BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3520/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: | Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng. |
Trả lời công văn số 123/PTV ngày 08/5/2013 của Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng (do Bộ Tài chính chuyển đến) đề nghị được hướng dẫn thủ tục nhập khẩu, miễn thuế nhập khẩu, thuế GTGT đối với thiết bị công nghệ CAS của tập đoàn ABI Nhật Bản sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục hải quan:
Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
2. Về thuế nhập khẩu:
Căn cứ khoản 2 Điều 105, Điều 106 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho nghiên cứu khoa học (trừ trường hợp quy định tại khoản 13 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP) theo danh mục cụ thể do Bộ quản lý chuyên ngành duyệt thuộc đối tượng được xét miễn thuế nhập khẩu. Thẩm quyền xét miễn thuế là Tổng cục Hải quan.
3. Về thuế giá trị gia tăng:
Căn cứ khoản 17 Điều 4 Phần I Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ thì hàng hóa là máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
4. Hồ sơ đề nghị xét miễn thuế nhập khẩu và không thu thuế giá trị gia tăng như sau:
4.1. Hồ sơ hải quan theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu.
4.2. Các giấy tờ khác, tùy theo từng trường hợp cụ thể sau đây:
a) Công văn yêu cầu xét miễn thuế của tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; trong đó nêu rõ loại hàng hóa, trị giá, số tiền thuế, lý do xét miễn thuế, tờ khai hải quan; trường hợp có nhiều loại hàng hóa, thuộc nhiều tờ khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các loại hàng hóa, các tờ khai hải quan xét miễn thuế; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ và sử dụng đúng mục đích miễn thuế: nộp 01 bản chính;
b) Hợp đồng ủy thác nhập khẩu (đối với từng trường hợp ủy thác nhập khẩu) hoặc giấy báo trúng thầu kèm theo hợp đồng cung cấp hàng hóa (đối với trường hợp nhập khẩu thông qua đấu thầu), trong đó nêu rõ giá thanh toán không bao gồm thuế nhập khẩu: nộp 01 bản sao.
c) Quyết định phê duyệt đề tài nghiên cứu khoa học và Danh mục hàng hóa cần nhập khẩu để thực hiện đề tài do Bộ quản lý chuyên ngành cấp đối với hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho nghiên cứu khoa học: nộp 01 bản chính quyết định phê duyệt, 02 bản sao Danh mục hàng hóa cần nhập khẩu để thực hiện đề tài kèm theo bản chính để đối chiếu (trường hợp nhập khẩu nhiều lần thì phải kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi).
5. Về thủ tục chuyển tiền cho Tập đoàn ABI Nhật Bản.
Đề nghị Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng liên hệ với Ngân hàng dự kiến mở tài khoản chuyển tiền cho đối tác để được hướng dẫn cụ thể.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng liên hệ trực tiếp với Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan trả lời để Viện Nghiên cứu và Phát triển Vùng biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.