BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Hải quan Thừa Thiên – Huế
Trả lời công văn số 956/HQTTH-NV ngày 5.12.2011 của Cục Hải quan Thừa Thiên - Huế về việc phân loại mặt hàng làm từ vật liệu Ferrit bari và được dùng làm nam châm sau khi từ hóa, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12.4.2010 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15.11.2010 và Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14.11.2011 của Bộ Tài chính;
Tham khảo chú giải HS nhóm 85.05; thì:
- Các vật thể có xu hướng trở thành nam châm vĩnh cửu bao gồm các miếng kim loại hoặc bằng Ferrit kết tụ (Ferrit be ri chẳng hạn), mà qua hình dáng của chúng (thông thường hình khối hoặc hình đĩa) và qua thành phần của chúng, rõ ràng là có xu hướng trở thành nam châm vĩnh cửu sau khi từ hoá sẽ được xếp vào nhóm 85.05.
- Các nam châm điện, nam châm vĩnh cửu và các thành phần từ tính đã được miêu tả ở trên, chúng được hiện diện cùng lúc với máy móc, thiết bị, dụng cụ, trò chơi mà chúng tạo thành thì chúng phải được xếp cùng nhóm với máy móc, dụng cụ này…
Do đó, nếu các vật thể được làm từ Ferrit bari được dùng làm nam châm sau khi từ hóa, được nhập khẩu riêng sẽ thuộc nhóm 8505, mã số 8505.19.00.00 (Thông tư 184/2010/TT-BTC) hoặc mã số 8505.19.00 (Thông tư 157/2011/TT-BTC).
Trường hợp nam châm nhập khẩu cùng linh kiện để lắp ráp loa, đã có đặc trưng cơ bản của loa thì được phân loại vào nhóm 85.18 (Chú giải quy tắc 2a).
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan Thừa Thiên – Huế biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.