ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 298/UBND-NNTNMT | Thái Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | - Sở Thông tin và Truyền thông; |
Xét đề nghị của Quỹ Đầu tư và Phát triển Thái Bình tại Tờ trình số 09/TTr-QĐTPT ngày 28/01/2015 về việc cấp xi măng hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Giao Quỹ Đầu tư và Phát triển Thái Bình cùng với Công ty trách nhiệm hữu hạn Duyên Hà tiếp tục cấp xi măng cho các xã thuộc các huyện Hưng Hà, Đông Hưng, Tiền Hải đã thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Thông báo số 14/VP-TB ngày 29/4/2014 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý, bảo quản, sử dụng xi măng, với tổng khối lượng 1.733,55 tấn, trong đó:
+ Huyện Hưng Hà: 1.023,30 tấn;
+ Huyện Đông Hưng: 177,75 tấn;
+ Huyện Tiền Hải: 532,50 tấn;
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo),
Số lượng xi măng trên đã được phê duyệt tại các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Yêu cầu:
+ Sở Thông tin và Truyền thông thông báo khối lượng xi măng cấp cho các xã thuộc các huyện Hưng Hà, Đông Hưng, Tiền Hải trên Cổng Thông tin Điện tử của tỉnh;
+ Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo khối lượng xi măng được cấp tại Công văn này;
+ Quỹ Đầu tư và Phát triển Thái Bình chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện Hưng Hà, Đông Hưng, Tiền Hải, Doanh nghiệp cung ứng xi măng: giao xi măng cho các xã theo khối lượng được cấp tại Công văn này;
+ Ủy ban nhân dân các huyện Hưng Hà, Đông Hưng, Tiền Hải, Ủy ban nhân dân các xã được cấp xi măng hỗ trợ thực hiện việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng xi măng, thanh, quyết toán khối lượng xi măng được hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình đảm bảo quy định của tỉnh và quy định của Nhà nước.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
KHỐI LƯỢNG XI MĂNG CẤP CHO CÁC XÃ THUỘC CÁC HUYỆN HƯNG HÀ, ĐÔNG HƯNG VÀ TIỀN HẢI
(Kèm theo Công văn số 298/UBND-NNTNMT ngày 30/01/2015 của UBND tỉnh)
TT | Huyện/xã | Lượng xi măng được duyệt | Lượng xi măng đã nhận | Lượng xi măng được cấp tiếp | Thời gian nhận |
I | Hưng Hà |
|
| 1.023,30 |
|
1 | Hòa Bình | 2.488,80 | 2.347,70 | 141,10 | 30/01 - 10/2/2015 |
2 | Liên Hiệp | 3.122,90 | 2.591,40 | 439,50 | 30/01 - 10/2/2015 |
3 | Bắc Sơn | 2.468,30 | 2.020,70 | 442,70 | 30/01 - 10/2/2015 |
II | Đông Hưng |
|
| 177,75 |
|
1 | Đông Xuân | 4.785,00 | 4.638,35 | 146,65 | 30/01 - 05/2/2015 |
2 | Đông La | 2.747,40 | 2.726,30 | 21,10 | 30/01 - 31/01/2015 |
3 | Liên Giang | 3.681.90 | 3.671,90 | 10,00 | 30/01 - 31/01/2015 |
III | Tiền Hải |
|
| 532,50 |
|
1 | Đông Hoàng | 3.707,00 | 3.600,30 | 102,95 | 30/01 - 05/2/2015 |
2 | Đông Lâm | 4.765,10 | 4.081,50 | 310,00 | 30/01 - 10/2/2015 |
3 | Nam Chính | 3.661,20 | 2.486,40 | 119,55 | 30/01 - 05/2/2015 |
Tổng (I+II+III) |
|
| 1.733,55 |
| |
(Một nghìn bảy trăm ba mươi ba tấn, năm trăm năm mươi kilôgam). |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.