BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3829/BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2010 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Thực hiện Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ công văn số 3896/BNV-CCVC ngày 05/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc ủy quyền tổ chức thi nâng ngạch từ Kiểm lâm viên lên Kiểm lâm viên chính năm 2010;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch từ Kiểm lâm viên lên ngạch Kiểm lâm viên chính năm 2010 như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Về đối tượng
Đối tuợng dự thi nâng ngạch gồm: Công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị của Nhà nước đang giữ ngạch công chức có mã số ngạch 10.226, đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn dự thi nâng ngạch
- Công chức, viên chức thuộc đối tượng thi nâng ngạch luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, có hệ số lương từ 3,66 trở lên, đảm bảo tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch Kiểm lâm viên chính quy định tại Quyết định số 09/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh, mã ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch các ngạch công chức ngành Kiểm lâm; tự nguyện đăng ký dự thi nâng ngạch,
- Được cơ quan sử dụng công chức đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác trong thời gian 03 năm liên tục tính đến năm 2010, có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đang xem xét để xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật;
- Được cơ quan trực tiếp sử dụng và cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức cử dự thi nâng ngạch.
- Có đầy đủ các văn bằng chứng chỉ theo quy định tiêu chuẩn trình độ ngạch công chức, viên chức dự thi cụ thể như sau:
+ Bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ dự thi trình độ B trở lên, được người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền sử dụng công chức, viên chức nhận xét bằng văn bản);
+ Chứng chỉ tin học (hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng, được người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền sử dụng cán bộ, công chức, viên chức nhận xét bằng văn bản);
+ Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước và nghiệp vụ kiểm lâm ngạch Kiểm lâm viên chính.
3. Về chỉ tiêu đăng ký dự thi nâng ngạch
Các cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức căn cứ nhu cầu sử dụng và khả năng của công chức, viên chức thành lập Hội đồng sơ tuyển và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức dự thi ngạch (đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Sở Nội vụ cử; đối với Tổng cục Lâm nghiệp lập danh sách đề nghị Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn Quyết định). Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu dự thi của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với Bộ Nội vụ danh sách các công chức , viên chức dự thi nâng ngạch.
4. Hồ sơ của người dự thi gồm
- Đơn xin dự thi nâng ngạch (theo mẫu phụ lục số 1 kèm theo);
- Bản đánh giá nhận xét của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng công chức, viên chức (theo mẫu phụ lục số 2 kèm theo);
- Bản khai lý lịch khoa học (theo mẫu phụ lục số 3 kèm theo);
- Bản sao các văn bằng , chứng chỉ có xác nhận của cơ quan công chứng;
- 02 phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên hệ.
Hồ sơ của mỗi thí sinh đăng ký dự thi được để trong một bì đựng riêng kích thước 21x32cm gửi về Hội đồng sơ tuyển của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đối với Tổng cục Lâm nghiệp gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ).
II. MÔN THI, NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN THI
1. Môn thi, nội dung, hình thức và thời gian thi
Công chức viên chức tham dự kỳ thi nâng ngạch từ ngạch Kiểm lâm viên lên ngạch Kiểm lâm viên chính năm 2010 phải dự thi đủ các môn thi sau:
- Môn kiến thức chung: thi viết về hệ thống chinh trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội quản lý nhà nước; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng. Thời gian thi là 120 phút;
- Môn chuyên môn, nghiệp vụ: thi viết, thời gian là 180 phút;
- Môn tin học văn phòng: thi trắc nghiệm hoặc thi thực hành trên máy về hệ điều hành Windows, sự dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet, Thời gian thi là 45 phút;
- Môn ngoại ngữ: thi viết về các kỹ năng đọc hiểu, viết ở trình độ B (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức). Thời gian thi là 90 phút.
2. Đối tượng miễn thi môn ngoại ngữ, tin học
a. Miễn thi môn ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:
- Công chức, viên chức tính đến ngày 31/12/2010 có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
- Công chức, viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
- Công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
- Công chức, viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
- Công chức, viên chức tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
b. Miễn thi môn tin học đối với những công chức, viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức sơ tuyển cử công chức viên chức dự thi nâng ngạch
a. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định, căn cứ quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, vị trí công tác, nhu cầu sử dụng và đảm bảo cân đối về cơ cấu ngạch trong đơn vị và giữa các đơn vị, Hội đồng sơ tuyển có trách nhiệm sơ tuyển công chức, viên chức dự thi nâng ngạch báo cáo cơ quan có thẩm quyền (Sở Nội Vụ) tổng hợp danh sách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định cử công chức, viên chức dự thi nâng ngạch kèm theo danh sách trích ngang của cán bộ, công chức, viên chức dự thi (có mẫu kèm theo).
Danh sách trích ngang công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền ở các tỉnh, thành phố cử dự thi nâng ngạch gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 15/12/2010 và gửi File theo địa chỉ thư điện tử bayauvan@yahoo.com.vn
b. Đối với Tổng cục lâm nghiệp thành lập Hội đồng sơ tuyển của Tổng cục, căn cứ nhu cầu sử dụng và khả năng đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch của công chức, viên chức, Hội đồng sơ tuyển tổng hợp danh sách trích ngang, kèm theo hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ), trước ngày 15/12/2010.
2. Trách nhiệm của cơ quan cử công chức, viên chức dự thi nâng ngạch
- Cơ quan có thẩm quyền cử công chức, viên chức dự thi nâng ngạch phải chịu trách nhiệm về toàn bộ hồ sơ, giải quyết mọi khiếu nại tố cáo liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện của người dự thi theo quy định của Pháp luật.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổng hợp danh sách công chức, viên chức dự thi, thống nhất với Bộ Nội vụ về danh sách công chức, viên chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch và chịu trách nhiệm về tổ chức thi theo quy định.
3. Về tổ chức thi nâng ngạch
a. Địa điểm:
- Phía Bắc: Tại trường Cán bộ Quản lý nông nghiệp và Phát triển nông thôn I, Thanh Trì, Hà Nội. Tổ chức thi cho các công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan, đơn vị từ Thừa Thiên Huế trở ra.
Phía Nam: Tại trường Cán bộ Quản lý nông nghiệp và Phát triển nông thôn II, 45 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, tổ chức thi cho các công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan, đơn vị từ Đà Nẵng trở vào.
b. Thời gian tổ chức thi:
Phía Bắc dự kiến thi vào trung tuần tháng 02/2011; phía Nam vào cuối tháng 02/2011, thời gian cụ thể sẽ thông báo sau. Trước khi thi sẽ tổ chức ôn tập từ 5 đến 7 ngày.
c. Lệ phí thi:
Lệ phí thi và tài liệu ôn thi do trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I và II thông báo theo quy định.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục lâm nghiệp tổ chức sơ tuyển theo đúng hướng dẫn và gửi danh sách công chức, viên chức đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự thi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ). Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Vụ Tổ chức cán bộ) hoặc liên hệ số điện thoại 04.38434676, để được giải đáp ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày tháng năm 200
ĐƠN XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Từ ngạch Kiểm lâm viên lên Kiểm lâm viên chính
Kính gửi:............................................
Tên tôi là:
Ngày tháng năm sinh:
Địa chỉ báo tin:
Trình độ chuyên môn đào tạo:
Đang xếp ngạch: Thời gian xếp ngạch: (Kiểm lâm viên và TĐ)
Hệ số lương hiện hưởng: Thời gian xếp:
Chức vụ hiện nay:
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi nâng ngạch tại văn bản số ngày tháng năm 200 của …………………………, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch và công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định của ngạch …………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan: …………………… xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi nâng ngạch. Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc mọi quy định của nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch khoa học
2. Văn bằng
3. Chứng chỉ (nếu có)
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan đang công tác;
5. 2 phong bì (có ghi địa chỉ); 2 ảnh cỡ 4x6;
6. Các chứng chỉ khác (nếu có).
| Kính đơn |
Phụ lục số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày tháng năm 200
BẢN NHẬN XÉT VIÊN CHỨC
- Họ và tên viên chức:
- Chức vụ: (hoặc chức danh công việc)
- Cơ quan, đơn vị:
1. Phẩm chất đạo đức:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật lao động:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Quan hệ với đồng nghiệp
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày tháng năm 200
SƠ YẾU LÝ LỊCH
DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên: Nam, Nữ
Ngày tháng năm sinh:
Nơi sinh:
Quê quán:
Dân tộc: Tôn giáo:
Đơn vị công tác:
Chức vụ hiện nay:
Mã ngạch: Hệ số lương hiện hưởng: Năm xếp:
(Ngạch Kiểm lâm viên và TĐ)
Ngày tháng năm tuyển dụng vào biên chế nhà nước:
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng năm | Chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
|
|
DIỄN BIẾN TIỀN LƯƠNG (Kể từ năm 1993 đến nay)
Ngày tháng | Ngạch | Bậc lương | Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tốt nghiệp đại học
Hệ đào tạo: Chuyên ngành
Thời gian đào tạo: Năm tốt nghiệp
2. Bồi dưỡng ở trong hoặc ngoài nước (ghi rõ cơ quan mở, chứng chỉ)
Phần II
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, QUẢN LÝ
1. Về quản lý:
2. Về thành tích khoa học:
3. Ngoại ngữ: Ghi rõ biết ngoại ngữ gì, trình độ
TT | Tên ngoại ngữ | Trình độ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Phần III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan sử dụng và quản lý cán bộ, công chức | Người khai ký tên |
Phụ lục 4
Bộ (ngành) …………..
Địa phương …………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CỬ THAM DỰ
KỲ THI NÂNG NGẠCH KIỂM LÂM VIÊN LÊN KIỂM LÂM VIÊN CHÍNH NĂM 2010
(Kèm theo Công văn số ngày tháng năm 20 … của ……….)
TT | Họ và tên | Ngày,tháng, năm sinh | Chức vụ vị trí công tác | Cơ quan làm việc | Thời gian giữ ngạch Kiểm lâm viên và tương đương | Văn bằng chứng chỉ | Được miễn thi (lý do) | Lương hiện hưởng | Công trình, đề án | Đăng ký thi môn ngoại ngữ | Địa điểm đăng ký dự thi | Ghi chú | ||||||
Nam | Nữ | Tốt nghiệp ĐH trở lên | Quản lý Nhà nước và nghiệp vụ ngạch KLVC | Tin học | Ngoại ngữ (trình độ B trở lên) | Ngoại ngữ | Tin học | Mã ngạch | Hệ số | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (14) | (16) | (17) | (18) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | BỘ TRƯỞNG …………………… |
Ghi chú:
- Cột 3: Yêu cầu ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của thí sinh
- Cột 4: Ghi cụ thể chức vụ, vị trí công tác đang đảm nhiệm
- Cột 5: Ghi rõ đơn vị công tác trực thuộc Bộ, ngành
- Cột 8: Nếu có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức Quản lý Nhà nước và nghiệp vụ Kiểm lâm ngạch Kiểm lâm viên chính đánh dấu (X)
- Cột 9 và cột 10: Nếu có chứng chỉ theo đúng quy định thì đánh đấu (X); nếu biết tiếng dân tộc ghi tiếng DT; nếu không có chứng chỉ theo quy định thì bỏ trống
- Cột 11 và 12: Nếu được miễn thi theo quy định thì ghi rõ lý do được miễn thi
- Cột 13 và 14: Ghi rõ mã ngạch và hệ số lương
- Cột 15: Nếu có công trình nghiên cứu khoa học, hoặc đề án quản lý thì đánh dấu (X).
- Cột 16: Ghi rõ môn thi ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung hoặc tiếng khác)
- Cột 17: Ghi địa điểm đăng ký dự thi (nếu đăng ký dự thi ở Hội đồng thi phía Bắc: ghi B; nếu đăng ký dự thi ở Hội đồng thi phía Nam: ghi N)
- Cột 18: Ghi những nội dung cần bổ sung, làm rõ.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.