BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2671/BXD-HĐXD | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Xây dựng đã nhận văn bản số 8636/BKH-GS&TĐĐT ngày 09/11/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở công trình Học viện Chính sách và Phát triển tại tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009.
Căn cứ Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở công trình như sau:
I. Thông tin chung về công trình.
1. Tên công trình: Học viện Chính sách và Phát triển.
2. Chủ đầu tư: Học viện Chính sách và Phát triển.
3. Địa điểm xây dựng: Các xã Khắc Niệm thành phố Bắc Ninh và xã Liên Bão huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
4. Nhà thầu lập thiết kế cơ sở: Tổng Công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam.
5. Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng: Tổng Công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam.
6. Tiêu chuẩn xây dựng áp dụng: Thiết kế cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam, có tham khảo các tiêu chuẩn nước ngoài.
II- Hồ sơ thiết kế cơ sở:
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định số 10/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Học viện Chính sách và Phát triển thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Quyết định số 1264/QĐ-BKH ngày 07/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao nhiệm vụ chủ đầu tư dự án xây dựng Học viện Chính sách và Phát triển.
- Quyết định số 584/QĐ-BKH ngày 12/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Chính sách và Phát triển.
- Văn bản số 1230/UBND-XDCB ngày 19/10/2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc giao đất xây dựng Học viện Chính sách và Phát triển.
- Chứng chỉ Quy hoạch số 74/CCQH ngày 14/5/2009 do Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh cấp cho Học viện Chính sách và Phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Quyết định số 247/QĐ-SXD ngày 17/8/2009 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Học viện Chính sách và Phát triển tại tỉnh Bắc Ninh.
2. Tài liệu thiết kế:
- Thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở.
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình.
- Văn bản số 282/CTN ngày 22/5/2009 của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Ninh về việc cấp điểm đấu cấp nước cho Học viện Chính sách và Phát triển.
- Văn bản số 1780/ĐBN-P4 ngày 22/5/2009 của Điện lực Bắc Ninh về việc thoả thuận cấp điện cho dự án Học viện Chính sách và Phát triển.
- Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát địa chất công trình của chủ đầu tư.
- Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở xây dựng công trình của chủ đầu tư.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty nhà nước số 0106000814 ngày 12/12/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp cho Tổng Công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam.
- Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế.
III- Nội dung xây dựng và phương án thiết kế:
1. Về quy hoạch, kiến trúc:
Thiết kế cơ sở công trình xây dựng Học viện Chính sách và Phát triển được lập theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại Quyết định số 247/QĐ-SXD ngày 17/8/2009 và cấp Chứng chỉ Quy hoạch số 74/CCQH ngày 14/5/2009. Theo đó, công trình gồm các khối nhà sau:
1.1) Nhà làm việc cao 09 tầng.
Bố trí nơi làm việc của văn phòng các khoa, bộ môn và văn phòng trung tâm của Học viện. Tổ chức lối vào và sảnh đón đơn giản, thuận lợi và trang trọng. Diện tích xây dựng khoảng 810 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 7.290 m2.
1.2) Khu nhà giảng đường gồm 03 toà nhà cao 05 tầng, kết nối với nhau bằng hành lang chung. Tổng diện tích xây dựng khoảng 5.600 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 25.566 m2.
1.3) Hội trường và câu lạc bộ đa năng cao 02 tầng. Diện tích xây dựng khoảng 1.910 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 3.210 m2.
1.4) Nhà làm việc của Ban Giám hiệu cao 02 tầng. Diện tích xây dựng khoảng 412 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 925 m2.
1.5) Thư viện hợp khối với phòng truyền thống cao 02 tầng. Diện tích xây dựng khoảng 5.668 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 11.570 m2.
1.6) Khu nhà ở học viên
a) Khu nhà ở cho cán bộ đi học gồm 04 khối, trong đó 02 khối cao 05 tầng và 02 khối cao 07 tầng. Tổng diện tích xây dựng khoảng 4.632 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 28.4965 m2.
b) Khu nhà ở cho học viên nội trú hệ chính quy gồm 05 khối cao 07 tầng. Tổng diện tích xây dựng 5.550 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 34.250 m2.
1.7) Khu nhà ở công vụ gồm các khối nhà cao 02- 03 tầng. Tổng diện tích xây dựng khoảng 5.705 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 13.698 m2.
1.8) Khu các Viện nghiên cứu gồm 04 khối nhà cao 02 tầng, kết nối với nhau bằng hành lang chung. Tổng diện tích xây dựng 1.680 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 3.400 m2.
1.9) Khu nhà hợp tác quốc tế cao 03 tầng. Diện tích xây dựng khoảng 610 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 1.780 m2.
1.10) Khu nhà dịch vụ tổng hợp gồm nhà ăn cao 02 tầng, dịch vụ bar, cà phê, giải khát cao 02 tầng, dịch vụ bách hoá tổng hợp...cao 01tầng. Tổng diện tích xây dựng khoảng 5.930 m2. Tổng diện tích sàn khoảng 19. 495 m2.
1.11) Khu thể dục thể thao gồm nhà thi đấu đa năng cao 02 tầng, diện tích xây dựng khoảng 3.452 m2; sân vận động 70m x110m; bể bơi ngoài trời và khu phụ trợ.
1.12) Trạm y tế, 01 tầng, diện tích xây dựng khoảng 681 m2.
1.13) Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Cổng, hàng rào, nhà thường trực, san nền, hệ thống giao thông nội bộ, sân vườn, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp điện...
1.14) Trong khối nhà cao tầng (từ 07 tầng trở lên) bố trí thang máy, thang bộ theo tiêu chuẩn áp dụng và yêu cầu sử dụng công trình; Trong các khối nhà thấp tầng bố trí thang bộ theo tiêu chuẩn áp dụng và yêu cầu sử dụng công trình; Các khối nhà có tiện nghi cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
1.15) Mật độ xây dựng = 35%.
2. Về giải pháp kết cấu :
2.1) Đối với khối nhà 7-9 tầng.
- Móng công trình sử dụng cọc BTCT đúc sẵn có tiết diện 350mmx350mm; chiều dài cọc dự kiến 27,0m.
- Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ vách, cột, dầm, sàn bằng BTCT đổ tại chỗ. Dự kiến chiều dày vách khoảng 300mm; tiết diện cột 700mmx700mm, 600mmx600mm,500mmx500mmm; tiết diện dầm chính 300mmx700mm, 250mmx650mm, 220mmx550mm và dầm phụ 220mmx350mm...; chiều dày sàn khoảng 110-150mm.
2.2) Đối với Nhà thư viện, Hội trường, các lớp học, nhà luyện tập thể dục thể thao
- Móng công trình sử dụng cọc BTCT đúc sẵn có tiết diện 250mmx250mm và 300mmx300mm; chiều dài cọc dự kiến 25,0m.
- Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ cột, dầm, sàn kết hợp gia cường vách bằng BTCT đổ tại chỗ. Dự kiến chiều dày vách khoảng 220mm-300mm; tiết diện cột điển hình là 500mmx500mm; tiết diện dầm chính 300mmx700mm, 250mmx650mm, 220mmx550mm và dầm phụ 220mmx350mm...; chiều dày sàn khoảng 110-120mm.
2.3) Đối với nhà thấp tầng
- Móng công trình sử dụng móng băng BTCT
- Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ cột, dầm, sàn bằng BTCT đổ tại chỗ. Dự kiến tiết diện cột điển hình 220mmx500mm; tiết diện dầm điển hình 220mmx750mm và 400mmx500mm; chiều dày sàn khoảng 100mm -120mm.
3. Về cấp điện, chiếu sáng:
Nguồn điện cấp cho công trình lấy từ nguồn điện trung thế của thành phố Bắc Ninh đưa về trạm biến áp của công trình thông qua hệ thống cấp điện ngoài nhà để cấp điện cho các tủ điện của các khối nhà. Công trình có máy phát dự phòng để cấp điện cho các phụ tải quan trọng, các thang máy của các khối nhà cao tầng và trường hợp khẩn cấp. Hệ thống điện chiếu sáng được thiết kế theo yêu cầu sử dụng của từng khu vực công trình.
4. Về cấp nước, thoát nước:
Nguồn nước cấp cho công trình lấy từ đường ống cấp nước của thành phố Bắc Ninh nằm trrên quốc lộ 18 thông qua hệ thống cấp nước ngoài nhà dẫn vào bể chứa ngầm của công trình để cấp nước cho cả hai hệ thống cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy của các khối nhà; sử dụng máy bơm để bơm nước từ bể chứa ngầm lên các bể nước mái trước khi đưa đến hộ tiêu thụ. Hệ thống đường ống cấp nước của các khối nhà cao tầng được trang bị các bơm tăng áp và van giảm áp.
Hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước rửa và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế riêng biệt. Sử dụng ống uPVC cho các hệ thống thoát nước.
Nước thải sinh hoạt được thu gom về bể chứa tại trạm xử lý nước thải, để xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi dẫn vào hệ thống thoát nước ngoài nhà để thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực.
Rác thải được thu gom kín, vận chuyển đến nơi chôn lấp hoặc xử lý theo quy định của thành phố.
5. Phòng cháy, chữa cháy, chống sét:
Hệ thống báo cháy của công trình gồm: Tủ báo cháy trung tâm, các tủ báo cháy khu vực, bảng tín hiệu báo động từ xa, trạm báo động bằng tay, các thiết bị báo động (âm thanh, ánh sáng…), các đầu báo cháy tự động…
Hệ thống chữa cháy của công trình gồm: Chữa cháy vách tường, các đầu chữa cháy tự động, các họng nước chữa cháy, bể chứa nước chữa cháy tại tầng hầm, các máy bơm nước chữa cháy… Công trình có máy phát điện dự phòng để cấp điện sự cố và cấp điện chiếu sáng khẩn cấp.
Hệ thống chống sét của công trình bao gồm kim thu sét phát tia điện đạo sớm, hệ thống cáp dẫn sét và hệ thống nối đất chống sét.
6. Các hệ thống kỹ thuật khác trong công trình gồm điều hòa không khí, thông gió, hút khói, an ninh, thông tin liên lạc, mạng máy tính, quản lý các toà nhà...và hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà gồm san nền, sân đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp điện, cây xanh, công viên, mặt nước...được thiết kế đồng bộ theo yêu cầu sử dụng và vận hành công trình.
IV. Ý kiến nhận xét về thiết kế cơ sở.
1. Thiết kế cơ sở công trình Học viện Chính sách và Phát triển tuân thủ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại Quyết định số 247/QĐ-SXD ngày 17/8/2009 (kèm theo các bản vẽ có xác nhận của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh) và phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008.
Các nhà cung cấp điện, nước có văn bản thoả thuận về đấu nối và cung cấp điện nước cho công trình.
2. Thiết kế cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam và các tiêu chuẩn của nước ngoài được chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế thống nhất áp dụng là phù hợp với quy định hiện hành.
Khi áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài phải đảm bảo sự đồng bộ từ thiết kế, thi công đến nghiệm thu đối với từng công việc của công trình như quy định tại Quy chế áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 07/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Các nhà thầu lập thiết kế cơ sở và nhà thầu khảo sát xây dựng có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phù hợp với công việc thực hiện. Chủ nhiệm và các chủ trì thiết kế có chứng chỉ hành nghề theo quy định.
4. Lưu ý khác đối với chủ đầu tư:
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh tại Quyết định số 247/QĐ-SXD ngày 17/8/2009; bổ sung các văn bản thoả thuận của cơ quan quản lý chức năng về điểm đấu nối hệ thống thoát nước ngoài nhà với hệ thống thoát nước khu vực, về kết nối hệ thống đường giao thông của Học viện với quốc lộ 18.
- Cần tiến hành thí nghiệm hiện trường kiểm tra sức chịu tải của cọc để xem xét điều chỉnh kích thước và số lượng cọc cho phù hợp, đảm bảo an toàn cho công trình.
- Có biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình và cho các công trình lân cận trong quá trình thi công.
- Chỉ đưa công trình vào sử dụng sau khi đã có chấp thuận của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật Bảo vệ môi trường; có chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng về thiết kế cơ sở công trình Học viện Chính sách và Phát triển tại tỉnh Bắc Ninh. Chủ đầu tư căn cứ ý kiến trên để hoàn thiện thiết kế cơ sở trước khi trình phê duyệt dự án và triển khai các công việc tiếp theo phù hợp với quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.