BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2800/CHHVN-TCCB | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2011 |
Kinh gửi: | - Các cơ quan tham mưu giúp việc Cục trưởng |
Thực hiện Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 8/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức, Công văn số 7872/BGTVT-TCCB ngày 23/11/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm, biên chế, cơ cấu công chức, viên chức theo ngạch; Để có cơ sở trình Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nội vụ giao và bổ sung chỉ tiêu biên chế hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao biên chế tổ chức xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm, biên chế, cơ cấu công chức, viên chức theo từng ngạch theo Đề án mẫu của Bộ Giao thông vận tải.
Các cơ quan, đơn vị tra cứu Đề án mẫu tại website của Cục Hàng hải Việt Nam, địa chỉ: http://www.vinamarine.gov.vn - Văn bản chỉ đạo điều hành.
Đề án gửi về Cục Hàng hải Việt Nam (qua Phòng Tổ chức cán bộ) trước ngày 08/12/2011 bằng văn bản và qua thư điện tử theo địa chỉ maitp@vinamarine.gov.vn để kịp tổng hợp, trình Bộ Giao thông vận tải.
Yêu cầu các đơn vị khẩn trương thực hiện./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐƠN VỊ…
ĐỀ ÁN
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ, CƠ CẤU CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THEO NGẠCH
CỦA… NĂM…
..., tháng… năm …
ĐỀ ÁN
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THEO NGẠCH
Việc xây dựng Đề án này gồm 3 phần chủ yếu sau:
Phần I:
THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ, CƠ CẤU CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THEO NGẠCH CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
I. Khái quát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
1. Cơ sở pháp lý quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
a) Văn bản pháp lý quy định đối với cơ quan, tổ chức hành chính.
b)Văn bản pháp lý đối với đơn vị sự nghiệp.
2. Quá trình tổ chức thực hiện
a) Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Đối với các tổ chức thuộc cơ cấu bên trong.
3. Nhận xét, đánh giá
a) Mặt được;
b) Hạn chế, bất cập;
c) Kiến nghị (nếu có).
II. Về thực trạng biên chế theo vị trí việc làm và công chức, viên chức
1. Biên chế theo vị trí việc làm:
a) Biên chế được giao;
b) Biên chế thực tế sử dụng:
+ Biên chế chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Biên chế riêng của các tổ chức bên trong.
c) Nhận xét, đánh giá:
+ Mặt được: Về cơ bản các Bộ, ngành và địa phương đã sử dụng đúng số biên chế được giao để tuyển dụng người vào làm việc theo vị trí việc làm.
+ Hạn chế, bất cập: Tình hình chung, việc xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm và việc giao biên chế cho các Bộ, ngành, địa phương vẫn chưa theo vị trí việc làm. Vì vấn đề cơ bản chưa xây dựng được Đề án xác định vị trí việc làm để có cơ sở cho việc điều chỉnh, bổ sung biên chế theo đúng vị trí việc làm đã được xác định.
+ Kiến nghị, đề xuất.
2. Công chức, viên chức
a) Tổng số công chức, viên chức thực tế có mặt; trong đó:
+ Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo: Tiến sỹ:…; Thạc sỹ:...; Cử nhân/Kỹ sư: … ; Cao đẳng: … ; Trung cấp: … ; Chưa qua đào tạo:…..
+ Về trình độ lý luận chính trị và quản lý nhà nước: Cao cấp, Trung cấp. b) Về cơ cấu ngạch:
- Chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị
+ Chuyên viên cao cấp và tương đương: Số lượng: tỷ lệ %;
+ Chuyên viên chính và tương đương: Số lượng: tỷ lệ %;
+ Chuyên viên và tương đương: Số lượng: tỷ lệ %;
+ Cán sự và tương đương: Số lượng: tỷ lệ %;
+ Nhân viên: Số lượng: tỷ lệ %;
- Theo cơ cấu tổ chức bên trong của cơ quan, tổ chức, đơn vị
+ Chuyên viên cao cấp và tương đương: Số lượng: tỷ lệ %;
+ Chuyên viên chính và tương đương: Số lượng: tỷ lệ %;
+ Chuyên viên và tương đương: Số lượng: tỷ lệ %;
+Cán sự và tương đương: Số lượng: tỷ lệ %;
+ Nhân viên: Số lượng: tỷ lệ %;
c) Bảng tổng hợp thực trạng chung
Tên: cơ quan, tổ chức, đơn vị | Thực trạng vị trí việc làm | Biên chế | Cơ cấu CC, VC hiện có | |||||
Tên vị trí | Mô tả nội dung công việc | CVCC | CVC | CV | CS | NV | ||
I. Cơ quan tổ chức hành chính 1. Lãnh đạo Bộ, ngành, ĐF 2. Các Vụ a) Phòng 1 b) Phòng 2 3. Các Cục a) Phòng 1 b) Phòng 2 4. Tổng Cục a) Vụ (Ban)1 - Phòng a - Phòng b … b) Cục 1 - Phòng a - Phòng b … II. Đơn vị sự nghiệp 1. Đơn vị A… 2. Đơn vị B… | 1. Lãnh đạo, quản lý
a. Cấp trưởng b. Cấp phó 2. Thực thi, thừa hành a… b… c… |
- Công việc chính của cấp trưởng, cấp phó…: + Quản lý + Thực thi, thừa hành - Công việc chính của từng công chức thực thi, thừa hành theo vị trí việc làm |
- Công chức được giao theo vị trí việc làm của cơ quan - Viên chức được giao theo vị trí, việc làm của đơn vị |
|
|
|
|
|
| Tổng |
| Tổng | Tổng | Tổng | Tổng | Tổng | Tổng |
d) Nhận xét, đánh giá:
+ Mặt được;
+ Hạn chế, bất cập;
+ Đề xuất, kiến nghị.
Phần II.
ĐỀ XUẤT XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THEO NGẠCH
Nguyên tắc, từ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có để xác định vị trí việc làm, biên chế và cơ cấu công chức, viên chức theo ngạch của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong năm tiếp theo, đáp ứng yêu cầu công việc thực tế đòi hỏi.
Việc xác định vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu công chức, viên chức theo ngạch của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
1. Khung vị trí việc làm chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Việc xây dựng khung vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị; trong đó cần xác định được các loại vị trí việc làm sau:
a) Vị trí của lãnh đạo, quản lý, bao gồm: từ vị trí của Phó trưởng phòng trở lên đến người đứng đầu đơn vị.
b) Vị trí của công chức, viên chức thực thi, thừa hành, bao gồm: các vị trí việc làm của công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Mô tả việc làm của từng vị trí việc làm của lãnh đạo quản lý và thực thi, thừa hành; trong đó xác định được rõ ràng, đầy đủ các đầu công việc chính của từng vị trí việc làm.
Trên cơ sở đó xác định tổng số lượng vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Mô tả công việc của công chức, viên chức
a) Liệt kê các công việc chính, cơ bản của một chức danh hoặc chức vụ (phải thực hiện thường xuyên, liên tục, có tính ổn định lâu dài và lặp đi lặp lại gắn với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo từng vị trí việc làm và dự tính thời gian thực hiện dành cho các công việc chính đó theo mỗi nhiệm vụ).
b) Các nhiệm vụ khác (phối hợp, đột xuất, tham gia, khảo sát, nắm tình hình thực tế cơ sở).
c) Mô tả công việc theo nội dung, quy trình, thủ tục, thời gian xử lý, sản phẩm đầu ra hay kết quả công việc thực hiện theo vị trí việc làm.
d) Điều kiện làm việc (trang thiết bị, phần mềm quản lý, địa bàn công tác).
đ) Kết quả chung sản phẩm phải đạt được theo vị trí việc làm trong ngày, tháng, năm (khối lượng công việc hoàn thành, sản phẩm, dịch vụ cơ bản; đối tượng được hưởng lợi ích từ những kết quả công việc này và hưởng thế nào).
3. Biên chế công chức và số lượng viên chức (số lượng người làm việc) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Xác định biên chế công chức theo các vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị:
- Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
- Biên chế công chức theo chức danh quy định trong các đơn vị sự nghiệp.
b) Xác định số lượng viên chức làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và trong các cơ quan, tổ chức hành chính (nếu có).
c) Phân loại vị trí việc làm và xác định biên chế, số lượng viên chức theo vị trí việc làm trong ba trường hợp:
- Mỗi vị trí việc làm tương ứng với 01 biên chế hay 01 người làm việc;
- Mỗi vị trí việc làm tương ứng với nhiều hơn 01 biên chế hay nhiều hơn 01 người làm việc;
- Mỗi vị trí việc làm tương ứng với ít hơn 01 biên chế hay ít hơn 01 người làm việc.
Trên cơ sở đó, tổng hợp số biên chế công chức và số viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị phù hợp với các loại vị trí việc làm đã được xác định và phân loại.
4. Cơ cấu công chức, viên chức theo ngạch trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Chuyên viên cao cấp và tương đương: Số lượng và tỷ lệ (%);
b) Chuyên viên chính và tương đương: Số lượng và tỷ lệ (%);
c) Chuyên viên và tương đương: Số lượng và tỷ lệ (%);
d) Cán sự và tương đương: Số lượng và tỷ lệ (%);
đ) Nhân viên: Số lượng và tỷ lệ (%).
Về nguyên tắc, tỷ lệ cơ cấu công chức, viên chức theo ngạch trong từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì loại chuyên viên cao cấp ít hơn chuyên viên chính và chuyên viên chính ít hơn chuyên viên một cách hợp lý theo hình tháp; phù hợp với yêu cầu và nội dung công việc của từng loại cơ cấu công chức, viên chức. Tuy nhiên, tỷ lệ cơ cấu này tùy thuộc vào vị trí pháp lý và theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp Trung ương và địa phương.
5. Bảng tổng hợp chung
Tên: cơ quan, tổ chức, đơn vị | Thực trạng vị trí việc làm | Biên chế | Cơ cấu CC, VC hiện có | |||||
Tên vị trí | Mô tả nội dung công việc | CVCC | CVC | CV | CS | NV | ||
I. Cơ quan tổ chức hành chính 1. Lãnh đạo Bộ, ngành, ĐF 2. Các Vụ a) Phòng 1 b) Phòng 2 3. Các Cục a) Phòng 1 b) Phòng 2 4. Tổng Cục a) Vụ (Ban)1 - Phòng a - Phòng b … b) Cục 1 - Phòng a - Phòng b … II. Đơn vị sự nghiệp 1. Đơn vị A… 2. Đơn vị B… | 1. Lãnh đạo, quản lý
a. Cấp trưởng b. Cấp phó 2. Thực thi, thừa hành a… b… c… |
- Công việc chính của cấp trưởng, cấp phó…: + Quản lý + Thực thi, thừa hành - Công việc chính của từng công chức thực thi, thừa hành theo vị trí việc làm |
- Công chức đề nghị theo vị trí việc làm của cơ quan - Viên chức đề nghị theo vị trí, việc làm của đơn vị |
|
|
|
|
|
| Tổng |
| Tổng | Tổng | Tổng | Tổng | Tổng | Tổng |
Phần III.
HỒ SƠ TRÌNH ĐỀ ÁN VÀ CẤP CÓ THẨM QUYỀN XEM XÉT, PHÊ DUYỆT HOẶC QUYẾT ĐỊNH
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 21/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức như sau:
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị xây dựng Đề án lập hồ sơ gửi cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt theo quy định
Hồ sơ gửi đề án này bao gồm:
- Văn bản đề nghị xem xét quyết định hoặc phê duyệt Đề án;
- Đề án xác định vị trí việc làm, biên chế và cơ cấu công chức, viên chức theo ngạch;
- Các tài liệu liên quan đến Đề án.
2. Văn bản đề nghị xem xét, phê duyệt Đề án này do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký và văn bản đề nghị có những nội dung chủ yếu sau:
- Sự cần thiết và cơ sở để xây dựng Đề án;
- Nội dung chính của Đề án;
- Kiến nghị, đề xuất.
3. Phê duyệt hoặc quyết định Đề án
- Cấp trên trực tiếp nhận được hồ sơ Đề án có trách nhiệm xem xét, phê duyệt hoặc tổng hợp để trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Cấp có thẩm quyền quyết định Đề án sau khi có văn bản thẩm định, thẩm tra của cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật./.
Thủ trưởng cơ quan xây dựng Đề án (Ký tên, đóng dấu) | Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án (Ký tên, đóng dấu) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.