0,3: Xã Cẩm Quý.
- Hệ số 0,2: Các xã: Cẩm Lương, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Liên.
- Hệ số 0,1: Các xã: Cẩm Long, Cẩm Tân, Cẩm Bình, Cẩm Ngọc, Cẩm Phong, Cẩm Châu, Cẩm Yên, Cảm Phú, Cẩm Tú, Cẩm Giang, Cẩm Vân, Cẩm Tâm, Cẩm Sơn.
8. Huyện Thạch Thành:
- Hệ số 0,3: Các xã: Thạch Lâm, Thành Yên, Thạch Tượng, Thành Mỹ.
- Hệ số 0,2: Các xã: Thành Công, Thạch Cẩm, Thành Minh.
- Hệ số 0,1: Các xã: Thành Tâm, Thành Long, Thành An, Thành Tân, Thành Vân, Ngọc Trạo, Thành Vinh, Thạch Quảng, Thành Trực, Thành Thọ, Thành Hưng, Thành Kim, Thành Tiến, Thạch Định, Thạch Long, Thạch Bình, Thạch Đồng, Thạch Sơn.
9. Huyện Vĩnh Lộc:
- Hệ số 0,1: Các xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Hùng, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Long, Vĩnh Thành.
10. Huyện Yên Định:
- Hệ số 0,1: Xã Yên Lâm.
11. Huyện Thọ Xuân:
- Hệ số 0,1: Các xã: Xuân Châu, Xuân Phú, Quảng Phú, Thọ Lâm.
12. Huyện Thường Xuân:
- Hệ số 0,5: Các xã: Bát Mọt, Xuân Liên, Yên Nhân, Xuân Chinh, Xuân Lẹ.
- Hệ số 0,4: Xã Xuân Mỹ.
- Hệ số 0,3: Các xã: Vạn Xuân, Xuân Thắng, Xuân Khao, Xuân Lộc, Tân Thành, Luận Khê.
- Hệ số 0,2: Các xã: Luận Thành, Lương Sơn.
- Hệ số 0,1: Các xã: Ngọc Phụng, Xuân Dương, Xuân Cẩm, Xuân Cao, Thọ Thanh, Thị trấn Thường Xuân.
13. Huyện Triệu Sơn:
- Hệ số 0,1: Các xã: Bình Sơn, Thọ Sơn, Triệu Thành.
14. Huyện Như Xuân:
- Hệ số 0,4: Các xã: Thanh Phong, Thanh Lâm, Thanh Sơn, Thanh Xuân, Thanh Quân, Thanh Hoà.
- Hệ số 0,3: Các xã: Xuân Bình, Bình Lương, Cát Vân, Cát Tân.
- Hệ số 0,2: Các xã: Hóa Quỳ, Xuân Quỳ, Tân Bình, Yên Lễ, Thượng Ninh.
- Hệ số 0,1: Xã Bãi Trành, Thị trấn Yên Cát.
15. Huyện Như Thanh:
- Hệ số 0,3: Xã Xuân Thái.
- Hệ số 0,2: Các xã: Thanh Kỳ, Thanh Tân, Phượng Nghi, Xuân Khang, Cán Khê.
- Hệ số 0,1: Các xã: Yên Lạc, Hải Vân, Hải Long, Yên Thọ, Phúc Đường, Xuân Phúc, Xuân Thọ, Mậu Lâm, Xuân Du.
16. Huyện Tĩnh Gia:
- Hệ số 0,2: Núi Xước thuộc xã Trường Lâm.
- Hệ số 0,1: Xã Phú Sơn.
17. Các đơn vị khác:
- Hệ số 0,3: Đảo Hòn Mê.
- Hệ số 0,2: Đảo Hòn Nẹ.
- Hệ số 0,1: Các trạm đèn đảo: Lạch Trào, Nghi Sơn.
PHỤ LỤC 2:
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG DÙNG TRONG ĐƠN GIÁ
TT | Đối tượng | Bậc lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP | GHI CHÚ | ||
BẬC I | BẬC II | BẬC III | |||
1 | - CÔNG NHÂN LÂM NGHIỆP | 1,95 | 2,34 |
| - TÍNH BẬC 2 TRÊN 6 BẬC. |
2 | - KỸ THUẬT VIÊN | 1,80 | 1,99 | 2,18 | - TÍNH BẬC 3 TRÊN 12 BẬC |
3 | - KỸ SƯ. | 2,34 | 2,65 |
| - TÍNH BẬC 2 TRÊN 8 BẬC |
BẢNG GIÁ VẬT TƯ THIẾT BỊ
TT | Tên vật tư thiết bị | Đơn vị | Đơn giá (Đồng) |
1 | Bản đồ địa hình gốc 1 /25. 000 | mảnh | 15.000 |
2 | Giấy bóng can | m | 5.250 |
3 | Giấy kẻ li | tờ | 3.500 |
4 | Giấy Rô ki Ao | tờ | 3.000 |
5 | Giấy gam A4 | Gam | 24.000 |
6 | Biểu thống kê đo đếm | tờ | 200 |
7 | Biểu tính dự toán | tờ | 200 |
8 | Bút can kỹ thuật | cái | 2.500 |
9 | Bút lông | cái | 3.750 |
10 | Chì đen | cái | 2.000 |
11 | Tẩy chì (Đức) | cái | 5.000 |
12 | Thước kẹp kính, gỗ | cái | 25.000 |
13 | Thước kẹp PANME | cái | 100.000 |
14 | Dây đo ni lông | m | 1.500 |
15 | Địa bàn cầm tay | cái | 250.000 |
16 | Địa bàn 3 chân | cái | 2.500.000 |
17 | Máy đo cao | cái | 150.000 |
18 | Sơn đỏ | kg | 21.000 |
19 | Giấy thử quỳ | bộ | 15.000 |
20 | Tre, luồng (làm mộc) | cây | 7.500 |
21 | Xăng A92 | lít | 9.772,73 |
22 | Dầu phụ | lít | 30.000 |
23 | Mực in Laze HP 1300 | hộp | 820.000 |
24 | Mực phô tô coppy | hộp | 240.000 |
25 | Máy tính văn phũng | bộ | 8.800.000 |
26 | Máy phô tô coppy A4 | cái | 25.000.000 |
27 | Máy phô tô coppy A0 | cái | 85.000.000 |
MỤC LỤC
TT | Nội dung |
1 | Văn bản công bố đơn giá Khảo sát thiết kế Lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa |
2 | Thuyết minh đơn giá |
3 | Đơn giá khảo sát thiết kế trồng rừng mới |
4 | Đơn giá khảo sát thiết kế chăm sóc rừng trồng |
5 | Đơn giá khảo sát thiết kế khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung |
6 | Đơn giá khảo sát thiết kế khoanh nuôi tái sinh tự nhiên |
7 | Đơn giá khảo sát thiết kế bảo vệ rừng |
8 | Đơn giá khảo sát thiết kế tỉa thưa rừng trồng |
9 | Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác rừng gỗ tự nhiên sản xuất |
10 | Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ tận dụng rừng tự nhiên |
11 | Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ tận thu |
12 | Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác gỗ rừng trồng |
13 | Đơn giá khảo sát thiết kế khai thác rừng tre nứa |
14 | Phụ lục 1: Chế độ phụ cấp khu vực tại tỉnh Thanh Hóa |
15 | Phụ lục 2: Bảng hệ số tiền lương tính trong đơn giá |
16 | Bảng giá vật tư, thiết bị tính trong đơn giá |
17 | Mục lục |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.