BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 330/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Ngày 11 tháng 01 năm 2021, Tổng cục Hải quan đã ban hành công văn số 119/TCHQ-GSQL về việc nâng cao hiệu lực kiểm tra, kiểm soát hải quan và tổ chức tập huấn trực tuyến. Tại hội nghị tập huấn trực tuyến, một số Cục Hải quan địa phương đã nêu các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc khai thông tin trước đối với hàng nhập khẩu và kiểm tra thực tế hàng hóa quá cảnh. Để đảm bảo triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với thực tế tại các cửa khẩu biên giới, Tổng cục Hải quan hướng dẫn bổ sung như sau:
- Người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục I Công văn số 119/TCHQ-GSQL ngày 11/01/2021 gồm: chủ hàng, đại lý làm thủ tục hải quan được chủ hàng ủy quyền.
- Trường hợp cửa khẩu biên giới chưa có địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa đã được Tổng cục Hải quan công nhận: khi hàng hóa đến cửa khẩu và vận chuyển vào lãnh thổ Việt Nam, công chức hải quan đối chiếu thực tế thông tin về phương tiện trên bản kê, nếu phù hợp thì xác nhận vào ô giám sát công chức hải quan tại cửa khẩu (ghi rõ thời gian hàng đi qua cửa khẩu) và giao 01 bản sao cho người khai để chuyển cho Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan kiểm tra, rà soát, đối chiếu với bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu đối với trường hợp lô hàng phải kiểm tra thực tế.
2. Về việc kiểm tra thực tế hàng hóa quá cảnh tại khoản 1 mục III công văn 119/TCHQ-GSQL bổ sung như sau:
Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện phân tích thông tin hàng hóa quá cảnh, phát hiện lô hàng có dấu hiệu cất giấu hàng cấm, hàng quá cảnh phải có giấy phép nhưng không có giấy phép, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ, hàng không khai báo và thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa (tỷ lệ 100%), xử lý vi phạm (nếu có).
Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa đúng khai báo hoặc sau khi xử lý vi phạm (nếu có) và hàng hóa được tiếp tục vận chuyển đi, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập thực hiện gắn seal định vị điện tử theo quy định để vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất.
Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thực hiện kiểm tra seal định vị điện tử và cho phép hàng hóa xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa còn nguyên seal. Trường hợp không còn nguyên seal, thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa (tỷ lệ 100%) và xử lý vi phạm, chỉ cho phép hàng hóa xuất khẩu sau khi đã kiểm tra thực tế và xử lý vi phạm.
3. Đối với các lô hàng quá cảnh, kinh doanh tạm nhập - tái xuất được vận chuyển bằng phương tiện tàu hỏa, các toa chở hàng phải đáp ứng điều kiện về niêm phong, giám sát hải quan, gắn được seal của cơ quan hải quan; Chi cục hải quan nơi vận chuyển đi thực hiện việc gắn seal định vị điện tử lên toa xe chở hàng theo quy định tại khoản 3 mục III công văn số 119/TCHQ-GSQL ngày 11/01/2021, Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ nhu cầu thực tế để điều chuyển seal điện tử đáp ứng yêu cầu giám sát, trường hợp đã sử dụng hết seal điện tử thì sử dụng seal, niêm phong hải quan để niêm phong theo quy định.
4. Về các chỉ tiêu thông tin tại Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu:
Tổng cục Hải quan gửi kèm công văn này Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu đã được sửa đổi, bổ sung để phù hợp với thực tế tại cửa khẩu biên giới theo kiến nghị của các Cục Hải quan địa phương đã nêu tại Hội nghị tập huấn trực tuyến. Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu này thay thế Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo công văn số 119/TCHQ-GSQL ngày 11/01/2021 của Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CỤC HẢI QUAN TỈNH…………… Chi cục Hải quan …………………. | Số: …../……/20…….BLKHH/2021/NK |
BẢN KÊ THÔNG TIN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
PRE-ARRIVAL DECLARATION FORM
A. PHẦN KHAI BÁO/DECLARATION FORM:
I. Thông tin chung/General information: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Địa điểm dỡ hàng (Cửa khẩu/Kho bãi, địa điểm tập kết hàng hóa) Point of Unloading (Border check point/warehouse): ………………………………………… ………………………………………………………………… | 2. Ngày hàng đến cửa khẩu dự kiến (Expected arrival date): …………….. …………………………………………. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Tên/Địa chỉ/Mã số thuế/Số điện thoại của người khai (Name/Address/Tax code/Phone number of declarant): …………………………………………………………………………………………………………….. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II. Thông tin về phương tiện vận tải/Means of transportation information: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Loại PTVT (Type of transportation): …………………………… | 2. Tải trọng (Loading capacity): .................................. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Biển kiểm soát PTVT; biển KS rơ mooc (Vehicle and trailer registration plate): | 4. Quốc tịch PTVT (vehicle nationality): ………………….. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Tên người điều khiển PTVT (Driver's ful name): ………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Loại container (Container Size/Type)/Số hiệu container (Cont’s number): …………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III. Thông tin về hàng hóa nhập khẩu/Imported goods information: - Trường hợp đã đăng ký tờ khai hải quan thì khai báo số tờ khai hải quan vào mục ghi chú thay cho thông tin về hàng hóa nhập khẩu tại mục III. - Khai cụ thể tên hàng nhập khẩu; không được khai chung chung là hàng bách hóa, hàng may mặc, hàng điện tử.... - Trường hợp lô hàng có nhiều dòng hàng hóa thì lập Bản kê theo các chỉ tiêu mục III để gửi kèm Bản kê thông tin này. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Tổng trọng lượng/đơn vị tính (Total weight/unit): ……………………………..……………………………………………………………………………. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Tên, địa chỉ người gửi hàng (Name and address of Consigner): ……….…………………………………………………………………………………………………… | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Tên, Địa chỉ người nhận hàng hoặc đại lý/ mã số thuế (Name, address of consignee or agency/ tax code): …………………………………………………………………………………………………………….. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: - Người khai tại điểm 3 mục I là: chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện vận tải, người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền hoặc chủ hàng, đại lý làm thủ tục hải quan. - Trường hợp phương tiện đường bộ và đường thủy nội địa đã đăng ký tờ khai TNTX và hàng hóa chở trên phương tiện đó đã đăng ký tờ khai hải quan thì không phải nộp Bản kê này. | ..., ngày (date)...tháng (month)…năm (year)20… NGƯỜI KHAI (Customs declarant) |
B. PHẦN XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN:
……Giờ …. ngày … tháng ……. Năm 20.... Công chức hải quan tiếp nhận (ký tên, đóng dấu công chức)
| ……Giờ …. ngày … tháng ……. Năm 20.... Công chức giám sát hải quan tại cửa khẩu (ký tên, đóng dấu công chức)
|
……Giờ …. ngày … tháng ……. Năm 20....
Công chức giám sát hải quan tại địa điểm tập kết
(ký tên, đóng dấu công chức)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.