BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2478/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2011 |
Kính gửi: | - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; |
Trả lời công văn số 2028/VNPT-CTVT ngày 24/5/2011 của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) về việc thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ Dự án Phóng vệ tinh viễn thông VINASAT-2, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ văn bản số 2602/TTg-KTN ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc đầu tư Dự án Phóng vệ tinh viễn thông VINASAT-2;
Căn cứ văn bản số 607/VPCP-KTN ngày 03/6/2010 của Văn phòng Chính phủ về việc phương án nguồn vốn và cơ chế tài chính cho Dự án Phóng vệ tinh VINASAT-2, thì: Dự án Phóng vệ tinh viễn thông VINASAT-2 của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án.
Đề nghị Cục hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng cho số hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án (theo Phụ lục công văn đính kèm) do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam nhập khẩu
Tập đoàn Bưu chính Viên thông Việt Nam có trách nhiệm trước pháp luật về máy móc, thiết bị nhập khẩu chỉ sử dụng cho Dự án Phóng vệ tinh viễn thông VINASAT-2 như sau:
- Hàng hóa nhập khẩu phải tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý xuất nhập khẩu, sử dụng đúng mục đích và không nhượng bán, kinh doanh trên thị trường
- Theo dõi, quản lý hàng hóa nhập khẩu đúng mục đích, tên hàng, số lượng, trị giá.
- Việc nhập khẩu thực hiện theo các quy định hiện hành.
Tổng cục Hải quan trả lời để Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ NHẬP KHẨU TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH PHỤC VỤ ĐẦU TƯ DỰ ÁN PHÓNG VỆ TINH VINASAT-2
TỔNG TRỊ GIÁ CỦA HẠNG MỤC NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG: 11.449.888 (USD)
(Kèm theo công văn số 2478/TCHQ-TXNK ngày 30 tháng 5 năm 2011)
STT | Hạng Mục | Trị giá (USD) | Ghi chú |
1 | Thiết bị tại trạm điều khiển vệ tinh chính đặt tại Quế Dương, Hà Nội, Việt Nam (Prime TT&C Faccilites installed in Que Duong, North Viet Nam) | 4,382,398 |
|
2 | Thiết bị tại trạm điều khiển vệ tinh dự phòng đặt tại Bình Dương, Việt Nam (Prime TT&C Faccilites installed in Binh Duong) South Việt Nam) | 2,186,893 |
|
3 | Nâng cấp bệ thống điều khiển chính vệ tinh VINASAT-1 để khai thác vệ tinh VINASAT-2 (Upgrade to existing VINASAT-1 Prime Stellite Control System in North Viet Nam to enable operation of VINASAT-2) | 1,828,312 |
|
4 | Nâng cấp hệ thống điêu khiển dự phòng vệ tinh VINASAT-1 để khai thác vệ tinh VINASAT-2 (Upgrade to existing VINASAT-1 Back-up Stellite Control System in South Viet Nam to enable operation of VINASAT-2) | 2,262,063 |
|
5 | Hai (02) bộ mô phỏng dữ liệu đo xạ vệ tinh (two (2) Satellite Simulators (SS)) | 333,172 |
|
6 | Hai (02) bộ mô phỏng động học vệ tinh bao gồm một bộ tài liệu (two (2) Dynamic Satellite Simulators (OSS) including ONE (1) set of Documentation) | 457,050 |
|
| Tổng trị giá | 11,449,888 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.